« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghiên cứu công nghệ phát triển ứng dụng đa nền tảng và áp dụng vào dịch vụ hỗ trợ giáo dục.


Tóm tắt Xem thử

- Phát triển ứng dụng với GWT .
- Phát triển ứng dụng với Cordova .
- Một số hình ảnh ứng dụng A.
- Kết quả kiểm thử giao diện ứng dụng web Bảng 3.4.
- Kết quả kiểm thử các tính năng ứng dụng web Bảng 3.5.
- Trong luận văn này tôi chọn đề tài “Nghiên cứu công nghệ phát triển ứng dụng đa nền tảng và áp dụng vào dịch vụ hỗ trợ giáo dục”.
- Phần ngƣời học: xây dựng ứng dụng đa nền tảng, ngƣời học có thể dùng một trong nhiều nền tảng.
- Ứng dụng rất phù hợp cho các lớp học trực tuyến.
- Mục đích của đề tài - Nắm vững kiến thúc liên quan đến công nghệ phát triển ứng dụng đa nền tảng nhƣ GWT, GAE, PhoneGap.
- Triển khai ứng dụng hỗ trợ trong giáo dục: ngƣời dạy sẽ sử dụng điện thoại Andorid có but Spen, thao tác trên màn hình nhƣ viết chữ, vẽ hình, tẩy, nói.
- Nghiên cứu công nghệ GWT xây dựng ứng dụng web.
- Nghiên cứu công nghệ PhoneGap cho phép các ứng dụng web can thiệp sâu vào tầng thấp hơn nhƣ các cảm biến, trạng thái mạng kết nối.
- 13 CHƢƠNG 1: CÁC CÔNG NGHỆ HỖ TRỢ Trong chƣơng này, tác giả trình bày các công nghệ để xây dựng ứng dụng đa nền tảng và công nghệ thao tác viết trên màn hình ở các thiết bị hỗ trợ bút.
- Công nghệ GWT xây dựng ứng dụng web.
- Công nghệ PhoneGap xây dựng ứng dụng đa nền tảng.
- Google App Engine giúp phát triển và lƣu trữ các ứng dụng.
- Android bao gồm một hệ điều hành, tập thƣ viện API hỗ trợ từ Library đến framework, và cả tầng ứng dụng.
- Ngoài ra còn chứa các ứng dụng khác đƣợc cài đặt thêm vào máy.
- Tầng Application Framework: cung cấp một nền tảng ứng dụng mở, cho phép các nhà phát triển sử dụng các ứng dụng này nhƣ định vị vị trí, quản lý các cuộc gọi, các thông báo, thanh trạng thái.
- Thuật ngữ Activity chỉ một việc mà ngƣời dùng có thể thực hiện trong một ứng dụng Android.
- Service: là một thành phần của ứng dụng, thể hiện mong muốn ứng dụng thực hiện các hành động trong khi không tƣơng tác với ngƣời dùng hoặc cung cấp chức năng cho các ứng dụng khác sử dụng.
- Đây là cách duy nhất mà các ứng dụng có thể chia sẻ dữ liệu của nhau.
- Tổng quan về bút Spen - Pen SDK cho phép các lập trình viên xây dựng các ứng dụng tƣơng tác với ngƣời dùng thông qua các thao tác viết tay nhƣ bút Spen, ngón tay một cách nhanh hơn, chính xác hơn.
- Kiến trúc Pen SDK - Applications: các ứng dụng sử dụng Pen SDK.
- Tổng quan - Google Web Toolkit (GWT) là một bộ công cụ phép ngƣời dùng có thể xây dựng và tối ƣu hóa các ứng dụng trên các trình duyệt phức tạp.
- Chúng cho phép viết các ứng dụng AJAX bằng Java, biên dịch chúng thành JavaScript một cách tối 20 ƣu hóa, có thể chạy trên đƣợc tất cả các trình duyệt, bao gồm trình duyệt di động trên Android và iPhone.
- Nó cho phép viết các ứng dụng phía client bằng Java và triển khai chúng nhƣ JavaScript.
- Nó tạo ra mã Ajax chất lƣợng cao bằng cách sử dụng GWT và triển khai các ứng dụng trên App Engine.
- Các plugin này tập trung tạo ra các ứng dụng có tính logic cao, và là bộ công cụ đầu tiên tích hợp cho Google Cloud.
- Phát triển ứng dụng với GWT 1.2.3.1.
- Viết ứng dụng: GWT SDK cung cấp một tập hợp các lõi Java API và Widgets.
- Chúng cho phép viết các ứng dụng AJAX bằng ngôn ngữ Java và biên dịch thành JavaScript với mức tối ƣu cao, và có thể chạy trên tất cả các trình duyệt, bao gồm các trình duyệt cho di động nhƣ trên Android, iPhone.
- Debug Chúng ta có thể tìm lỗi các ứng dụng AJAX trong IDE nhƣ trên các ứng dụng desktop.
- Tối ƣu hóa GWT có hai công cụ mạnh mẽ để tạo ra các ứng dụng web một cách tối ƣu hóa.
- Tổng quan Hƣớng dẫn này sẽ giới thiệu các khái niệm chính, các công cụ, và các thƣ viện chúng ta sẽ gặp trong quá trình xây dựng các ứng dụng web bằng GWT.
- Deploying to Google App Engine: Triển khai một ứng dụng lên Google App Engine.
- Security for GWT Applications: Làm thế nào để các ứng dụng có khả năng chống lại các tấn công JavaScript.
- MVP Framework: Ứng dụng mẫu và tài liệu về mô hình Activities, Places, và EventBus.
- 23 - Logging: Mô tả làm thể nào để sinh ra các đoạn log của phía client trong ứng dụng GWT.
- Internationalization: Mô tả tập hợp linh hoạt các công cụ giúp toàn cầu hóa ứng dụng và thƣ viện.
- Test with JUnit: Mô tả cách kiểm thử ứng dụng với Junit và công cụ kiểm tra mã Emma.
- Deploy: Mô tả cách thức triển khai ứng dụng trên cả hai phía client và server.
- Optimize: Mô tả cách thức để cải thiện hiệu năng các ứng dụng GWT.
- Bất kỳ trang HTML có thể chứa một ứng dụng GWT thông qua một thẻ SCRIPT.
- Trang HTML này đƣợc xem nhƣ là một trang chủ của ứng dụng GWT.
- Hãy để các ứng dụng GWT hiển thị các nội dung bên trong.
- GWT đƣợc thiết kế để dễ dàng thêm vào các chức năng cho các ứng dụng web với sự thay đổi nhỏ.
- Bằng cách này, các tính năng của GWT có thể đƣợc thêm vào nhƣ là một phần của một trang đã có, việc thay đổi bố cục ứng dụng có thể đƣợc thực hiện trong 26 HTML.
- Các thành phần của dự án GWT - Thƣ mục src: chứa các mã nguồn Java - Thƣ mục war: ứng dụng web, chứa các tài nguyên tĩnh.
- Kiểm thử với JUnit Tạo ra các kịch bản kiểm thử là một phần quan trọng trong việc đảm bảo chất lƣợng của các ứng dụng.
- GWT cho phép JUnit test hoạt động trong cả hai chế độ phát triển và chế độ ứng dụng.
- Triển khai ứng dụng.
- Triển khai một ứng dụng GWT thật đơn giản và dễ dàng.
- Triển khai trên máy chủ web: Triển khai một ứng dụng GWT lên máy chủ web rất đơn giản.
- Chỉ cần sao chép các tập tin ứng dụng GWT tạo ra sau khi biên dịch và lƣu trữ chúng trên máy chủ web.
- Triển khai trên một servlet container bằng RPC: Triển khai một ứng dụng GWT trên một container servlet cũng dễ dàng thực hiện.
- Triển khai trên GAE: Triển khai ứng dụng GWT lên GAE chỉ mất một vài bƣớc.
- Việc sử dụng chung ngôn ngữ, chung IDE để phát triển cho cả phía server và client giúp lập trình viên không cần phải biết quá nhiều để có thể phát triển đƣợc ứng dụng.
- Công nghệ AJAX giúp cho lập trình viên thoát khỏi ma trận các công nghệ khi viết các ứng dụng AJAX phức tạp.
- Với GWT, bạn có thể phát triển và kiểm tra lỗi các ứng dụng AJAX bằng ngôn ngữ Java, sử dụng các công cụ phát triển Java tuỳ theo ý thích.
- Apache Cordova là một tập hợp các API cho phép các ứng dụng di động có thể truy cập vào các chức năng gốc của thiết bị nhƣ máy ảnh, cảm biến gia tốc.
- Kết hợp với các UI FW nhƣ jQuery Mobile, Doja Mobile, Sencha Touch, chúng cho phép một ứng dụng điện thoại có thể đƣợc phát triển chỉ với HTML, CSS và JavaScript.
- Do các JavaScript API là nhất quán trên nhiều nền tảng của các thiết bị, và đƣợc xây dựng trên chuẩn web, các ứng dụng có thể đƣợc triển khai trên các nền tảng khác nhau với sự thay đổi nhỏ nhất.
- Các ứng dụng sử dụng Cordova vẫn đƣợc đóng gói nhƣ các ứng dụng thông thƣờng tƣơng ứng với từng nền tảng, và có thể đƣợc cài đặt từ kho ứng dụng tƣơng ứng với nền tảng đó.
- Các ứng dụng nhƣ là các WebView bên trong gói ứng dụng đƣợc phân phối đến ngƣời dùng.
- Cordova cho phép WebView cung cấp các ứng dụng với toàn bộ giao diện ngƣời dùng.
- Bạn có thể tìm thấy các Plugin của bên thứ ba và có thể sử dụng chúng trong ứng dụng của bạn.
- Các hƣớng phát triển Cordova - Cross-platform (CLI - Command-Line Interface): Triển khai các ứng dụng di động trên nhiều nền tảng nhất có thể.
- CLI cung cấp các giao diện chung để áp dụng các Plugin với các ứng dụng.
- Platform-centered: Phát triển theo hƣớng này nếu bạn muốn tập trung vào việc xây dựng một ứng dụng cho một nền tảng duy nhất và có thể sửa đổi nó ở một mức độ thấp hơn.
- Phát triển ứng dụng với Cordova 1.3.6.1.
- Command-Line Interface Giao diện cửa sổ dòng lệnh tạo ra các ứng dụng và triển khai chúng trên nhiều nền tảng khác nhau.
- Tạo một ứng dụng mới Sử dụng câu lệnh trên CLI $ cordova create hello com.example.hello HelloWorld - hello: thƣ mục chứa dự án cần tạo.
- Ta có thể xây dựng ứng dụng cho toàn bộ các nền tảng, hoặc chỉ xây dựng cho một nền tảng cụ thể nào đó bằng cách sử dụng các dòng lệnh tƣơng ứng sau.
- Kiểm thử ứng dụng trên thiết bị mô phỏng hoặc thiết bị thực Để kiểm thử ứng dụng trên thiết bị mô phỏng, ta có thể sử dụng câu lệnh sau.
- Thêm các Plugin Khi xây dụng một ứng dụng mới, ứng dụng mặc định chứa khá ít dữ liệu.
- Cập nhật Cordova và ứng dụng Sau khi cài đặt Cordova, chúng ta có thể cập nhật phiên bản mới, hoặc có thể cài đặt bất cứ phiên bản cũ nào.
- Ƣu điểm - Cho phép viết ứng dụng một lần, chạy đƣợc trên nhiều nền tảng.
- Sinh ra đƣợc các tệp tin cài đặt cho từng nền tảng, có thể đƣa lên kho ứng dụng tƣơng ứng với nền tảng đó.
- Tổng quan về Google App Engine Google App Engine (GAE) là một nền tảng để phát triển và lƣu trữ các ứng dụng web bằng cách sử dụng máy chủ và cơ sở hạ tầng của Google.
- hỗ trợ các chuẩn giao thức và công nghệ cho phát triển các ứng dụng Web.
- Với chi phí xây dựng và triển khai ứng dụng ban đầu gần nhƣ bằng 0, khách hàng dễ dàng xây dựng các ứng dụng theo yêu cầu.
- Ngƣợc lại, yêu cầu sẽ đƣợc gửi đến ứng dụng trên GAE.
- Ứng dụng có thể truy cập tới kho dữ liệu, dịch vụ lƣu trữ bộ nhớ, dịch vụ thao tác ảnh.
- Môi trƣờng phụ thuộc vào ngôn ngữ và các công nghệ liên quan khi phát triển ứng dụng.
- Môi trƣờng Java: GAE sẽ chạy ứng dụng web Java bằng cách sử dụng một JVM Java 7 trong một môi trƣờng “sandbox” an toàn.
- Ứng dụng nhận đƣợc yêu cầu web, thực hiện công việc và gửi phản hồi bằng cách tƣơng tác với môi trƣờng này.
- Kho dữ liệu (datastore) Kho dữ liệu App Engine là một kho dữ liệu NoSQL, cung cấp khả năng mở rộng lƣu trữ cho các ứng dụng web.
- Điều này hữu ích cho các ứng dụng web mà nhiều ngƣời có thể cùng truy cập cùng một dữ liệu tại cùng một thời điểm.
- GAE bao gồm các dịch vụ hữu ích cho các ứng dụng web.
- Chúng ta có thể sử dụng các tài khoản trên Google cho các ứng dụng đó.
- Nếu ngƣời dùng đã có tài khoản trên Google, họ có thể đăng nhập để sử dụng ứng dụng với các tài khoản đó mà không cần tạo tài khoản riêng trong từng ứng dụng.
- Các công cụ lập trình (programming tools) Google cung cấp một số công cụ miễn phí trong việc phát triển ứng dụng GAE bằng ngôn ngữ Java và Python.
- Phụ thuộc vào Google App Engine, khó có thể tách ra thành một ứng dụng độc lập.
- 48 - Đối với ngƣời dùng sử dụng ứng dụng đa nền tảng, có thể tải về các bài giảng trên Server để xem lại.
- Đăng nhập để sử dụng ứng dụng.
- Ngƣời dùng có thể đăng xuất khi thoát ứng dụng, hoặc chỉ thoát ứng dụng để không phải đăng nhập lại trong lần tới (C3).
- C3: Ngƣời dùng đăng xuất khỏi hệ thống hoặc giữ nguyên trạng thái đăng nhập cho lần mở ứng dụng tiếp theo.
- Môi trƣờng sử dụng Ứng dụng Android.
- Ứng dụng trên các nền tảng khác

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt