« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghiên cứu và mô phỏng giao thức định tuyến Flooding trong WSN


Tóm tắt Xem thử

- Lấ THỊ THANH HUYỀN NGHIấN CỨU VÀ Mễ PHỎNG GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN FLOODING TRONG WSN luận văn thạc sĩ kỹ thuật ngành: điện tử – viễn thông NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS.
- NGUYỄN VIẾT NGUYấN Hà nội - 2012 LỜI CAM ĐOAN Tụi xin cam đoan luận văn "NGHIấN CỨU VÀ Mễ PHỎNG GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN FLOODING TRONG WSN" là do tụi tự nghiờn cứu và hoàn thành dưới sự hướng dẫn của TS.
- Hà Nội, Ngày 22 thỏng 03 năm 2012 Học viờn Lờ Thị Thanh Huyền DANH MỤC CÁC Kí HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT ADC Analog to Digital Converter Bộ chuyển đổi tương tự số BPSK Binary Phase Shift Keying Khúa dịch pha nhị phõn CTS Clear To Send Xúa để gửi DLL Data Link Layer Lớp liờn kết dữ liệu IEEE Institute of Electrical and Electronics Engineers Viện cỏc kỹ sư điện và điện tử LLC Logic Layer Control Lớp điều khiển Logic MANETs Mobile Adhoc Networks Cỏc mạng adhoc di động MAC Medium Access Control Điều khiển truy nhập mụi trường NAV Network Allocaton Vector Vector phõn phối mạng QPSK Quandature Phase Shift Keying Khúa dịch pha vuụng gúc UWB Ultrawideband Băng cực rộng RTS Request To Send Yờu cầu gửi RF Radio Frequency Tần số vụ tuyến điện SYNC Synchronous Đồng bộ TDMA Time Division Multiple Access Đa truy nhập phõn chia theo thời gian WSN Wireless Sensor Network Mạng cảm biến khụng dõy DANH MỤC CÁC BẢNG TT Bảng Tờn bảng Trang 1 Bảng 1.1 Cỏc lĩnh vực nghiờn cứu về WSNs 2 2 Bảng 3.1 Kờnh truyền và tần số 36 3 Bảng 3.2 Băng tần và tốc độ dữ liệu 36 4 Bảng 3.3 Cỏc dạng thiết bị trong mạng ZigBee 38 5 Bảng 4.1 Miờu tả interest sử dụng cặp thuộc tớnh giỏ trị 57 DANH MỤC CÁC HèNH VẼ, ĐỒ THỊ TT Hỡnh Tờn hỡnh Trang 1 Hỡnh 1.1 Mụ hỡnh mạng cảm biến thụng thường 6 2 Hỡnh 1.2 Cấu tạo nỳt cảm biến 7 3 Hỡnh 1.3 Kiến trỳc giao thức mạng cảm biến 8 4 Hỡnh 1.4 Cỏc giao thức cú thể dựng cho Lower – layer WSNs 10 5 Hỡnh 1.5 Cấu trỳc phần cứng hạt Mica 12 6 Hỡnh 2.1 Dạng 1 WSNs, liờn kết multipoint-to-point, multihop dựng định tuyến động 14 7 Hỡnh 2.2 Dạng 2 WSNs, liờn kết point-to-point, Star định tuyến tĩnh 15 8 Hỡnh 2.3 Cỏc node theo mụ hỡnh hợp tỏc và bất hợp tỏc 15 9 Hỡnh 2.4 Ứng dụng trong quõn sự 16 10 Hỡnh 2.5 Mạng WSN cảnh bỏo chỏy rừng 17 11 Hỡnh 2.6 Mạng WSN cảnh bỏo động đất 18 12 Hỡnh 2.7 Ứng dụng ở cảng 19 13 Hỡnh 2.8 Ứng dụng trong giao thụng 19 14 Hỡnh 2.9 Ứng dụng trong trồng trọt 20 15 Hỡnh 2.10 Ứng dụng trong chăn nuụi 20 16 Hỡnh 2.11 Cảm biến gắn trực tiếp trờn cơ thể người 21 17 Hỡnh 2.12 Ứng dụng của mạng WSNs cho ngụi nhà thụng minh 22 18 Hỡnh 2.13 Mỏy bay rải cỏc node vào khu vực 22 19 Hỡnh 2.14 Sự phõn bố cỏc node 23 20 Hỡnh 2.15 Thụng tin về nhiệt độ tại khu vực quan sỏt 23 21 Hỡnh 2.16 Cỏc node được chọn làm Cluster 23 22 Hỡnh 2.17 Thụng tin đươc gửi về mỏy tớnh 24 23 Hỡnh 3.1 Mụ hỡnh tham chiếu OSI và cấu trỳc lớp liờn kết dữ liệu 26 24 Hỡnh 3.2 Giao thức MAC dựa trờn TDMA ứng dụng trong WSNs 27 25 Hỡnh 3.3 Khung thời gian làm việc của node 29 26 Hỡnh 3.4 Sự đồng bộ và lựa chọn lịch làm việc của node biờn 30 27 Hỡnh 3.5 Đồng bộ giữa mỏy thu và mỏy phỏt 31 28 Hỡnh 3.6 Mụ hỡnh trỏnh đụng độ trong S-MAC 32 29 Hỡnh 3.7 Quỏ trỡnh truyền thụng điệp trong S–MAC 33 30 Hỡnh 3.8 Mụ hỡnh tham khảo IEEE 802.15.4 và ZigBee 34 31 Hỡnh 3.9 Mụ hỡnh tham khảo ngăn xếp ZigBee 34 32 Hỡnh 3.10 Băng tần hoạt động của lớp PYH IEEE Hỡnh 3.11 Cấu trỳc khung lớp vật lý theo chuẩn IEEE Hỡnh 3.12 Cấu trỳc liờn kết mạng 38 35 Hỡnh 3.13 Cấu trỳc siờu khung 39 36 Hỡnh 3.14 Khung dữ liệu và xỏc nhận ACK 39 37 Hỡnh 4.1 Cỏc ứng dụng trong mạng WSNs 41 38 Hỡnh 4.2 Mụ hỡnh truyền dữ liệu đa chặng 42 39 Hỡnh 4.3 Flooding cỏc gúi dữ liệu trong mạng thụng tin 44 40 Hỡnh 4.4 Bựng nổ lưu lượng do Flooding 45 41 Hỡnh 4.5 Vấn đề overlap lưu lượng do Flooding 45 42 Hỡnh 4.6 Hoạt động cơ bản của giao thức SPIN 48 43 Hỡnh 4.7 Thủ tục bắt tay trong giao thức SPIN – PP 48 44 Hỡnh 4.8 Giao thức SPIN – BC 50 45 Hỡnh 4.9 Mụ hỡnh mạng LEACH 51 46 Hỡnh 4.10 Cỏc pha trong LEACH 52 47 Hỡnh 4.11 Cấu trỳc mạng hỡnh chuỗi 56 48 Hỡnh 4.12 Truyền interest 58 49 Hỡnh 4.13 Hoạt động cơ bản của giao thức định tuyến Directed Disffusion 58 50 Hỡnh 4.14 Pha cài đặt gradient 59 51 Hỡnh 4.15 Phõn phối dữ liệu theo đường được chọn nõng cao chất lượng 59 52 Hỡnh 5.1 Cỏc module đơn giản và kết hợp 63 53 Hỡnh 5.2 Cỏc kết nối 63 54 Hỡnh 5.3 Giao diện người dựng của OMNet Hỡnh 5.4 Lược đồ xõy dựng và chạy một chương trỡnh mụ phỏng OMNeT++ 68 56 Hỡnh 5.5 Node[0] gửi bản tin cMessageFLOOD đến node[3] 69 57 Hỡnh 5.6 Node[0] gửi bản tin cMessageFLOOD đến node[15] 70 58 Hỡnh 5.7 Node[1] gửi bản tin cMessageFOOD đến node[3] 70 59 Hỡnh 5.8 Node[1] gửi bản tin cMessageFOOD đến node[15] 71 60 Hinh 5.9 Node[3] gửi bản tin cMessageFLOOD đến node[0] 71 60 Hỡnh 5.10 Node[3] gửi bản tin cMessageFLOOD đến node[1] 72 62 Hỡnh 5.11 Node[3] gửi bản tin cMessageFLOOD đến Node[6] 72 63 Hỡnh 5.12 Node[3] gửi bản tin cMessageFLOOD đến node[7] 72 64 Hỡnh 5.13 Node[3] gửi bản tin cMessageFLOOD đến node[15] 73 65 Hỡnh 5.14 Mụ tả cỏc node cú dữ liệu sau khi node[3] gửi xong dữ liệu 73 66 Hỡnh 5.15 Quỏ trỡnh gửi dữ liệu của node[9] cho node[7].
- 74 67 Hỡnh 5.16 Node[0] gửi dữ liệu cho node[3] trong vũng 2 74 LỜI NểI ĐẦU Trước sự phỏt triển như vũ bóo của cụng nghệ thụng tin và truyền thụng.
- Nhu cầu trao đổi thụng tin, dữ liệu của con người ngày càng cao và đa dạng.
- Chớnh vỡ những nhu cầu và sự phỏt triển đú mà những mạng bao gồm cỏc cảm biến giỏ thành rẻ, tiờu thụ ớt năng lượng và đa dạng cỏc chức năng đó nhận được sự chỳ ý đỏng kể.
- Khi mạng cảm biến khụng dõy xuất hiện trờn thị trường và trở thành một lựa chọn khả thi, thỡ mạng cảm biến khụng dõy bắt đầu mang một diện mạo mới.
- Sự phỏt triển của cụng nghệ là nhõn tố thỳc đẩy thế giới cảm biến tỡm đến cỏc giải phỏp thay thế để giảm chi phớ, độ phức tạp và tăng mức độ tin cậy.
- Trong quỏ trỡnh tỡm hiểu và nghiờn cứu về mạng cảm biến khụng dõy, tụi đó lựa chọn và đi sõu vào nghiờn cứu và mụ phỏng cỏc giao thức định tuyến trong mạng cảm biến khụng dõy.
- Vỡ việc đưa ra giao thức định tuyến như thế nào là một bài toỏn rất khú để giải quyết được vấn đề năng lượng cũng như trễ truyền dẫn.
- Nguyễn Viết Nguyờn Khoa Điện Tử - Viễn Thụng – Trường Đại Học Bỏch Khoa Hà Nội, đó tận tỡnh chỉ bảo và định hướng nghiờn cứu cho tụi về đề tài này.
- Hà Nội, thỏng 3 năm 2012 Học viờn Lờ Thị Thanh Huyền Lun văn tt nghiệp | Đề tài : Nghiờn cứu và mụ phỏng giao thức định tuyến Flooding trong WSN Lờ Thị Thanh Huyền 10A-ĐTVT-VH CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN MẠNG CẢM BIẾN KHễNG DÂY 1.1 Giới thiệu.
- Mạng cảm biến (sensor netwwork) là một cấu trỳc, là sự kết hợp cỏc khả năng cảm biến, xử lý thụng tin và cỏc thành phần liờn lạc để tạo khả năng quan sỏt, phõn tớch và phản ứng lại với cỏc sự kiện và hiện tượng xảy ra trong một mụi trường cụ thể nào đú.
- Cú 4 thành phần cơ bản tạo nờn một mạng cảm biến.
- Cỏc cảm biến được phõn bố theo một mụ hỡnh tập trung hay rải rỏc.
- Mạng lưới liờn kết giữa cỏc cảm biến (cú dõy hoặc vụ tuyến.
- Điểm trung tõm tập hợp dữ liệu (Clustering.
- Bộ phận xử lý dữ liệu ở trung tõm.
- Một node cảm biến được định nghĩa là sự kết hợp cảm biến và bộ phận xử lý, hay cũn gọi là cỏc mote.
- Mạng cảm biến khụng dõy (WSN ) là mạng cảm biến trong đú liờn kết cỏc node cảm biến bằng súng vụ tuyến (RF connection) trong đú cỏc node mạng thường là cỏc (thiết bị) đơn giản, nhỏ gọn, giỏ thành thấp và cú số lượng lớn, được phõn bố một cỏch khụng cú hệ thống (non – topology) trờn một diện tớch rộng.
- Khi nghiờn cứu về mạng cảm biến khụng dõy, một trong những đặc điểm quan trọng và then chốt đú là thời gian sống của cỏc con cảm biến hay chớnh là sự giới hạn về năng lượng của chỳng.
- Cỏc node cảm biến này yờu cầu tiờu thụ cụng suất thấp.
- Cỏc node cảm biến hoạt động cú giới hạn và núi chung là khụng thể thay thế được nguồn cung cấp.
- Do đú, khi mạng truyền thụng tập trung vào mục đớch đạt được cỏc dịch vụ chất lượng cao, thỡ cỏc giao thức mạng cảm biến phải tập trung đầu tiờn vào bảo toàn cụng suất.
- Như vậy, đặc trưng cơ bản nhất để phõn biệt một mạng cảm biến và một mạng wireless khỏc chớnh là giỏ thành, mật độ node mạng, phạm vi hoạt động, cấu hỡnh mạng (topology), lưu lượng dữ liệu, năng lượng tiờu thụ và thời gian ở trạng thỏi hoạt động (active mode).
- 1.1.1 Cụng nghệ sensor netwwork Trong mạng cảm biến, cảm biến được xem như là phần quan trọng nhất phục vụ cho cỏc ứng dụng.
- Cụng nghệ cảm biến và điều khiển bao gồm cỏc cảm biến trường điện từ, cảm biến tần số vụ tuyến, quang, hồng ngoại, radars, lasers, cỏc cảm Lun văn tt nghiệp | Đề tài : Nghiờn cứu và mụ phỏng giao thức định tuyến Flooding trong WSN Lờ Thị Thanh Huyền 10A-ĐTVT-VH biến định vị, dẫn đường, đo đạc cỏc thụng số mụi trường, và cỏc cảm biến phục vụ trong ứng dụng an ninh, sinh húa…Ngày nay, cảm biến ngày càng được sử dụng rộng rói với số lượng lớn.
- Mạng WSNs cú đặc điểm riờng, cụng suất bị giới hạn, thời gian cung cấp năng lượng của nguồn (chủ yếu là pin) cú thời gian ngắn, chu kỡ nhiệm vụ ngắn, quan hệ đa điểm - điểm, số lượng lớn cỏc cảm biến,… Cảm biến cú thể bao gồm 1 hay dóy cảm biến.
- Như chỳng ta đó biết thỡ WSNs, với đặc tớnh di động và trước đõy chủ yếu cho cỏc ứng dụng quõn sự, chớnh vỡ thế đũi hỏi tớnh bảo mật là khỏ cao.
- Ngày nay, cỏc ứng dụng WSNs mở rộng cho cỏc ứng dụng dõn dụng, mụi trường, thương mại, việc tiờu chuẩn húa sẽ tạo ra tớnh thương mại cao cho WSNs đem lại một diện mạo mới cho mạng cảm biến khụng dõy.
- Bờn cạnh đú, với sự tiến bộ vượt bậc của khoa học cụng nghệ mạng cảm biến khụng dõy đó vươn lờn một tõm cao mới và khẳng định được vị thế của mỡnh trong lĩnh vực truyền thụng.
- Cỏc nghiờn cứu về WSNs cú thể chia làm nhiều phần như trong bảng thống kờ số liệu dưới đõy: Triển khai Dũ tỡm mục tiờu Định vị Thu thập dữ liệu Tập hợp Bảo mật Giao thức Mac Truy vấn dữ liệu Đồng bộ thời gian Bảng 1.1.
- Cỏc lĩnh vực nghiờn cứu về WSNs Cỏc nghiờn cứu gần đõy phỏt triển thụng tin cụng suất thấp với cỏc node xử lý giỏ thành thấp và cú khả năng tự phõn bố sắp xếp, lựa chọn giao thức cho mạng, giải quyết bài toỏn quan trọng nhất của mạng WSNs về tổng quỏt dựa trờn 3 tiờu chớ.
- Xử lý dữ liệu nội bộ tại cỏc node để giảm chiều dài dữ liệu, thời gian truyền.
- Lun văn tt nghiệp | Đề tài : Nghiờn cứu và mụ phỏng giao thức định tuyến Flooding trong WSN Lờ Thị Thanh Huyền 10A-ĐTVT-VH • Mụ hỡnh mạng multihop làm giảm chiều dài đường truyền, qua đú giảm suy hao tổng cộng, giảm tổng cụng suất cho đường truyền.
- WSNs được phõn ra làm 2 loại chớnh, theo mụ hỡnh kết nối và định tuyến mà cỏc nodes sử dụng.
- Sử dụng giao thức định tuyến động.
- Cỏc node tỡm đường đi tốt nhất tới đớch.
- Khả năng xử lý dữ liệu ở cỏc node chuyển tiếp.
- Vai trũ cỏc node sensor này với cỏc node kế tiếp như là cỏc trạm lặp (repeater.
- Sử dụng giao thức định tuyến tĩnh.
- 1 node khụng cung cấp thụng tin cho cỏc node khỏc.
- Mụ hỡnh sử dụng là đa điểm-điểm, kết nối radio đến node trung tõm.
- Node chuyển tiếp khụng cú khả năng xử lý dữ liệu cho cỏc node khỏc.
- Hoạt động tại tần số 2.4 GHz trong cụng nghiệp, khoa học và y học (ISM), cung cấp đường truyền dữ liệu với tốc độ lờn tới 250kbps ở khoảng cỏch 30 đến 200 feet.
- Zigbee/IEEE 802.15.4 được thiết kế để bổ sung cho cỏc cụng nghệ khụng dõy như bluetooth, wifi, ultrawideband (UWB), mục đớch phục vụ cho cỏc ứng dụng thương mại.
- Với sự ra đời của tiờu chuẩn Zigee/IEEE 802.15.4, cỏc hệ thống dần phỏt triển theo hướng tiờu chuẩn, cho phộp cỏc cảm biến truyền thụng tin qua kờnh truyền được tiờu chuẩn húa.
- Nhiều nghiờn cứu trong lĩnh vực mạng mobile adhoc (MANETs).
- Tuy nhiờn, cỏc ứng dụng và kỹ thuật giữa hai hệ thống này là khỏc nhau.
- Lun văn tt nghiệp | Đề tài : Nghiờn cứu và mụ phỏng giao thức định tuyến Flooding trong WSN Lờ Thị Thanh Huyền 10A-ĐTVT-VH • Dạng thụng thường của WSN là đa nguồn dữ liệu truyền đến nơi nhận, khỏc hẳn điểm - điểm trong MANETs.
- Cỏc node trong WSNs ớt di động, trong khi adhoc cỏc là di động.
- Trong WSNs, dữ liệu từ cỏc cảm biến chủ yếu từ cỏc hiện tượng, sự kiện ở thế giới thực.
- Ở MANETs chủ yếu là dữ liệu.
- Do sự khỏc biệt giữa hai mụ hỡnh giao thức mà cỏc giao thức định tuyến trong MANETs khụng thể ỏp dụng hoàn toàn cho WSNs.
- 1.1.2 Ứng dụng của mạng cảm biến Trong những năm gần đõy, rất nhiều mạng cảm biến khụng dõy đó và đang được phỏt triển và triển khai cho nhiều cỏc ứng dụng khỏc nhau như.
- Thương mại: điều khiển trong mụi trường cụng nghiệp và văn phũng, giỏm sỏt xe cộ,… Hơn nữa với sự tiến bộ cụng nghệ gần đõy và hội tụ của cỏc hệ thống cỏc cụng nghệ như kỹ thuật vi điện tử, cụng nghệ nano, giao tiếp khụng dõy, cụng nghệ mạch tớch hợp, vi mạch phần cảm biến, xử lý và tớnh toỏn tớn hiệu… đó tạo ra cỏc con cảm biến cú kớch thước nhỏ, đa chức năng, giỏ thành thấp, cụng suất tiờu thụ thấp, làm tăng khả năng ứng dụng rộng rói của mạng cảm biến.
- Tổng quan về kĩ thuật WSN Như đó đề cập ở phần trờn, một vài mạng cảm biến dựng giao thức xử lớ tại node nguồn trung tõm, một số dựng giao thức xử lớ theo cấu trỳc hay gọi là xử lý Lun văn tt nghiệp | Đề tài : Nghiờn cứu và mụ phỏng giao thức định tuyến Flooding trong WSN Lờ Thị Thanh Huyền 10A-ĐTVT-VH trước tại node.
- Thay vỡ gửi đi dữ liệu đến node chuyển tiếp, node thường dựng khả năng xử lý của mỡnh để giải quyết trước khi phỏt đi.
- Với dạng cú cấu trỳc, dữ liệu được xử lý đến mức tốt nhất nhờ đú làm giảm được năng lượng cần dựng và băng thụng kờnh truyền.
- Một vài kĩ thuật và tiờu chuẩn phự hợp với mạng cảm biến như sau.
- Giao thức mạng.
- IEEE 802.15.1 Pan/Bluetooth.
- IEEE 802.15.3 Ultrawideband (UWB.
- IEEE 802.15.16 Wimax.
- Phần mềm ứng dụng  Hệ điều hành.
- Phần mềm kết nối cơ sở dữ liệu trực tiếp.
- Phần mềm quản lớ dữ liệu.
- 1.2.1 Cỏc thành phần cơ bản cấu trỳc mạng cảm biến Cỏc thành phần cơ bản và thiết kế trọng tõm của mạng WSNs cần được đặt trong ngữ cảnh của mụ hỡnh WSNs dạng 1 (C1WSNs) đó được giới thiệu ở phần trước.
- Bởi vỡ là mụ hỡnh với số lượng lớn cảm biến trong mạng, chứa dữ liệu nhiều, dữ liệu khụng thật hoàn hảo, khả năng hư hỏng cỏc node cao, cũng như khả năng bị nhiễu lớn, giới hạn cụng suất cung cấp, xử lý, thiếu thụng tin cỏc node trong mạng.
- Lun văn tt nghiệp | Đề tài : Nghiờn cứu và mụ phỏng giao thức định tuyến Flooding trong WSN Lờ Thị Thanh Huyền 10A-ĐTVT-VH Do vậy, C1WSNs tổng quỏt hơn so với mụ hỡnh C2WSNs.
- Sự phỏt triển mạng cảm biến, thụng tin, và tớnh toỏn (giải thuật trao đổi dữ liệu, phần cứng và phần mềm).
- Mụ hỡnh mạng cảm biến thụng thường.
- Hỡnh 1.1 cho thấy mụ hỡnh cấu trỳc của mạng cảm biến thường dựng.
- Cỏc cảm biến liờn kết theo giao thức Multihop, phõn chia Cluster chọn ra node cú khả năng tốt nhất làm node trung tõm, tất cả cỏc node loại này sẽ truyền về node xử lớ chớnh.
- Tuy nhiờn, cú thể thấy cấu trỳc mạng phức tạp và giao thức phõn chia Cluster và định tuyến cũng trở nờn khú khăn hơn.
- Dữ liệu được định tuyến lại đến cỏc sink bởi một cấu trỳc đa điểm như hỡnh vẽ trờn.
- Cỏc sink cú thể giao tiếp với cỏc node quản lý nhiệm vụ (task manager node) qua mạng Internet hoặc vệ tinh.
- Sink cú thể là thực thể bờn trong mạng (là một node cảm biến) hoặc ngoài mạng.
- Thực thể ngoài mạng cú thể là một thiết bị thực sự, vớ dụ như mỏy tớnh xỏch tay mà tương tỏc với mạng cảm biến, hoặc cũng đơn thuần chỉ là một gateway mà nối với mạng khỏc lơn hơn như Internet nơi mà cỏc yờu cầu thực sự đối với cỏc thụng tin lấy từ một vài node cảm biến trong mạng.
- Giới thiệu về node cảm biến: Cỏc thành phần cấu tạo nờn một node trong mạng cảm biến như trờn hỡnh 1.2: đơn vị cảm biến (a sensing unit), đơn vị xử lý (a processing unit), đơn vị truyền dẫn (a transceiver unit) và bộ nguồn (a power unit).
- Ngoài ra, cú thể cú thờm những thành Lun văn tt nghiệp | Đề tài : Nghiờn cứu và mụ phỏng giao thức định tuyến Flooding trong WSN Lờ Thị Thanh Huyền 10A-ĐTVT-VH phần khỏc tựy thuộc vào từng ứng dụng như là hệ thống định vị (location finding system), bộ phỏt nguồn (power generator) và bộ phận di động (mobilizer).
- Cấu tạo nỳt cảm biến.
- Một cảm biến (cú thể là một hay dóy cảm biến) và đơn vị thực thi (nếu cú), bao gồm cảm biến và bộ chuyển đổi tương tự - số.
- Đơn vị xử lớ thường được kết hợp với bộ lưu trữ nhỏ (storage unit), quyết định cỏc thủ tục làm cho cỏc node kết hợp với nhau để thực hiện cỏc nhiệm vụ định sẵn.
- Phần thu phỏt vụ tuyến kết nối cỏc node vào mạng.
- Nguồn cung cấp, một trong những bộ phận quan trọng nhất của một node cảm biến.
- Ngoài ra cũng cú những thành phần phụ khỏc phụ thuộc vào từng ứng dụng.
- Hầu hết cỏc kỹ thuật định tuyến và cỏc nhiệm vụ cảm biến của mạng đều yờu cầu cú độ chớnh xỏc cao về vị trớ.
- Cỏc bộ phận di động đụi lỳc cần phải dịch chuyển cỏc node cảm biến khi cần thiết để thực hiện cỏc nhiệm vụ đó ấn định.
- Ngoài kớch cỡ ra cỏc node cảm biến cũn một số ràng buộc nghiờm ngặt khỏc, như là phải tiờu thụ rất ớt năng lượng, hoạt động ở mật độ cao, cú giỏ thành thấp, cú thể tự hoạt động, và thớch biến với sự biến đổi của mụi trường.
- Cỏc node cảm biến khụng dõy, cú thể coi là một thiết bị vi điện tử chỉ cú thờ được trang bị nguồn năng lượng giới hạn

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt