- NGUYN ĐC ANH X L CÁC THÔNG TIN TRC CM TRONG BÀI TOÁN RA QUYT ĐNH Chuyên ngành : Công ngh thông tin LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÔNG NGH THÔNG TIN NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS.TS. - Các kết quả được công bố với các tác giả khác đều được sự đồng ý của đồng tác giả trước khi đưa vào luận văn. - Tác giả Nguyn Đc Anh 2 LỜI CM ƠN Luận văn được hoàn thành tại Vin Công ngh thông tin và Truyền thông, trường Đại học Bách khoa Hà Nội. - Để hoàn thành luận văn này, tác giả đã nhận được sự chỉ bảo tận tình, sự động viên khích l, cùng những yêu cầu nghiêm khắc của PGS. - Tác giả xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Vin Công ngh thông tin và Truyền thông, Vin Đào tạo Sau đại học và Bộ môn H thống thông tin thuộc trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tạo điều kin thuận lợi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. - Cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo ở Bộ môn H thống thông tin - Vin Công ngh thông tin và Truyền thông, trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã động viên, trao đổi kinh nghim và tạo điều kin thuận lợi để tác giả có thể hoàn thành luận văn. - Luận văn này, như một món quà tinh thần, xin đáp lại những niềm quan tâm, mong mỏi của mọi thành viên trong gia đình, đó là một trong những động cơ để tác giả nỗ lực học tập, nghiên cứu. - 3 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIT TẮT Tên các gia tử thường gặp A Approximately V Very M More Mol More or less P Possibly Ký hiệu các phn tử nguyên thủy T True F False Tên các tính chất và cấu trúc ĐSGT Đại số gia tử TCNN Trực cảm ngôn ngữ 4 DANH MỤC CÁC BNG Bảng 1: Giá trị ngôn ngữ của biến ngôn ngữ HEATH và AGE. - 28 Bảng 3: nh xạ chuyển đổi từ giá trị mờ sang giá trị ngôn ngữ. - 46 Bảng 4: nh xạ chuyển đổi mức độ tín nhim từ giá trị mờ sang trị chân l ngôn ngữ 50 Bảng 5: Bảng quyết định ví d bổ nhim nhân viên. - 63 Bảng 8: nh xạ chuyển đổi thông tin số lượng vật cản từ giá trị mờ sang trị chân l ngôn ngữ. - 64 Bảng 9: Thông tin ra quyết định cảm nhận từ môi trường của tác tử tìm đường. - 64 Bảng 10: Một ánh xạ chuyển đổi từ giá trị mờ sang trị chân l ngôn ngữ của tập “nên đi. - 65 Bảng 11: Bảng quyết định cho bài toán tìm đường. - 67 Bảng 12: Các luật trên cây quyết định trong bài toán tìm đường. - 70 Bảng 13: So sánh kết quả của tập mờ trực cảm và tập mờ ĐSGT thường. - 74 Bảng 15: nh xạ chuyển đổi chuyển đổi giá trị mờ sang trị chân l ngôn ngữ của tập mờ “nóng. - 80 5 DANH MỤC CÁC HNH V Hình 1: Tập mờ và tập r. - 11 Hình 2: Các bước ra quyết định của con người. - 43 Hình 3: Biểu din cây quyết định. - 48 Hình 4: Cây quyết định cho bảng dữ liu người chơi tenis. - 53 Hình 5: Bài toán tác tử tìm đường. - 62 Hình 6: Quá trình ra quyết định của tác tử. - 65 Hình 7: Một phần của cây quyết định cho bài toán tìm đường. - 68 Hình 8: Đánh giá hiu năng tập mờ trực cảm ngôn ngữ trong bài toán tìm đường. - Lập luận với tập mờ trực cảm NN, hình b. - Lập luận với tập mờ ĐSGT thường. - 78 Hình 12: Cây quyết định cho bài toán tư vấn thời trang. - Tập mờ trực cảm. - Tập mờ và biến ngôn ngữ. - Đại số gia tử. - Đại số gia tử đơn điu. - nh xạ ngược gia tử. - Suy din với ánh xạ ngược gia tử. - 30 Chương 2 – X L THÔNG TIN TRC CM TRONG BI TON RA QUYT ĐNH. - Tập mờ trực cảm ngôn ngữ. - Các php toán với tập mờ trực cảm ngôn ngữ. - Xử l thông tin với tập mờ trực cảm ngôn ngữ trong các bài toán ra quyết định. - Biểu din thông tin bng tập mờ trực cảm. - Cây quyết định. - Lập luận xấp xỉ với thông tin trực cảm ngôn ngữ. - 56 Chương 3 – NG DNG TẬP MỜ TRC CM NGÔN NG TRONG CC BI TON RA QUYT ĐNH. - Bài toán tìm đường. - 83 7 MỞ ĐẦU Tập mờ hay tập hợp mờ (Fuzzy set) là một mở rộng của lý thuyết tập hợp cổ điển và được dùng trong lôgic mờ. - Ngược lại, lý thuyết tập mờ cho phép mô t quan hệ gia một phần tử v một tập bằng một hàm thuộc (membership function) μ→[0,1]. - Trong l thuyết tập mờ, một phần tử x c giá trị độ thuộc μ(x) th mc độ không thuộc của phần đ c giá trị mặc định l 1-μ(x). - Một hưng nghiên cu được mở rộng t khái niệm tập mờ l tập mờ trc cm. - Trong tập mờ trc cm một phần tử x c độ thuộc μ(x) nhưng giá trị độ không thuộc không ch đơn thuần l 1-μ(x) m n được biểu din bởi một hm gi l hm không thuộc (nonmembership funtion), k hiệu l ν. - Khi đ, một phần tử được biểu din bằng một hàm thuộc (membership function) μ→[0,1] v một hm không thuộc ν→[0,1]. - Một hưng mở rộng khác của logic mờ l Đại s gia tử. - Đại s gia tử (ĐSGT) được xem như l một cấu trúc toán hc cho miền giá trị chân lý ngôn ng làm nền tng cho logic ngôn ng. - Trên nền tng l thuyết đ tác gi đề xuất việc biểu din giá trị hm thuộc v không thuộc bằng giá trị ngôn ng, t đ xây dng khái niệm về tập mờ trc cm ngôn ng. - Một trong nhng ng dng phổ biến của logic mờ l xử l bi toán ra quyết định. - Ra quyết định chính là chn ra trong các gii pháp kh thi một gii pháp m theo người đưa ra quyết định là phù hợp nhất. - Trong nhiều trường hợp khi các thông tin về bi toán ra quyết định cần chuyển đổi về các các giá trị trc cm để tnh toán, thậm chí là dùng các giá trị trc cm ngôn ng. - Cây quyết định l một trong nhng phương pháp biểu din và xử lý thông tin, bi toán ra quyết định c thể được biểu din dưi dạng cây quyết 8 định. - Mô hnh cây quyết định c thể chuyển đổi qua lại vi mô hnh dạng luật “NU… TH” tương ng. - Quá trnh ra quyết định l quá trnh lan truyền các thông tin t nt gc của cây quyết định, quá trnh ny tương đương vi quá trnh lập luận xấp x trên tập luật tương ng vi cây quyết định đ. - Trong trường hợp thông tin đầu vo l thông tin trc cm ngôn ng, để xử l các thông tin ny trong quá trnh lập luận xấp x vi, tác gi thấy rằng chng ta c thể sử dng gii quyết bằng cách sử dng phương pháp suy din da trên ánh xạ ngược gia tử, t đ tác gi mở rộng phương pháp lên tập mờ trc cm ngôn ng. - Trong luận văn này, những mc tiêu nghiên cứu được đặt ra c thể như sau: 1) Nghiên cứu về tập mờ trực cảm ngôn ngữ, các php toán, quan h với tập mờ trực cảm, từ đó mở rộng cho tập mờ trực cảm ngôn ngữ. - 2) Nghiên cứu lớp đại số gia tử đơn điu hữu hạn cho miền giá trị chân lý ngôn ngữ, nghiên cứu các tính chất của ánh xạ ngược của gia tử và xây dựng phương pháp suy din với thông tin trực tin trực cảm ngôn ngữ. - 3) ng dng cho bài toán ra quyết định. - Về bố cc của luận văn, ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung chính được kết cấu thành ba chương: Chương 1 – Cơ sở l thuyết Chương 2 – Xử l thông tin trực cảm trong bài toán ra quyết định. - Chương 3 – ng dng. - Đầu tiên là các khái nim về tập mờ, tập mờ trực cảm, các phép toán trên tập mờ và tập mờ trực cảm tiếp đến là khái nim về biến ngôn ngữ. - Tiếp theo đó là các khái nim về đại số gia tử, php toán ánh xạ ngược và phương pháp suy din dựa trên ánh xạ ngược đại số gia tử. - 9 Chương 2 – Dựa trên l thuyết về ĐSGT và tập mờ trực cảm, tác giả đề xuất đưa ra khái nim tập mờ trực cảm ngôn ngữ với giá trị hàm thuộc và hàm không thuộc biểu dìn bng giá trị ngôn ngữ. - Tiếp theo đó là phương pháp biểu din thông tin bng tập mờ trực cảm, xử l thông tin trực cảm trong bài toán ra quyết định bng cách mở rộng phương pháp suy din sử dng ánh xạ ngược gia tử cho thông tin trực cảm ngôn ngữ. - Chương 3 – Xây dựng ứng dng bài toán ra quyết định sử dng tập mờ trực cảm ngôn ngữ, trong chương này tác giả trình bày hai ứng dng, một là tác tử tìm đường và h thống tư vấn thời trang DAFashion. - Trong đó, tác giả xây dựng kịch bản so sánh giữa tập mờ trực cảm ngôn ngữ và tập mờ trị ngôn ngữ thông thường, trình bày quá trình ra quyết định với thông tin trực cảm ngôn ngữ. - 10 Chương 1 – CƠ SỞ L THUYT Nội dung của chương 1 bao gồm các kiến thức liên quan tới vic xử l thông tin trực cảm trong bài toán ra quyết định, bao gồm: Tập mờ trực cảm và đại số gia tử. - Đó chính là kết quả của vic mô hình hóa vic xử l những thông tin không r ràng trong thực tế. - Tp mờ trc cảm Trong cuộc sống hng ngày chúng ta thường xuyên tiếp xúc với những thông tin không r ràng. - nguyên nhân của sự không r ràng có thể là do những thông tin đó chứa các yếu tố mơ hồ, không chính xác, không đầy đủ, mang tính chất cảm quan,… chng hạn sức kho một vận động viên thể thao là kho, yếu, rất kho, rất rất kho. - tưởng đưa ra là: “Mỗi một giá trị ngôn ngữ có thể được biểu din bng một giá trị số thực tương ứng trong [0,1. - Từ đó, Zadeh đã đưa ra l thuyết về tập mờ và biến ngôn ngữ. - Tp mờ và bin ngôn ng Khái nim tập mờ được đưa ra bởi Zadeh vào năm 1965 trong tài liu [10], là một mở rộng của lý thuyết tập hợp cổ điển, trong đó một tập mờ được định ngha là một tập hợp mà trong đó mỗi thành viên đặc trưng bởi một giá trị gọi là độ thuộc. - Một tập mờ A trên một không gian nền được định ngha như sau. - Các giá trị trong khoảng mở từ 0 đến 1 đặc trưng cho các thành viên mờ. - 11 Hnh 1: Tập mờ v tập r Hàm thuộc. - thỏa mãn các điều kin sau: Một tập mờ hữu hạn được ký hiu bởi. - Một tập mờ vô hạn được ký hiu bởi. - Mỗi tập mờ được biểu din bng hàm thuộc, nên vic tính toán trên tập mờ được thực hin trên các hàm thuộc. - Các phép toán tập hợp, bao gồm phép hợp, phép giao và phép lấy phần bù giữ một vị trí rất quan trọng khi nghiên cứu về lý thuyết tập mờ. - Các php toán trên tp mờ: Cho 2 tập mờ A, B xác định trên cùng không gian X, ta có: A=B, nếu uX. - Ví d về biểu din tập mờ và các php toán trên tập mờ Ngữ ngha của các giá trị ngôn ngữ có thể được biểu din bng tập mờ. - Tuy nhiên, các giá trị số thực đó chưa hn đã din đạt được hết ngha của một giá trị ngôn ngữ. - Vì thế, cng với khái nim về tập mờ, khái nim biến ngôn ngữ được Zadel hình thức hoá và đưa ra trong tài liu số [11] như sau: Đnh ngha 1.2. - Biến ngôn ngữ là một bộ gồm năm thành phần (X,T(X),U, R, M), trong đó X là tên biến, T(X) là tập các giá trị ngôn ngữ của biến X, U là không gian tham chiếu của biến cơ sở u, mỗi giá trị ngôn ngữ xem như là một biến mờ trên U kết hợp với biến cơ sở u, R là một qui tắc cú pháp sinh các giá trị ngôn ngữ cho tập T(X), M là qui tắc ngữ ngha gán mỗi giá trị ngôn ngữ trong T(X) với một tập mờ trên U. - Ví d 1.2 Định ngha một biến ngôn ngữ TUI , tức là X = TUI, biến cơ sở u có miền xác định U = [1, 100]. - Khi đó, các giá trị ngôn ngữ tương ứng của biến TUi là T(TUI) có thể bao gồm các giá trị: Tr, gi,không tr hoặc gi, không tr, không gi, không rất tr hoặc gi, không rất gi, rất tr, rất gi hoặc tr, hơi tr, hơi gi. - 13 Trong đó “tr” và “gi” được gọi là các giá trị nguyên thủy. - Mỗi giá trị ngôn ngữ trong T(TUI) là tên của một biến mờ trên U, tức là biến có thể nhận giá trị trên U với một mức độ tương thích trong đoạn [0,1]. - Trong các nghiên cứu của mình về biến ngôn ngữ và lập luận xấp xỉ, L. - Zadeh luôn nhấn mạnh hai đặc trưng quan trọng sau đây của biến ngôn ngữ. - Đặc trưng thứ nhất là tính phổ quát của cấu trúc miền giá trị của chúng, tức là miền giá trị của hầu hết các biến ngôn ngữ có cùng cấu trúc cơ sở theo ngha các giá trị ngôn ngữ tương ứng là giống nhau ngoại trừ phần tử sinh nguyên thủy, như các giá trị ngôn ngữ được cho tương ứng bởi hai biến ngôn ngữ HEALTH và AGE. - Đặc trưng thứ hai là tính chất độc lập ngữ cảnh của các gia tử và các liên từ, trong khi ngữ ngha của các phần tử sinh nguyên thủy là ph thuộc ngữ cảnh. - Đặc trưng này có thể thấy từ cách xác định ngữ ngha của tập mờ cho các giá trị ngôn ngữ. - Bng 1: Giá trị ngôn ng của biến ngôn ng HEATH v AGE Ta thấy rng, mỗi một thông tin đều có một thông tin ngha phủ định tương ứng, ví như phủ định độ tn nhiệm là độ bất tn nhiệm, phủ định đng là sai, phủ định của thông 14 tin sc kho là thông tin về độ không kho… Ví d như nhà quả l có độ tín nhim là cao thì thông thường ta coi mặc định độ bất tín nhim là thấp,… Trong tập mờ, một giá trị ngôn ngữ biểu din bởi mộ giá trị chân l là độ thuộc µ thì mặc định giá trị phủ định của nó là độ không thuộc mặc định là 1-µ. - Trên thực tế giá trị độ không thuộc và độ thuộc không phải lúc nào cũng được xác định một cách r ràng, chng hạn như một phần cuả thông thông tin chưa được xác định, cn nhập nhng, ví d trong khi bỏ phiếu tin nhim mức độ tín nhim được đánh xác định bng tỉ l µ bng số phiếu chọn tín nhim chia cho tổng số phiếu, độ bất tí nhim xác định bng t l ν bng số phiếu bất tín nhim chia cho tổng số phiếu, khi đó có những trường hợp mà ν+µ
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt