« Home « Kết quả tìm kiếm

Định luật điện phân Faraday


Tóm tắt Xem thử

- Định luật điện phân Faraday.
- Định luật điện phân Faraday là một định luật điện phân cơ bản do Michael Faraday đưa ra năm 1833.
- Khối lượng chất giải phóng ở mỗi điện cực tỉ lệ với điện lượng đi qua dung dịch và đương lượng của chất..
- m: khối lượng chất giải phóng ở điện cực (gam).
- A: khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở điện cực - n: số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận - I: cường độ dòng điện (A).
- t: thời gian điện phân (s).
- Bài tập ví dụ về điện phân.
- Ví dụ 1: Điện phân 100 ml dung dịch NaCl với điện cực trơ có màng ngăn với cường độ dòng điện I = 1,93A.
- Dung dịch thu được sau khi điện phân có pH = 12.
- Biết thể tích dung dịch không đổi, clo không hòa tan trong nước và hiệu suất điện phân 100%.
- Thời gian tiến hành điện phân là:.
- 50 s Đáp án A.
- Ví dụ 2: Điện phân dung dịch CuSO 4 với cường độ dòng didenj I = 3,574 A trong thời gian t = 5400s.
- Sơ đồ biểu diễn quá trình điện phân dung dịch CuSO 4.
- Ứng dụng của điện phân.
- Sự điện phân có nhiều ứng dụng trong công nghiệp 1.
- Điều chế các kim loại (xem bài điều chế các kim loại) 2.
- Tinh chế một số kim loại như Cu, Pb, Zn.
- Điện phân với anot tan cũng được dùng trong mạ điện, nhằm bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn và tạo vẻ đẹp cho vật mạ.
- Anot là kim loại dùng để mạ (như hình vẽ là vàng) còn catot là vật cần mạ (cái thìa).
- Điện phân nóng chảy m gam NaCl, đến khi kết thúc quá trình điện phân thì ở anot thu được 2,24 lít khi (đktc).
- Điện phân Al 2 O 3 nóng chảy, dư với dòng điện có I = 16,1A, thời gian là 30 giờ.
- Khối lượng nhôm thu được là:.
- Điện phân nóng chảy 2.34 gam NaCl với cường độ dòng điện một chiều I = 9.65A.
- Tính khối lượng Na bám vào catot khi thời gian điện phân là 200 giây..
- Điện phân 100ml dung dịch CuSO 4 0,2M với cường độ I=9,65A.
- Tính khối lượng Cu bám bên catot khi thời gian điện phân t1 =200s và t2 =500s (với hiệu suất là 100%).
- Điện phân dung dịch CuSO 4 bằng điện cực trơ với dòng điện có cường độ I = 0,5A trong thời gian 1930 giây thì khối lượng đồng và thể tích khí O 2 sinh ra là.
- Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 với cường độ dòng điện không đổi thì sau 600s,nước bắt đầu bị điện phân ở cả 2 điện cực.nếu thời gian điện phân là 300s thì khối lượng Cu thu được bên catot là 3,2g.tính nồng độ mol của CuSO4 trong dung dịchabn đầu và cường độ dòng điện..
- Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,12M thu được 0,384g Cu bên catot lúc t1= 200s;.
- nếu tiếp tục điện phân với cường độ I2 bằng 2 lần cường độ I1 của giai độan trên thì phải tiếp tục điện phân trong bao lâu để bắt đầu sủi bọt bên catot ? Cho Cu = 64..
- Điện phân 200 ml dung dịch CuSO 4 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 9,65 A.
- Khi thể tích khí thoát ra ở cả hai đện cực đều là 1,12 lít (đktc) thì dừng điện phân.
- Khối lượng kim loại sinh ra ở catốt và thời gian điện phân là:.
- Điện phân dùng điện cực trơ dung dịch muối sunfat kim loại hoá trị II với cường độ dòng điện 3A.
- Sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam, Cho biết tên kim loại trong muối sunfat.
- Điện phân dung dịch một muối nitrat kim loại với hiệu suất dòng điện là 100%, cường độ dòng điện không đổi là 7,72A trong thời gian 9 phút 22,5 giây.
- Sau khi kết thúc khối lượng catot tăng lên 4,86 gam do kim loại bám vào.
- Kim loại đó là.
- Vì dung dịch có pH = 12.
- Na + không bị điện phân 2H 2 O + 2e → H 2 + 2OH - Anot.
- Đáp án Theo đinh luật Faraday khối lượng nhôm thu được là.
- Xem đáp án Đáp án B.
- Đáp án B.
- 0,05 mol nên ở đây có xảy ra sự điện phân của nước:.
- Đáp án C.
- I = ne.A/t A Câu 7..
- Xem đáp án Đáp án D.
- Với t1 = 200s thì đồng mới điện phân hết 0,006 mol đang còn dư 0,006 mol Từ các tính số mol e = I.t/F =>.
- Đáp án A.
- Quá trình điện phân: M 2.
- Khối lượng catot tăng chính là khối lượng kim loại sinh ra bám vào Áp dụng định luật Faraday:.
- Đáp án D.
- m NaOH trước điện phân gam..
- Điện phân dung dịch NaOH thực chất là điện phân nước: 2H 2 O → O 2 + 2H 2 .
- Gọi số mol bị điện phân là x mol:.
- Sau khi điện phân khối lượng dung dịch còn lại là 200 - 18x..
- Nồng độ NaOH sau điện phân là 25% =>.
- Khối lượng bạc bám vào anot được tính theo công thức:.
- m =1/96500.An.It ⇒ I = (96500.n.m)/A.t A Điện trở của bình điện phân là: R = U/I = 20/4 = 5Ω