« Home « Kết quả tìm kiếm

Xây dựng ứng dụng chăm sóc khách hàng trên nền SMS-GateWay.


Tóm tắt Xem thử

- Định nghĩa Dữ liệu khách hàng.
- Hệ thống quản lý dữ liệu thuê bao trên VLR.
- Quy trình nghiệp vụ xử lý file và cập nhật dữ liệu.
- Quy trình Phân tích và phân nhóm dữ liệu.
- Quy trình cập nhật dữ liệu thuê bao từ chối nhận tin.
- Kiến trúc hệ thống nhắn tin.
- Hệ thống nhắn tin chăm sóc khách hàng.
- 31 Hình 2.1: Sơ đồ kiến trúc tổng thể của hệ thống cơ sở dữ liệu.
- 46 Bảng 3.3: Quy trình phân tích và phân nhóm dữ liệu.
- 47 Bảng 3.4: Quy trình cập nhật dữ liệu thuê bao từ chối nhận tin.
- Cung cấp dữ liệu nội dung số (nhạc chuông, nhạc chờ).
- Tổng quan về dữ liệu khách hàng tại Công ty Dịch vụ Mobifone Khu vực 1.
- Tổng quan về dữ liệu khách hàng tại Công ty Dịch vụ Mobifone khu vực 1: Phần này giúp người đọc nắm được tổng quan dữ liệu thông tin khách hàng, các hệ thống cơ sở dữ liệu, các nguồn dữ liệu.
- Qua đó thấy được nguồn dữ liệu rất lớn mà hệ thống ứng dụng có thể khai thác.
- Hệ thống GSM không hỗ trợ truyền dữ liệu cao, chúng không thể xử lý dữ liệu như video.
- Hệ thống này cho phép truyền dữ liệu tốc độ cao qua những mạng 2G đã có từ trước mà được nâng cấp.
- Dữ liệu mà một ứng dụng ESME có thể trao đổi với SMSC bằng giao thức SMPP.
- SMPP là một giao thức ở tầng ứng dụng và không có chức năng truyền dữ liệu.
- Với số lượng thuê bao rất lớn, Công ty cần phải có một qui trình quản lý dữ liệu hết sức chặt chẽ, những chính sách chăm sóc khách hàng đặc biệt.
- Việc quản lý dữ liệu khách hàng (thuê bao trả trước, thuê bao trả sau) bao gồm việc quản lý dữ liệu khách hàng trên hệ thống Tính cước và quản lý khách hàng tập trung (TC&QLKH), hệ thống Quản lý đăng ký thông tin thuê bao trả trước 1414 (Hệ thống 1414) và quản lý hồ sơ khách hàng (trên máy tính và trên giấy tờ).
- Dữ liệu khách hàng bao gồm cả thông tin mà khách hàng yêu cầu trong quá trình sử dụng dịch vụ như: Đăng ký, hủy dịch vụ,…Dữ liệu khách hàng được lưu giữ trong hệ thống TC&QLKH tập trung [13].
- 1 TC&QLKH (Hệ thống tính cước và quản lý khách hàng tập trung) -Dữ liệu thuê bao trả sau, trả trước.
- -Dữ liệu phát triển thuê bao.
- -Dữ liệu biến động thuê bao trả sau, trả trước (chặn một chiều, hai chiều, rời mạng) -Dữ liệu tác động vào thuê bao.
- -Dữ liệu địa bàn.
- 5 VLR (Hệ thống quản lý dữ liệu thuê bao trên VLR) -Dữ liệu tổng hợp & chi tiết thuê bao cập nhật VLR trên Cell theo kỳ.
- -Dữ liệu tổng hợp thuê bao cập nhật VLR theo LAC theo ngày.
- 6 CDR Dump (Hệ thống quản lý CDR file tập trung) -Dữ liệu thuê bao phát sinh cước.
- -Tổng hợp dữ liệu thuê bao trả sau, trả trước phát sinh cước theo địa bàn chi nhánh, tổ kinh doanh.
- -Dữ liệu trạm 2G/3G.
- 8 IN Dump (Hệ thống quản lý IN dump file) -Dữ liệu thuê bao trả trước trên IN/ICC gồm: trạng thái thuê bao, ngày DEACT, INACT, DELETE, các loại tài khoản.
- -Dữ liệu nạp thẻ của thuê bao: thẻ vật lý, MobiEz.
- 9 Hệ thống tính Doanh thu tiêu dùng -Dữ liệu doanh thu tiêu dùng trả trước tới từng thuê bao.
- -Dữ liệu doanh thu tiêu dùng trả sau tới từng thuê bao.
- -Dữ liệu doanh thu tiêu dùng tới địa bàn.
- Đây là hệ thống lưu trữ cơ sở dữ liệu liệu thông tin khách hàng là các thuê bao trả sau của Công ty 1 quản lý, dữ liệu bao gồm.
- Dữ liệu lịch sử tác động thay đổi thông tin của các thuê bao trả sau.
- Dữ liệu danh mục các lý do các tác động thay đổi thông tin thuê bao trả sau.
- Dữ liệu đăng ký sử dụng các dịch vụ của thuê bao trả sau và thông tin các loại Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.
- Dữ liệu các thông tin khuyến mại.
- Dữ liệu gói cước cho thuê bao trả sau  Thông tin các loại gói cước.
- Dữ liệu doanh thu của các gói cước.
- Dữ liệu thông tin địa bàn do công ty quản lý.
- Dữ liệu thông tin khách hàng là các thuê bao trả trước của công ty quản lý.
- Dữ liệu lịch sử tác động thay đổi thông tin của các thuê bao trả trước.
- Đây là hệ thống quản lý dữ liệu hàng hóa, thuê bao sim thẻ bao gồm.
- Dữ liệu thuê bao trả trước và trả sau phát triển mới của công ty.
- Dữ liệu thuê bao trả trước và trả sau phát triển thực của công ty.
- Dữ liệu danh sách các điểm bán lẻ của công ty khu vực 1 quản lý.
- Dữ liệu danh sách các số EZ của các điểm bán lẻ  Dữ liệu danh sách các số thuê bao trả trước được các điểm bán lẻ kích hoạt và đăng ký thông tin.
- Đây là hệ thống lưu trữ trạng thái thuê bao của tổng đài, dữ liệu bao gồm  Dữ liệu tổng hợp và chi tiết thuê bao cập nhật VLR trên Cell theo kỳ kết xuất của tổng đài.
- Dữ liệu tổng hợp thuê bao cập nhật VLR theo ngày.
- Đây là hệ thống lưu trữ dữ liệu chi tiết cuộc gọi thuê bao, bao gồm.
- Dữ liệu chi tiết cuộc gọi và tin nhắn của thuê bao phát sinh trên địa bàn của công ty quản lý.
- Dữ liệu cell phát sinh của các cuộc gọi và tin nhắn phục vụ nghiệp vụ xác định địa bàn phát sinh cuộc gọi của thuê bao.
- Đây là hệ thống dữ liệu lưu trữ thông tin lưu lượng các cuộc gọi của khách hàng, bao gồm: Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.
- Dữ liệu các trạm phát sóng 2G/3G do công ty quản lý.
- Dữ liệu danh sách các Cell của các trạm phát sóng.
- Đây là hệ thống dữ liệu lưu trữ trang thái thuê bao, bao gồm.
- Dữ liệu thuê bao trả trước trên IN/ICC gồm: trạng thái thuê bao, ngày DEACT, INACT, DELETE.
- Dữ liệu doanh thu tiêu dùng (doanh thu thông tin) thuê bao trả trước và trả sau của Công ty Dịch vụ Mobifone khu vực 1.
- Dữ liệu doanh thu tiêu dùng theo thông tin các khoản mục doanh thu.
- Dữ liệu doanh thu cước kết nối và phí hòa mạng của thuê bao.
- Đây là hệ thống lưu trữ dữ liệu tổng hợp các báo cáo phát sinh cước, thuê bao rời mạng, thẻ nạp, bao gồm.
- Dữ liệu danh sách thuê bao phát sinh cước theo địa bàn quận/huyện.
- Dữ liệu thuê bao rời mạng theo địa bàn quận huyện của các năm n và n-1.
- Như đã trình bày trong Chương 2, Công ty Mobifone Khu vực 1 có hệ thống cơ sở dữ liệu khá đầy đủ về thông tin khách hàng.
- Dữ liệu thông tin khách hàng được lưu trữ tại cơ sở dữ liệu Oracle tập trung.
- Các hệ thống khác có thể truy xuất nguồn dữ liệu này qua giao thức FTP (xem Hình 3.1).
- Xuất phát từ dữ liệu thông tin khách hàng sẵn có, Công ty Mobifone khu vực 1 cần có những chiến lược tiếp thị đến khách hàng.
- Hệ thống khuyến mại.
- lấy file dữ liệu danh sách thuê bao cần nhắn tin.
- Mục đích: o Phân tích: Sau khi có dữ liệu danh sách thuê bao và mẫu tin nhắn trong CSDL nhắn tin.
- 4 Cập nhật dữ liệu bao gồm thông tin thuê bao, nội dung tin nhắn vào CSDL nhắn tin 5 Kết thúc .3: Quy.
- 1 Đọc file danh sách thuê bao (cập nhật theo file) hoặc nhập số thuê bao từ chối nhận tin nhắn 2 Cập nhật thuê bao vào Cơ sở dữ liệu từ chối nhận tin 3 Thông báo cập nhật thành công 4 Kết thúc 3.4.
- Khối FTP file: Kết nối và lấy file dữ liệu từ các hệ thống Thẻ nạp, IN, hệ thống dịch vụ VAS, hệ tống Tính cước và quản lý khách hàng.
- Khối Import dữ liệu: Cập nhật file vào Cơ sở dữ liệu của hệ thống nhắn tin.
- Khối phân tích dữ liệu: Thực hiện phân nhóm thuê bao, phân tích nội dung tin nhắn.
- Khối chuẩn bị dữ liệu SMS: Thực hiện lọc lấy danh sách thuê bao cần nhắn tin cùng nội dung nhắn tin.
- thông tin để nhắn thì chỉ quét đúng 1 bảng, đảm bảo được tốc độ quét dữ liệu đẩy tổng đài.
- Nhóm tiến trình này có nhiệm vụ kết nối đến FTP server để lấy file dữ liệu thuê bao cần nhắn tin.
- Khối phân tích dữ liệu: gồm tiến trình “Tiến trình phân loại Thuê bao”.
- Tiến trình có nhiệm vụ quét dữ liệu từ bảng Dữ liệu thuê bao, phân loại thuê bao, phân tích nội dung tin nhắn và cập nhật dữ liệu vào bảng Dữ liệu nhắn tin.
- Khối chuẩn bị dữ liệu nhắn tin: o Tiến trình “Tiến trình quét DL nhắn tin”.
- o Tiến trình “Tiến trình cập nhật CSDL” có nhiệm vụ: cập nhật tin phản hồi từ SMSC vào bảng Dữ liệu nhắn tin.
- Phần sau tác giả xin giới thiệu mô hình xử lý dữ liệu và tương tác giữa các khối xử lý của hệ thống.
- Đây là bước cập nhật dữ liệu đầu vào cho hệ thống nhắn tin.
- Sau khi người dùng khai báo tên file và chương trình nhắn tin tương ứng với file vào hệ thống (Đây là phần khai báo dữ liệu đầu vào, tác giả xin không trình bày chi tiết trong luận văn này.
- Khối Import file thực hiện quét “thư mục lưu file”, đọc file quét được và cập nhật vào cơ sở dữ liệu nhắn tin.
- Khối Phân tích dữ liệu thực hiện: o Đọc dữ liệu danh sách thuê bao cần nhắn tin (đã được cập nhật sau quá trình import file).
- Dữ liệu bao gồm: số thuê bao, mẫu tin nhắn tương ứng thuê bao.
- o Đọc dữ liệu danh sách thuê bao không nhận tin nhắn, nếu thuê bao nằm trong danh sách không nhận tin nhắn thì loại thuê bao khỏi danh sách xử lý.
- Khối phân tích dữ liệu tiếp tục kết nối và truy vấn các thông tin này từ CSDL tập trung, điền các thông tin truy vấn được vào mẫu tin nhắn.
- Khối chuẩn bị dữ liệu nhắn tin quét Queue nhận tin, lấy ra Id tin nhắn, mã lỗi tương ứng.
- Máy chủ Cơ sở dữ liệu.
- Giao diện người sử dụng khai báo dữ liệu đầu vào cho các chương trình nhắn Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.
- Tổng thời gian gửi tin: 3500s (từ thời điểm bắt đầu quét dữ liệu – đến lúc bản tin nhắn cuối cùng được gửi).
- [13].Tổng Công ty Mobifone (2015), Tài liệu ban hành quy trình quản lý dữ liệu và chăm sóc khách hàng.
- hệ thống Mobile Banking và nhiều hệ thống dữ liệu lớn khác.
- Ứng dụng có cơ sở dữ liệu cỡ lớn từ cỡ MB đến hàng TB

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt