« Home « Kết quả tìm kiếm

Wiki tính chất hóa học của Platin


Tóm tắt Xem thử

- Wiki tính chất hóa học của Platin I.
- Platin là một kim loại được tìm thấy vào năm 1906.
- Cấu hình electron:[Xe] 4f 14 5d 9 6s 1 - Số hiệu nguyên tử: 78.
- Khối lượng nguyên tử: 195 g/mol - Vị trí trong bảng tuần hoàn.
- Đồng vị: 190 Pt, 192 Pt, 193 Pt, 194 Pt, 195 Pt, 196 Pt, 198 Pt..
- Tính chất vật lí &.
- nhận biết Tính chất vật lí:.
- Kim loại quý, màu trắng - xám, tương đối mềm, rất dễ cán kéo, rèn được, khó nóng chảy..
- Pt có khối lượng riêng là 21,45 g/cm 3 .
- nhiệt độ nóng chảy là 1772 o C và nhiệt độ sôi là 3800 o C..
- Tính chất hóa học.
- Pt là kim loại kém hoạt động..
- Tác dụng với phi kim.
- Khi nung nóng, Pt tác dụng được với phi kim có tính oxi hóa mạnh (như oxi, halogen,...).
- Tác dụng với axit.
- Pt không tan trong axit, chỉ tan trong nước cường toan và HCl đặc có bão hòa clo..
- Trạng thái tự nhiên.
- Platinum có sáu đồng vị tự nhiên: 190 Pt, 192 Pt, 194 Pt, 195 Pt, 196 Pt và 198 Pt.
- Phổ biến nhất trong số này là 195 Pt, chiếm tỉ lệ 33,83%.
- Đây là đồng vị ổn định duy nhất..
- Platin tự nhiên thường được tìm thấy ở dạng tinh khiết và hợp kim với Iridi như platin iridium.
- Phần lớn Platin tự nhiên được tìm thấy ở các lớp trầm tích đại trung sinh..
- Khai thác từ tự nhiên..
- Platin được sử dụng trong làm chất xúc tác, trang thiết bị phòng thí nghiệm, thiết bị điện báo, các điện cực, nhiệt kế điện trở bạch kim, thiết bị nha khoa, và đồ trang sức..
- Platin là một vật liệu khan hiếm, quý và rất có giá trị bởi vì sản lượng khai thác hằng năm chỉ tầm vài trăm tấn..
- Vì là một kim loại nặng, nó có ảnh hưởng không tốt đối với sức khỏe khi tiếp xúc với các muối của nó, nhưng do khả năng chống ăn mòn cho nên nó ít độc hại hơn so với các kim loại khác.
- Một số hợp chất của Platin, đặc biệt là cisplatin, được sử dụng để dùng trong hóa trị liệu chống lại một số loại ung thư..
- Các hợp chất quan trọng của platin - Axit hexachloroplatinic: (H 3 O)2PtCl 6 •nH 2 O - Oxit Platin(IV): PtO 2