« Home « Kết quả tìm kiếm

Ứng dụng công nghệ thông tin nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý hồ sơ tại cục thuế tỉnh Nam Định


Tóm tắt Xem thử

- ngô nhật thăng ứng dụng công nghệ thông tin nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý hồ sơ tại cục thuế TỉNH nam định LUậN VĂN THạC Sĩ KHOA HọC Ngành Quản trị kinh doanh Hà NộI - 2012 ngô nhật thăng ấ LUậN VĂN THạC Sĩ QTKD ấ Hà NộI - 2012 Bộ GIáO DụC Và ĐàO TạO TRƯờNG ĐạI HọC BáCH KHOA Hà NộI ------YYZZ.
- ngô nhật thăng ứng dụng công nghệ thông tin nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý hồ sơ tại cục thuế TỉNH nam định Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh LUậN VĂN THạC Sĩ KHOA HọC QUảN TRị KINH DOANH NGƯờI HƯớNG DẫN KHOA HọC: TS.
- 1 CHƯƠNG I: CƠ SỞ Lí LUẬN VỀ CễNG TÁC QUẢN Lí HỒ SƠ VÀ HỆ THỐNG THễNG TIN QUẢN Lí.
- 3 1.1 Cụng tỏc quản lý hồ sơ thuế Khỏi niệm hồ sơ và quản lý hồ sơ.
- Hồ sơ thuế .
- Phõn loại hồ sơ thuế.
- Tầm quan trọng của cụng tỏc quản lý hồ sơ thuế .
- Vai trũ của việc quản lý hồ sơ thuế .
- Cụng tỏc lưu trữ hồ sơ .
- Một số nguyờn tắc của cụng tỏc quản lý hồ sơ .
- Hệ thống thụng tin quản lý .
- Khỏi niệm hệ thống thụng tin quản lý.
- Quy trỡnh phỏt triển hệ thống thụng tin quản lý .
- Ứng dụng CNTT trong ngành thuế CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CNNT TRONG CễNG TÁC QUẢN Lí HỒ SƠ TẠI CỤC THUẾ NAM ĐỊNH.
- Một số nột khỏi quỏt về cỏc doanh nghiệp do Văn phũng Cục thuế tỉnh Nam Định quản lý.
- Ứng dụng CNTT phục vụ cụng tỏc quản lý hồ sơ tại Cục thuế Nam Định.
- Quy trỡnh quản lý hồ sơ.
- Ứng dụng CNTT trong lập hồ sơ thuế.
- Ứng dụng CNTT trong việc theo dừi quỏ trỡnh nhận trả hồ sơ (QHS.
- Ứng dụng CNTT trong xử lý hồ sơ tại Cục thuế Nam Định.
- Ứng dụng CNTT trong cụng tỏc lưu trữ hồ sơ.
- 63 CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN Lí HỒ SƠ TẠI CỤC THUẾ NAM ĐỊNH.
- Đề xuất triển khai hệ thống kờ khai và nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet tại Cục thuế Nam Định.
- Nõng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong cụng tỏc lưu trữ hồ sơ.
- Xõy dựng quy trỡnh lưu trữ hồ sơ trờn mỏy tớnh cỏ nhõn.
- Xõy dựng ứng dụng tin học hỗ trợ lưu trữ hồ sơ.
- 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO TểM TẮT LUẬN VĂN DANH MỤC Kí HIỆU, VIẾT TẮT NNT Người nộp thuế CNTT Cụng nghệ thụng tin GTGT Giỏ trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNCN Thu nhập cỏ nhõn TTHC Thủ tục hành chớnh CSDL Cơ sở dữ liệu CQT Cơ quan thuế HTKK Hỗ trợ kờ khai QLT Ứng dụng Quản lý thuế TINC Ứng dụng đăng ký thuế QHS Ứng dụng theo dừi nhận trả hồ sơ thuế iHTKK Hệ thống khai thuế qua mạng DANH MỤC HèNH VẼ Số hiệu hỡnh Tờn hỡnh Trang Hỡnh 1.1 Cỏc thành phần chớnh của hệ thống thụng tin 15Hỡnh 1.2 Cỏc thành phần của một hệ thống mỏy tớnh 16Hỡnh 2.1 Sơ đồ cơ cấu bộ mỏy tổ chức Cục thuế Nam Định 28Hỡnh 2.2 Sơ đồ tổ chứccủa Phũng Tin họcCụcthuế 33Hỡnh 2.3 Mụ hỡnh hệ thống hạ tầng truyền thụng tại Cục thuế Nam Định 37 Hỡnh 2.4 Quy trỡnh quản lý hồ sơ 40Hỡnh 2.5 Quy trỡnh nhận trả hồ sơ 41Hỡnh 2.6 Quy trỡnh lập hồ sơ khai thuế tại trụ sở NNT 46Hỡnh 2.7 Quy trỡnh xử lý hồ sơ đăng kýMST cỏnhõn 49Hỡnh 2.8 Quy trỡnh tổng thể xử lý hồ sơ quyếttoỏnthuế TNCN 51Hỡnh 2.9 Quy trỡnh nghiệp vụ của phần mềm theo dừi nhận trả hồ sơ thuế 53 Hỡnh 2.10 Sơ đồ mụ tả tiếntrỡnh xử lý hồ sơ khai thuế 58Hỡnh 2.11 Sơ đồ xử lý chứng từ thuế 59Hỡnh 2.12 Quy trỡnh xử lý hồ sơ đăng ký thuế 61 Hỡnh 3.1 Tổng quỏt hệ thốngkờ khai thuếqua mạng 72Hỡnh 3.2 Mụ hỡnh quy trỡnh nghiệpvụ tổng thể củahệ thống iHTKK 73Hỡnh 3.3 Quy trỡnh nộphồ sơ khai thuế qua mạng Internet75Hỡnh 3.4 Quy trỡnh cấp phộp nộp hồ sơ khai thuế qua mạng 75 Hỡnh 3.5 Sơ đồ quy trỡnh quảnlýnộphồ sơ khai thuế qua mạng 76Hỡnh 3.6 Vớ dụ về cỏch thức tổ chức thư mục lưu trữ hồ sơ trờn mỏy tớnh 92 Hỡnh 3.7 Quy trỡnh sửdụngphầnmềm theo dừi kho lưu trữ 95Hỡnh 3.8 Sơ đồ phõn róchứcnăng phầnmềm theo dừi kho lưu trữ 96Hỡnh 3.9 Lược đồ dữ liệucủahệ thống theo dừi kho lưu trữ 98 DANH MỤC BẢNG BIỂU Số hiệu bảng Tờn bảng Trang Bảng 2.1 Số lượng và cơ cấu doanh nghiệp do Cục thuế Nam Định quản lý 32 Bảng 2.2 Thống kờ số lượng hồ sơ thuế 33Bảng 2.3 Cỏc đối tượng tham gia vào quỏ trỡnh quản lý hồ sơ 43 Bảng 2.4 Đỏnh giỏ kết quả đạt được sau khi triển khai phần mềm HTKK 47 Bảng 2.5 Đỏnh giỏ kết quả đạt được sau khi triển khai hệ thống cấp MST cỏ nhõn 50 Bảng 2.6 Thống kờ tỡnh hỡnh thực hiện thủ tục hành chớnh thuế 56 Bảng 2.7 Thống kờ tỡnh hỡnh thu ngõn sỏch của Cục thuế giai đoạn Bảng 3.1 Số lượng hồ sơ khai thuế khụng quột được mó vạch 68 Bảng 3.2 Thống kờ số lượng hồ sơ khai thuế 68 Bảng 3.3 Chi phớ hàng thỏng của doanh nghiệp khi ỏp dụng kờ khai thuế qua mạng 71 Bảng 3.4 So sỏnh chữ ký số và chữ ký tay 81 Ứng dụng CNTT nhằm hoàn thiện hoạt động QLHS tại Cục thuế Nam Định Ngụ Nhật Thăng -Lớp: Cao học QTKD NĐ 2009 Trang 1 MỞ ĐẦU 1.
- Tớnh cấp thiết của đề tài nghiờn cứu: Hồ sơ thuế là cơ sở, là xuất phỏt điểm cho mọi hoạt động quản lớ thuế của cơ quan quản lớ thuế.
- Hệ thống thụng tin cơ sở dữ liệu về hồ sơ của người nộp thuế được khai thỏc sử dụng trong hầu hết cỏc nghiệp vụ quản lớ thuế như: cụng tỏc đăng kớ thuế.
- Chớnh vỡ vậy việc tiếp nhận hồ sơ thuế, trả kết quả xử lý cho người nộp thuế, bàn giao xử lý giữa cỏc bộ phõn chức năng, lưu trữ hồ sơ thuế của người nộp thuế phải được thực hiện một cỏch khoa học, nhanh chúng, kịp thời nhưng vẫn đảm bảo tớnh chớnh xỏc cao để trỏnh gõy phiền hà, thiệt hại cho người nộp thuế cũng như tạo điều kiện thuận lợi để cỏc bộ phận chức năng giải quyết hồ sơ.
- í thức được tầm quan trọng của hoạt động quản lý hồ sơ thuế, ngành thuế đó khụng ngừng thực hiện cải cỏch cỏc thủ tục hành chớnh thuế và tập trung đặc biệt vào phỏt triển cỏc phần mềm hỗ trợ việc quản lý hồ sơ ngay từ khõu lập hồ sơ thuế, theo dừi nhận trả hồ sơ thuế, xử lý hồ sơ thuế nhằm nõng cao hiệu quả quản lý thuế.
- Từ thực tiễn về cụng tỏc quản lý hồ sơ tại Cục Thuế tỉnh Nam Định và vận dụng lý thuyết hệ thống thụng tin quản lý làm cơ sở để thực hiện đề tài luận văn.
- Học viờn đó quyết định chọn đề tài “Ứng dụng Cụng nghệ thụng tin nhằm hoànthiện hoạt động quản lý hồ sơ tại Cục thuế tỉnh Nam Định” làm luận văn thạc sỹ với mong muốn cú thể đúng gúp một số cỏc ý kiến nhằm nõng cao hiệu quả của hoạt động quản lý hồ sơ thuế tại Cục thuế Nam Định.
- Mục đớch nghiờn cứu của đề tài: Mục đớch chủ yếu của luận văn là nghiờn cứu làm rừ cơ sở lý luận và thực trạng ứng dụng cụng nghệ thụng tin trong hoạt động quản lý hồ sơ tại Cục thuế tỉnh Nam Định, đỏnh giỏ những thành cụng chủ yếu, những tồn tại, hạn chế và nguyờn Ứng dụng CNTT nhằm hoàn thiện hoạt động QLHS tại Cục thuế Nam Định Ngụ Nhật Thăng -Lớp: Cao học QTKD NĐ 2009 Trang 2 nhõn, từ đú đề xuất giải phỏp nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý hồ sơ tại Cục thuế tỉnh Nam Định.
- Đối tượng nghiờn cứu là những cụng việc thuộc nội dung của cụng tỏc quản lý hồ sơ tại Cục thuế tỉnh Nam Định quản lý.
- Phạm vi nghiờn cứu: Cục thuế Nam Định đang quản lý nhiều loại hồ sơ như hồ sơ cỏn bộ cụng chức, hồ sơ thầu xõy dựng, hồ sơ thuế của người nộp thuế.
- hồ sơ cụng văn giấy tờ… Tuy nhiờn, do thời gian nghiờn cứu cú hạn nờn luận văn chỉ tập trung vào nghiờn cứu hoạt động quản lý hồ sơ thuế của người nộp thuế do Cục thuế Nam Định quản lý.
- Tỡm hiểu, làm rừ những điểm đạt và chưa đạt về ứng dụng cụng nghệ thụng tin trong hoạt động quản lý hồ sơ tại Cục thuế tỉnh Nam Định.
- Nờu lờn cỏc đề xuất để hoàn thiện hoạt động quản lý hồ sơ.
- Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về cụng tỏc quản lý hồ sơ và hệ thống thụng tin quản lý.
- Chương 2: Thực trạng ứng dụng cụng nghệ thụng tin trong hoạt động quản lý hồ sơ tại Cục thuế Nam Định Chương 3: Hoàn thiện hoạt động quản lý hồ sơ tại Cục thuế Nam Định.
- Ứng dụng CNTT nhằm hoàn thiện hoạt động QLHS tại Cục thuế Nam Định Ngụ Nhật Thăng -Lớp: Cao học QTKD NĐ 2009 Trang 3 CHƯƠNG I: CƠ SỞ Lí LUẬN VỀ CễNG TÁC QUẢN Lí HỒ SƠ VÀ HỆ THỐNG THễNG TIN QUẢN Lí 1.1 Cụng tỏc quảnlýhồsơ thuế.
- 1.1.1 Khỏi niệm hồ sơ và quảnlýhồsơ.
- Hồ sơ là một tập văn bản, tài liệu cú liờn quan đến nhau về một vấn đề, một sự việc, một con người hoặc cú một (hoặc một số) đặc điểm tớnh chất chung được hỡnh thành trong quỏ trỡnh giải quyết cụng việc đú.
- Một hồ sơ cú thể dày hoặc mỏng tựy theo số lượng văn bản hỡnh thành trong quỏ trỡnh giải quyết cụng việc.
- Hồ sơ quỏ dày cú thể chia thành cỏc tập.
- Hồ sơ cú nhiều loại, căn cứ theo đặc điểm và nội dung của văn bản, tài liệu, mà người ta chia thành hồ sơ cụng việc, hồ sơ kỹ thuật, hồ sơ nhõn sự, hồ sơ nguyờn tắc… Quản lý hồ sơ bao gồm cỏc việc thiết kế, phõn loại, xử lý, sắp xếp, bảo quản và tiờu hủy hồ sơ.
- Nội dung quản lý thuế.
- Quản lý thụng tin về NNT.
- Giải quyết khiếu nại, tố cỏo về thuế Ứng dụng CNTT nhằm hoàn thiện hoạt động QLHS tại Cục thuế Nam Định Ngụ Nhật Thăng -Lớp: Cao học QTKD NĐ 2009 Trang 5 Nguyờn tắc quản lý thuế.
- Cơ quan, tổ chức, cỏc nhõn cú trỏch nhiệm tham gia quản lý thuế.
- Việc quản lý thuế được thực hiện theo quy định tại Luật quản lý thuế và cỏc quy định khỏc của phỏp luật cú liờn quan.
- Việc quản lý thuế phải đảm bảo cụng khai, minh bạch, bỡnh đẳng.
- Hồ sơ thuế là hồ sơ đăng ký thuế, khai thuế, hoàn thuế, miễn thuế, xúa nợ tiền thuế, xúa nợ tiền phạt (Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11).
- Hồ sơ đăng ký thuế.
- Hồ sơ đăng ký thuế bao gồm tờ khai đăng ký thuế, bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng minh thư, hộ chiếu đối với chủ doanh nghiệp.
- Khi cú thay đổi về thụng tin đăng ký thuế, người nộp thuế đều phải lập hồ sơ theo quy định để cơ quan thuế tiến hành giải quyết.
- Hồ sơ khai thuế Hồ sơ khai thuế bao gồm tờ khai thuế và cỏc tài liệu liờn quan làm căn cứ để người nộp thuế khai thuế, tớnh thuế với cơ quan thuế.
- Chớnh phủ quy định loại thuế khai theo thỏng, theo năm, khai tạm tớnh theo quý, khai theo từng lần phỏt sinh nghĩa vụ thuế, khai quyết toỏn thuế và hồ sơ khai thuế đối với từng trường hợp cụ thuể.
- Cỏc loại hồ sơ khai thuế: Khai thuế GTGT.
- Đối với một số Ứng dụng CNTT nhằm hoàn thiện hoạt động QLHS tại Cục thuế Nam Định Ngụ Nhật Thăng -Lớp: Cao học QTKD NĐ 2009 Trang 6 loại giấy tờ trong hồ sơ thuế mà Bộ Tài chớnh khụng ban hành mẫu thỡ thực hiện theo quy định của phỏp luật cú liờn quan.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thỏng chậm nhất là ngày thứ hai mươi của thỏng tiếp theo thỏng phỏt sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý chậm nhất là ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phỏt sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cả năm chậm nhất là ngày thứ ba mươi của thỏng đầu tiờn của năm dương lịch hoặc năm tài chớnh.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phỏt sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ mười, kể từ ngày phỏt sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ quyết toỏn thuế năm chậm nhất là ngày thứ chớn mươi, kể từ ngày kết thỳc năm dương lịch hoặc năm tài chớnh.
- Thời hạn nộp hồ sơ quyết toỏn thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hỡnh thức sở hữu doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ bốn mươi lăm, kể từ ngày phỏt sinh cỏc trường hợp đú.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thu khỏc liờn quan đến sử dụng đất theo cơ chế một cửa liờn thụng thỡ thực hiện theo thời hạn quy định tại văn bản hướng dẫn liờn ngành về cơ chế một cửa liờn thụng đú.
- Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế.
- Cơ quan quản lý thuế thực hiễn miễn thuế, giảm thuế đối với cỏc trường hợp thuộc diện miễn thuế, giảm thuế được quy định tại cỏc văn bản phỏp luật về thuế.
- Hồ sơ miễn giảm thuế gồm cú: Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế.
- Hồ sơ hoàn thuế.
- Cú cỏc loại hồ sơ hoàn thuế như: Hồ sơ hoàn thuế GTGT.
- Hồ sơ hoàn thuế TNCN.
- Hồ sơ hoàn cỏc loại thuế, phớ khỏc.
- Hồ sơ hoàn thuế theo hiệp định trỏnh đỏnh thuế 2 Ứng dụng CNTT nhằm hoàn thiện hoạt động QLHS tại Cục thuế Nam Định Ngụ Nhật Thăng -Lớp: Cao học QTKD NĐ 2009 Trang 7 lần.
- Thành phần của hồ sơ hoàn thuế gồm cú: Giấy đề nghị hoàn trả.
- Thời hạn xử lý hồ sơ hoàn thuế là 15 ngày đối với hồ sơ hoàn trước kiểm sau, 90 ngày đối với hồ sơ kiểm trước hoàn sau.
- Hồ sơ xúa nợ tiền thuế, tiền phạt.
- Hồ sơ xúa nợ tiền thuế, tiền phạt bao gồm, văn bản đề nghị xoỏ nợ tiền thuế, tiền phạt của cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế thuộc diện được xoỏ nợ tiền thuế, tiền phạt.
- Thời hạn xử lý hồ sơ xúa nợ tiền thuế, tiền phạt là 60 ngày.
- Hồ sơ thanh tra, kiểm tra thuế.
- Hồ sơ thanh tra, kiểm tra bao gồm hồ sơ thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế và hồ sơ hồ sơ kiểm tra tại cơ quan thuế.
- Hồ sơ thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế bao gồm: Quyết định thanh tra, kiểm tra.
- Hồ sơ kiểm tra tại cơ quan thuế bao gồm: Hồ sơ khai thuế của NNT, bản nhận xột hồ sơ khai thuế, thụng bỏo giải trỡnh hồ sơ khai thuế nếu cú.
- Tầm quan trọng của cụng tỏc quản lý hồ sơ thuế.
- Cụng tỏc quản lý hồ sơ là một mặt cụng tỏc gắn liền với bộ mỏy quản lý và là nội dung quan trọng trong hoạt động của cơ quan.
- Như vật, cụng tỏc quản lý hồ sơ cú ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng quản lý nhà nước của cơ quan.
- Cụng tỏc quản lý hồ sơ đảm bảo việc cung cấp thụng tin cần thiết phục vụ nhiệm vụ quản lý của mỗi cơ quan, tổ chức núi chung.
- Thụng tin phục vụ quản lý được cung cấp từ nhiều nguồn khỏc nhau, trong đú nguồn thụng tin chủ yếu nhất, Ứng dụng CNTT nhằm hoàn thiện hoạt động QLHS tại Cục thuế Nam Định Ngụ Nhật Thăng -Lớp: Cao học QTKD NĐ 2009 Trang 8 chớnh xỏc nhất là thụng tin bằng hồ sơ.
- Về mặt nội cung cụng việc cú thể xếp cụng tỏc quản lý hồ sơ vào hoạt động đảm bảo thụng tin cho cụng tỏc quản lý mà hồ sơ chớnh là phương tiện chứa đựng, truyền đạt, phổ biến những thụng tin mang tớnh phỏp lý.
- Thực hiện tốt cụng tỏc quản lý hồ sơ sẽ gúp phần giải quyết cụng việc của cơ quan được nhanh chúng, chớnh xỏc, năng suất, chất lượng, đỳng chớnh sỏch, đỳng chế độ, gữ gỡn bảo mật cỏc hồ sơ, hạn chế được bệnh quan liờu giấy tờ, giảm bớt giấy tờ vụ dụng và việc lợi dụng sơ hở trong việc quản lý hồ sơ để làm những việc trỏi phỏp luật.
- Cụng tỏc quản lý hồ sơ đảm bảo giữ lại đầy đủ chứng cứ về mọi hoạt động của cơ quan.
- Nội dung của cỏc hồ sơ phản ỏnh hoạt động của cơ quan cũng như hoạt động của cỏc cỏ nhõn giữ trỏch nhiệm khỏc nhau trong cơ quan.
- Nếu trong quỏ trỡnh hoạt động của cơ quan, cỏc hồ sơ được giữ lại đầy đủ, nội dung hồ sơ chớnh xỏc, phản ỏnh chõn thực cỏc hoạt động của cơ quan thỡ khi cần thiết cỏc hồ sơ sẽ là bằng chứng phỏp lý chứng minh cho hoạt động của cơ quan một cỏch chõn thực.
- Thực hiện tốt cụng tỏc quản lý hồ sơ sẽ bảo đảm giữ gỡn đầy đủ hồ sơ, tạo điều kiện làm tốt cụng tỏc lưu trữ hồ sơ.
- Trong quỏ trỡnh hoạt động của mỡnh, cỏc cơ quan cần phải tổ chức tốt việc lập hồ sơ và nộp hồ sơ vào lưu trữ cơ quan.
- Nếu chất lương hồ sơ khụng tốt, lưu giữ khụng đầy đủ thỡ sẽ gõy khú khăn cho cụng tỏc lưu trữ.
- Tầm quan trọng của việc quản lý hồ sơ thuế: Hồ sơ thuế là cơ sở, là xuất phỏt điểm cho mọi hoạt động quản lớ thuế của cơ quan quản lớ thuế

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt