« Home « Kết quả tìm kiếm

Ứng dụng mô phỏng số trong nghiên cứu công nghệ cán nêm ngang chế tạo vít đường ray xe lửa


Tóm tắt Xem thử

- Biến dạng 70 4.4.2.
- Các chi tiết chế tạo sử dụng công nghệ cán nêm ngang 21 Hình 1.10.
- So sánh phương pháp sản xuất cổ điển và tiên tiến 23 Hình 1.11.
- Mặt cắt theo chiều ngang phôi [4] 33 Hình 2.10.
- Các thông số cơ bản của ren vít 54 Hình 4.10.
- Trường hợp1 55 Hình 4.11.Trường hợp 2 56 8Hình 4.12.
- Trường hợp 3 57 Hình 4.13.
- Trường hợp 4 58 Hình 4.14.
- Trừờng hợp 5 59 Hình 4.15.
- Trường hợp 6 60 Hình 4.16.
- Kích thước phôi 61 Hình 4.17.
- Mô hình bài toán 61 Hình 4.18.
- Đường cong ứng suất-biến dạng của C45 tại các nhiệt độ biến dạng khác nhau (tốc độ biến dạng =0.1s-1) 62 Hình 4.19.
- Chia lưới phần tử hữu hạn cho phôi 65 Hình 4.20.
- Mô hình bài toán sau khi chia lưới 65 Hình 4.21.
- Kết quả mô phỏng trường hợp 1 66 Hình 4.22.
- Kết quả mô phỏng trường hợp 2 66 Hình 4.23.
- Kết quả mô phỏng trường hợp 3 66 Hình 4.24.
- Kết quả mô phỏng trường hợp 4 67 Hình 4.25.
- Kết quả mô phỏng trường hợp 5 67 Hình 4.26.
- Kết quả mô phỏng trường hợp 6 67 Hình 4.27.
- Kích thước của khuôn 68 Hình 4.28.
- Quá trình tạo hình và sản phẩm ren 69 Hình 4.29.
- Cường độ biến dạng hướng vùng giữa phôi 72 Hình 4.31.
- Cường độ biến dạng hướng kính tại độ côn của phôi 72 Hình 4.32.
- Biến dạng tại mặt cắt ngang 73 Hình 4.33.
- Biến dạng dọc trục 74 Hình 4.34.
- Biến dạng theo mặt cắt ngang 75 Hình 4.35.
- Ứng suất Von Mises của phôi 76 Hình 4.36.
- Ứng suất Von Mises trên mặt cắt ngang 77 Hình 4.37.
- Vị trí ba điểm khảo sát 78 Hình 4.38.
- Đồ thị ứng suất tại 3 điểm P1P2P3 78 Hình 4.39.
- Đồ thị ứng suất chính lớn nhất 79 Hình 4.40.
- Trường nhiệt độ qua mặt cắt dọc trục(a.b) 80 Hình 4.41.
- Trường nhiệt độ phôi tại giai đoạn ổn định kích thước 81 Hình 4.42.
- Nhiệt độ cán dọc trục khi cắt 82 Hình 4.43.
- Nhiệt độ cán của phôi 82 Hình 4.44.
- Đồ thị tải trọng theo Py 84 Hình 4.45.
- Đồ thị tải trọng theo Pz 84 Hình 4.46.
- Phân bố ứng suất trên mặt cắt dọc truc và mặt cắt ngang 85 Hình 4.47.
- Phân bố ứng suất trên mặt cắt ngang ở giai đoạn đầu 86 Hình 4.48.
- Phân bố phá hủy 87 Hình 4.50.
- Phân bố biến dạng 88 Hình 4.51.
- Cường độ biến dạng dọc trục 89 Hình 4.52.
- Phân bố ứng suất dọc trục 89 Hình 4.53.
- Phân bố các mặt ứng suất 89 Hình 4.54.
- Phân bố biến dạng khi kết thúc cán 90 Hình 4.55.
- sản phẩm cán sau khi mô phỏng 91 Hình 4.56.
- Ưu điểm của công nghệ mô phỏng số so với công nghệ gia công truyền thống được thể hiện trên hình 1.10.
- 23 Hình 1.10.
- Các bước thực hiện mô phỏng số Hình 1.11.
- Mặt cắt theo chiều ngang phôi [4] 34 Hình 2.10.
- Hình 2.10.
- Trường hợp 1 β =110 Góc côn = 7.590 Góc ăn α3= 3,090 Hình 4.10.
- Trường hợp 6 A 61• Kích thước phôi : Dựa vào quá trình dập trung gian có các kích thước phôi như sau: Hình 4.16.
- Kích thước phôi Hình 4.17.
- Trên hình 4.18 thể hiện mối quan hệ giữa ứng suất và biến dạng của C45 tại các nhiệt độ khác nhau.
- Hình 4.18.
- mm 0 65 Hình 4.19.
- Chia lưới phần tử hữu hạn cho phôi Hình 4.20.
- 66-Trường hợp 1 Hình 4.21.
- Kết quả mô phỏng trường hợp 1 -Trường hợp 2 Hình 4.22.
- Kết quả mô phỏng trường hợp 2 -Trường hợp 3 Hình 4.23.
- Kết quả mô phỏng trường hợp 4 -Trường hợp 5 Hình 4.25.
- Kết quả mô phỏng trường hợp 5 -Trường hợp 6 Hình 4.26.
- Kích thước của khuôn 69 Hình 4.28.
- Biến dạng Vonmises εεεεεεε.
- a b c d Hình 4.29.
- Qua hình ảnh mô phỏng hình 4.30 có thể thấy rằng giá trị biến dạng theo hướng kính của phôi ren vít tăng dần từ tâm phôi ra phía bề mặt.
- 72 Hình 4.30.
- Cường độ biến dạng hướng vùng giữa phôi Hình 4.31.
- Cường độ biến dạng hướng kính tại độ côn của phôi 73 Hình 4.32.
- Đồ thị hình 4.32 thể hiện mức độ biến dạng của các lớp kim loại theo mặt cắt ngang.
- Hình 4.33.
- Biến dạng dọc trục Lõm ở đầu sản phẩm 75 Hình 4.34.
- Biến dạng theo mặt cắt ngang Hình 4.34 thể hiện phân bố biến dạng tại mặt cắt ngang phôi tại vùng tinh chỉnh kích thước.
- Trường ứng suất Hình 4.35.
- Hình 4.36 có thể thấy rõ vùng tiếp xúc với khuôn nêm chịu ứng suất lớn hơn so với các vùng còn lại.
- Hình 4.36.
- Ứng suất Von Mises trên mặt cắt ngang 78 Hình 4.37.
- Vị trí ba điểm khảo sát Hình 4.38.
- Đồ thị ứng suất tại 3 điểm P1P2P3 79 Hình 4.39.
- 80 Hình 4.40.
- Hình 4.41.
- Trường nhiệt độ phôi tại giai đoạn ổn định kích thước 82 Hình 4.42.
- Nhiệt độ cán dọc trục khi cắt Hình 4.43.
- Hình 4.45 là đồ thị tải trọng theo phương PZ (phương vuông góc với mặt phẳng của khuôn nêm), lực PZ lớn nhất là đạt giá trị 230 kN (23 tấn).
- 84 Hình 4.44.
- Đồ thị tải trọng theo Py Hình 4.45.
- Hình 4.46.
- Phân bố ứng suất trên mặt cắt dọc truc và mặt cắt ngang 86 Hình 4.47.
- Phân bố ứng suất trên mặt cắt ngang ở giai đoạn đầu Hình 4.48.
- Phân bố phá hủy theo mặt cắt dọc trục 87 Hình 4.49.
- 88β = 100.30' β = 120.30' Hình 4.50.
- 89 β = 100.30' β=120.30' Hình 4.51.
- Cường độ biến dạng dọc trục • Trường ứng suất β = 100.30' β = 120.30' Hình 4.52.
- Phân bố ứng suất dọc trục β = 100.30' β = 120.30' Hình 4.53.
- Phân bố các mặt ứng suất 90 β = 100.30' β = 120.30' Hình 4.54.
- 91 Hình 4.55.
- Hình 4.56

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt