« Home « Kết quả tìm kiếm

LA02.194_Điều chỉnh cơ cấu tài chính đầu tư cho giáo dục đại học công lập ở Việt Nam.pdf


Tóm tắt Xem thử

- Khái niệm, phân loại giáo dục ñại học.
- Vai trò của giáo dục ñại học ñối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
- Tài chính ñầu tư cho giáo dục ñại học công lập.
- Cơ cấu tài chính ñầu tư cho giáo dục ñại học công lập.
- Tác ñộng của cơ cấu tài chính ñầu tư ñến giáo dục ñại học công lập.
- Các chỉ số ñánh giá hiệu quả phối kết hợp các nguồn tài chính ñầu tư cho giáo dục ñại học.
- THỰC TRẠNG CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ðỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GDðH CÔNG LẬP Ở VIỆT NAM.
- Những ñổi mới về cơ chế tài chính ñối với các cơ sở giáo dục ñại học công lập.
- Cơ chế tạo lập các nguồn tài chính trong các cơ sở giáo dục ñại học công lập.
- Cơ chế phân bổ, sử dụng các nguồn tài chính trong các cơ sở giáo dục ñại học công lập.
- Cơ cấu tài chính ñầu tư cho giáo dục ñại học công lập ở Việt Nam.
- Thực trạng cơ cấu ñầu tư tài chính cho giáo dục ñại học ở Việt Nam.
- ðánh giá tác ñộng của cơ cấu tài chính ñầu tư tới sự phát triển về quy mô của các cơ sở giáo dục ñại học công lập.
- ðánh giá tác ñộng của cơ cấu tài chính ñầu tư tới sự phát triển về chất lượng của các cơ sở giáo dục ñại học công lập.
- Cơ cấu tài chính ñầu tư cho giáo dục ñại học ở các quốc gia trên thế giới.
- Kinh nghiệm về tạo lập, sử dụng nguồn tài chính cho giáo dục ñại học.
- Bối cảnh ñiều chỉnh cơ cấu tài chính ñầu tư cho giáo dục ñại học.
- 70 Bảng 2.2: Chi NSNN cho các cơ sở GDðHCL.
- 75 Bảng 2.3: Nguồn thu từ học phí của các cơ sở GDðHCL ở Việt Nam.
- 100 Hình 2.6: Thay ñổi cơ cấu tài chính ñầu tư cho GDðH .
- thu liên kết giữa các cơ sở ñào tạo, giữa cơ sở ñào tạo với các Doanh nghiệp.
- Thứ hai, phân tích thực trạng cơ cấu tài chính ñầu tư cho các cơ sở GDðHCL ở Việt Nam.
- Thứ ba, hiệu quả phân bổ, sử dụng nguồn tài chính ñầu tư cho GDðHCL nhìn từ cơ cấu tài chính ñầu tư cho các cơ sở GDðHCL ở Việt Nam.
- Chương 2: Thực trạng cơ cấu tài chính ñầu tư cho giáo dục ñại học công lập ở Việt Nam.
- Chương 3: Giải pháp ñiều chỉnh cơ cấu tài chính ñầu tư cho giáo dục ñại học công lập ở Việt Nam ñến năm 2020 và tầm nhìn ñến năm 2030.
- Khái niệm, phân loại giáo dục ñại học 1.1.1.1.
- (ii) giáo dục phổ thông.
- (iii) giáo dục nghề nghiệp.
- Trường ñại học ñào tạo trình ñộ cao ñẳng, trình ñộ ñại học.
- có những cơ sở GDðH thực hành.
- Các cơ sở ñại học công lập là các cơ sở thuộc sở hữu Nhà nước.
- Các cơ sở ñại học thuộc khối ngành sư phạm như ngành khoa học giáo dục và ñào tạo giáo viên.
- cơ sở GDðH theo hướng thực hành.
- có Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ Mail : [email protected] Phone cơ sở tự chủ một phần chi thường xuyên.
- Tiếp cận cách phân loại các cơ sở GDðH theo ngành nghề ñào tạo.
- mô hình tổ chức cơ sở ñào tạo.
- các ñiều kiện ñảm bảo chất lượng ñào tạo.
- vùng, miền ñặt cơ sở ñào tạo, mức ñộ tự chủ về tài chính của các cơ sở ñào tạo.
- phân tầng ñịnh hướng phát triển của các cơ sở ñào tạo.
- Tài chính ñầu tư cho giáo dục ñại học công lập 1.2.1.1.
- Nhìn chung, ñầu tư cho giáo dục ñào tạo là ñầu tư dài hạn, liên tục.
- Cơ cấu tài chính ñầu tư cho giáo dục ñại học công lập 1.2.2.1.
- Nhân tố ảnh hưởng ñến cơ cấu tài chính ñầu tư cho GDðH.
- Trong lĩnh vực giáo dục ñào tạo nói chung và các cơ sở GDðH nói riêng ở các nền kinh tế Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ Mail : [email protected] Phone nhỏ và các nước ít phát triển chủ yếu dựa vào nguồn tài chính từ nước ngoài ñể ñầu tư cho giáo dục.
- Tuy nhiên, phần lớn các quốc gia vẫn dựa vào nguồn tài chính trong nước là chủ yếu ñể ñầu tư cho giáo dục ñào tạo.
- Chính các mô hình GDðH này sẽ là yếu tố cơ bản quyết ñịnh ñến cơ cấu tài chính ñầu tư của các cơ sở GDðH.
- cụ thể là về cơ chế tạo lập, phân bổ và sử dụng các nguồn tài chính ñể thực hiện các hoạt ñộng ñào tạo chuyên môn, cung cấp dịch vụ.
- Cơ cấu tài chính ñầu tư có tác ñộng rất mạnh ñến kết quả GDðH về quy mô ñào tạo và chất lượng ñào tạo.
- Các chỉ số ñánh giá hiệu quả phối kết hợp các nguồn tài chính ñầu tư cho giáo dục ñại học 1.2.4.1.
- Giáo dục ñào tạo sẽ hình thành ñội ngũ lao ñộng tri thức.
- tỷ lệ về tốc ñộ tăng các cơ sở ñào tạo ñại học.
- chương trình giáo dục.
- hoạt ñộng ñào tạo.
- o Nguồn lực tài chính.
- Giảng dạy theo chuyên môn ñược ñào tạo.
- Các chỉ tiêu tài chính, bao gồm: (i) Phân bổ nguồn lực tài chính ñầu tư cho GDðH.
- (ii) Suất ñầu tư tài chính/1 sinh viên.
- (ii) số lượng lao ñộng ñã qua ñào tạo ở trình ñộ ñại học.
- THỰC TRẠNG CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ðỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GDðH CÔNG LẬP Ở VIỆT NAM 2.1.1.
- Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ Mail : [email protected] Phone Các cơ sở GDðHCL thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính ñược phép ña dạng hóa các nguồn tăng thu ñể bổ sung kinh phí cho hoạt ñộng ñào tạo và nghiên cứu khoa học.
- ðầu tư cho giáo dục ñào tạo hiện nay bao gồm các nguồn kinh phí sau: NSNN (bao gồm cả: Công trái giáo dục, vay nợ, viện trợ).
- 7 ðề án ñổi mới cơ chế tài chính giáo dục Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ Mail : [email protected] Phone Theo Luật GDðH 2012, nguồn tài chính trong các cơ sở GDðHCL ở Việt Nam hiện nay bao gồm: o NSNN.
- Cơ chế tạo lập các nguồn tài chính trong các cơ sở giáo dục ñại học công lập 2.1.2.1.
- Thứ hai, phân bổ ngân sách chi ñầu tư phát triển cho sự nghiệp ñào tạo.
- Bên cạnh ñó, ñầu tư cho các cơ sở GDðHCL còn ñược tài trợ bởi nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
- Nguồn vốn ODA ñã và ñang ñóng góp vai trò quan trọng cùng với nguồn lực của Nhà nước ñể ñầu tư cho lĩnh vực giáo dục ñào tạo nói chung và cho các cơ sở GDðHCL nói riêng.
- Những kết quả ñạt ñược khi thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục ñào tạo ñó là.
- Cơ cấu tài chính ñầu tư cho giáo dục ñại học công lập ở Việt Nam 2.2.1.1.
- Trong vòng 10 năm tỷ lệ ñầu tư cho giáo dục ñào tạo/tổng chi NSNN ñã tăng gần gấp ñôi từ 10% ñến 20%.
- Bên cạnh ñó, Những cơ sở giáo dục công lập 11 Thu từ học phí chiếm tỷ lệ 5,5% so với tổng nguồn tài chính ñầu tư từ xã hội cho GD ðT năm 2008 Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ Mail : [email protected] Phone thực hiện chương trình chất lượng cao ñược chủ ñộng xây dựng mức học phí tương xứng ñể trang trải chi phí ñào tạo.
- Nguồn tài chính này gia tăng ñã tạo ñiều kiện cho các cơ sở ñào tạo có thêm nguồn hỗ trợ cho hoạt ñộng thường xuyên và tăng cường cơ sở vật chất góp phần nâng cao chất lượng hoạt ñộng giáo dục ñào tạo.
- Số thu từ hoạt ñộng sự nghiệp khác bình quân chiếm khoảng 45% tổng nguồn thu sự nghiệp của các cơ sở ñào tạo công lập.
- Từ ñó càng thấy rõ ý nghĩa quyết ñịnh của việc sử dụng hiệu quả các nguồn tài chính ñầu tư trong nước cho sự phát triển của các cơ sở GDðH ở nước ta.
- Như vậy, ñầu tư cho GD&ðT nói chung và cho các cơ sở GDðHCL nói riêng ở Việt Nam về cơ bản vẫn là nguồn lực tài chính từ NSNN.
- Mâu thuẫn trong huy ñộng, tạo lập và sử dụng nguồn lực tài chính hiện nay trong lĩnh vực giáo dục ñào tạo cũng là thách thức mà các cơ sở GDðHCL ñang phải ñối mặt.
- ñào tạo ñội ngũ cán bộ Việt Nam có trình ñộ sau ñại học tại các cơ sở GDðH ở nước ngoài.
- Thực trạng cơ cấu ñầu tư tài chính cho giáo dục ñại học ở Việt Nam 2.2.2.1.
- chi chương trình mục tiêu quốc gia cho giáo dục ñào tạo.
- Nguồn vốn ñầu tư xây dựng cơ bản cho giáo dục ñào tạo do trung ương quản lý gồm có nguồn từ NSNN, nguồn từ học phí.
- Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ Mail : [email protected] Phone Phân bổ và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA ñóng góp vai trò quan trọng trong ñầu tư cho giáo dục ñào tạo nói chung và cho các cơ sở GDðHCL nói riêng.
- ðề án ðổi mới cơ chế tài chính cho giáo dục ñào tạo của BGD&ðT, 2009.
- ðánh giá tác ñộng của cơ cấu tài chính ñầu tư tới sự phát triển về chất lượng của các cơ sở giáo dục ñại học công lập 2.3.2.1.
- Những tồn tại, vướng mắc Nhu cầu sử dụng các nguồn tài chính ñầu tư cho ngành giáo dục ñào tạo nói chung và cho các cơ sở GDðHCL nói riêng là rất lớn ñể có thể ñáp ứng yêu cầu về Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ Mail : [email protected] Phone mở rộng cung cấp dịch vụ và nâng cao chất lượng hoạt ñộng ñào tạo, chất lượng nguồn nhân lực.
- ngành nghề ñào tạo.
- vùng, miền, khu vực ñặt cơ sở ñào tạo.
- mô hình tổ chức và hoạt ñộng ñặc thù của các cơ sở ñào tạo.
- Sự ñổi mới cơ chế quản lý và phương thức hoạt ñộng của hệ thống các cơ sở cung cấp dịch vụ giáo dục ñào tạo còn chậm.
- Cơ cấu tài chính ñầu tư cho giáo dục ñại học ở các quốc gia trên thế giới Thứ nhất, nguồn ñầu tư từ Nhà nước.
- Nguồn lực tài chính ñầu tư từ khu vực tư nhân còn ñược huy ñộng thông qua các hoạt ñộng dịch vụ ñào tạo và nghiên cứu khoa học.
- Có các chính sách ưu ñãi về ñất ñai, thuế, tín dụng ñầu tư cho các cơ sở GDðH tư nhân.
- Thực hiện các hoạt ñộng này góp phần ñáng kể tạo thêm nguồn thu nhập cho các cơ sở ñào tạo.
- Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ Mail : [email protected] Phone Trên cơ sở ñó bố trí, sử dụng cho GDðHCL cần ñược ñiều chỉnh theo hướng ưu tiên ñầu tư cho ñào tạo chất lượng cao.
- ñảm bảo chi trả cho các trang thiết bị, cơ sở vật chất của hoạt ñộng ñào tạo.
- Theo tiêu chí ngành nghề ñào tạo.
- chất lượng ñào tạo.
- ñảm bảo việc chi tiêu hiệu quả các nguồn tài chính ñầu tư.
- Tám là, tăng cường trách nhiệm của các cơ sở GDðHCL trong quản lý tài chính nhằm tăng cường hiệu quả chi ngân sách cho giáo dục ñào tạo.
- áp dụng rộng rãi mô hình hợp tác Công-Tư trong lĩnh vực giáo dục ñào tạo.
- Bùi Phụ Anh (2013), "Cơ cấu nguồn tài chính ñầu tư cho giáo dục ñại học ở Việt Nam", Tạp chí Tài chính và ñầu tư, số 12.
- Bùi Phụ Anh (2014), "ðiều chỉnh cơ cấu nguồn tài chính ñầu tư cho các cơ sở cao ñẳng ñại học công lập ở Việt Nam giai ñoạn Tạp chí Nghiên cứu tài chính kế toán, số 3