« Home « Kết quả tìm kiếm

Đánh giá chất lượng nước phục vụ cấp nước an toàn ở thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.


Tóm tắt Xem thử

- 1 BẢN TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ Đề Tài: Đánh giá chất lượng nước phục vụ cấp nước an toàn ở thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh Tác giả luận văn: Đặng Hữu Bình Khóa: 2012B Người hướng dẫn: TS.Đoàn Thị Thái Yên Nội dung tóm tắt: 1.
- Lý do chọn đề tài: Cấp nước an toàn là một giải pháp hữu hiệu, lâu dài và bền vững cho Nhà máy nước Bộc Nguyên nói riêng và Công ty TNHH MTV Cấp nước và Xây dựng Hà Tĩnh nói chung nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ của đơn vị, đồng thời góp phần nâng cao vai trò của cộng đồng trong việc quản lý chất lượng nước.
- Do đó, việc đánh giá chất lượng nước xuyên suốt chu trình sản xuất và phân phối từ việc thu nước để xử lý đến các điểm tiêu thụ nước là rất cần thiết để nước sinh hoạt luôn đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng đặc biệt về khía cạnh sức khỏe khi tới tay người dân sử dụng, hướng đến cấp nước an toàn cho thành phố Hà Tĩnh.
- Mục đích nghiên cứu của luận văn, đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
- Giúp Nhà máy nước Bộc Nguyên và Công ty TNHH MTV Cấp nước và Xây dựng Hà Tĩnh có biện pháp phòng ngừa, đối phó với các sự cố, các nguy hại và nguy cơ gây bệnh từ nguồn nước không đảm bảo vệ sinh.
- Góp phần nâng cao trách nhiệm của Nhà máy nước Bộc Nguyên nói riêng và Công ty TNHH MTV Cấp nước và Xây dựng Hà Tĩnh nói chung trong việc cung cấp nguồn nước sạch và nước an toàn cho người dân.
- Đánh giá chất lượng nước phục vụ cấp nước an toàn xuyên suốt chu trình sản xuất và phân phối từ việc thu nước tại nguồn để xử lý đến điểm tiêu thụ nước là các hộ gia đình ở Thành phố Hà Tĩnh.
- Khảo sát nguồn gây ô nhiễm nước sinh hoạt được cung cấp từ Nhà máy nước Bộc Nguyên.
- Xác định mức độ ô nhiễm, đánh giá và phân tích rủi ro từ các nguồn gây ô nhiễm nước.
- Formatted: Font: 13 ptFormatted: Font: 13 pt 2 - Đề xuất - Đề xuất các giải pháp phòng ngừa, khắc phục và hạn chế các rủi ro của quá trình cấp nước..
- c) Đố tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là nước mặt hồ Bộc Nguyên, nước máy tại bể chứa – Trạm bơm nước – Công ty Nhà máy và Công tyCấp nước và tại các hộ gia đình d) Phạm vi nghiên cứu.
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Thành phố Hà Tĩnh, các huyện Thạch Hà và Cẩm Xuyên.
- Tỉnh tỉnh Hà Tĩnh.
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu, đánh giá chất lượng nước cấp sinh hoạt nhằm phục vụ cấp nước an toàn cho Thành phố Hà Tĩnh thông qua việc điều tra và lấy mẫu phân tích chất lượng nước ở hồ Bộc Nguyên, bể chứa nước tập trung sau xử lý.
- bể chứa tại trạm bơm tăng áp và nước sinh hoạt tại các hộ gia đình.
- và qua đó phân tích các rủi ro, nguy cơ xảy ra đối với toàn bộ hệ thống cấp nước.
- Tóm tắt cô đọng các nội dung chính và đóng góp mới của tác giả - Điều tra hiện trạng - Lấy mẫu phân tích đánh giá các mối nguy đối với toàn bộ chu trình cấp nước từ khâu thu nước đến xử lý và phân phối tiêu thụ - Xác định được các mối nguy hiểm để cảnh báo đối với Nhà máy nước Bộc Nguyên và Công ty TNHH MTV Cấp nước và Xây dựng Hà Tĩnh trong công tác quản lý, khai thác, sử dụng hệ thống cấp nước cho thành phố Hà Tĩnh và vùng phụ cận.
- Phương pháp nghiên cứu 4.1.
- Phương pháp lấy và phân tích mẫu 4.2.1.
- 01 điểm ở hồ Bộc Nguyên (gần họng thu nước.
- 01 điểm tại bể chứa sau hệ thống xử lý - 01 điểm tại bể chứa có bơm tăng áp - 10 điểm tại các hộ gia đình sử dụng nước 2.4.2.
- Bảo quản và phân tích Comment [Y1]: nhầm lẫn với nội dung nghiên cứu Formatted: Font: 13 ptFormatted: Font: 13 ptFormatted: Font: 13 ptFormatted: Font: 13 ptFormatted: Font: 13 ptFormatted: Font: 13 ptFormatted: Font: 13 ptFormatted: Font: 13 pt 3 Mẫu được bảo quản theo TCVN 5993-1995 và được phân tích tại Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường-Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Tĩnh 4.3.
- Các tiêu chuẩn sử dụng để đánh giá CLN: QCVN 08:2008/BTNMT và QCVN 01:2009/BYT 4.4.
- Phương pháp phân tích và đánh giá các mối nguy.
- Sử dụng phương pháp đánh giá rủi ro bán định lượng dựa trên các đặc tính hóa lý qua hệ số rủi ro RQ * Công thức: RQ = MEC/PNEC - Áp dụng “Ma trận đánh giá rủi ro môi trường” để xác định mối nguy đáng kể theo hướng dẫn của WHO * Rủi ro = Tần suất xẩy ra x Mức độ nghiêm trọng Ma trận hệ số rủi ro Mức độ nghiêm trọng và hậu quả Không quan trọng không tác động Nhỏ tác động đúng Trung bình tác động về mặt mỹ học Lớn tác động thường xuyên Thảm họa tàn khốc tác động tới sức khỏe cộng đồng 1 điểm 2 điểm 3 điểm 4 điểm 5 điểm Tần suất xẩy ra Rất chắc chắn 1 lần/ngày 5 điểm Có khả năng 1 lần/tuần 4 điểm Trung bình 1 lần/tháng 3 điểm Không có khả năng 1 lần/năm 2 điểm Hiếm có 1 lần/5 năm 1 điểm 1 2 3 4 5 Điểm nguy cơ 15: Rất cao Thang đánh giá rủi ro.
- 0 → 5 điểm: Chấp nhận rủi ro  6 → 16 điểm: Chấp nhận rủi ro và phải có biện pháp giảm thiểu rủi ro  16 →25 điểm: Không chấp nhận rủi ro 4 4.5.
- Phương pháp xử lý và phân tích số liệu - Kết quả điều tra bằng bảng hỏi xử lý bằng Exel và Word - Kết quả phân tích các thông số CLN xử lý và phân tích thống kê mô tả sử dụng Excel.
- Kết luận và Kiến nghị Đề tài đã đánh giá chất lượng nguồn nước từ nơi lấy nước đến nơi tiêu thụ, đánh giá rủi ro các nguy cơ tiềm ẩn đối với hệ thống cấp nước tại nhà máy nước Bộc Nguyên - Công ty TNHH MTV Cấp nước và xây dựng Hà Tĩnh.
- Kết quả khảo sát 3 tháng đại diện cho thấy hầu hết các chỉ tiêu phân tích đặc trưng chất lượng nước ở hồ Bộc Nguyên như TSS, COD, N-NH4, N-NO3, P-PO4, nằm trong giới hạn cho phép của Quy chuẩn Việt Nam về chất lượng nước mặt QCVN 08:2008/BTNMT áp dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt loại A1, A2.
- Kết quả nghiên cứu về chất lượng nước của hồ Bộc Nguyên đã góp phần cho Nhà máy nước Bộc Nguyên, Công ty TNHH MTV Cấp nước và Xây dựng Hà Tĩnh có cơ sở trong việc đề ra biện pháp kiểm soát các tác nhân ảnh hưởng đến nguồn nước đầu vào.
- Các thông số chất lượng nước máy cấp cho mục đích sinh hoạt được khảo sát tại bể chứa của Nhà máy, bể chứa tập trung tại Công ty và hộ gia đình như pH, Nitrat, độ cứng và chỉ tiêu vi sinh E.Coli, Coliform đều đạt tiêu chuẩn quy định về chất lượng nước sinh hoạt và ăn uống (QCVN 02:2009/BYT.
- Kết quả đánh giá rủi ro tại nguồn nước đầu vào, chất lượng nước trước khi phân phối và điểm tiêu thụ nước cho thấy tiềm ẩn nhiều mối nguy cơ gây mất an toàn nước.
- tháng…… năm CÁN BỘ HƯỚNG DẪN Học viên Formatted: Font: 13 pt, Italian (Italy),Condensed by 0.1 ptFormatted: Font: 13 pt, Italian (Italy),Condensed by 0.1 ptFormatted: Font: 13 pt, Italian (Italy)Formatted: Font: 13 pt, Italian (Italy)Formatted: Font: 13 pt, Italian (Italy)Formatted: Font: 13 pt, Italian (Italy)Formatted: Font: 13 pt, Italian (Italy)Formatted: Font: 13 pt, Italian (Italy)Formatted: Font: 13 pt, Italian (Italy)Formatted: Font: 13 pt, Italian (Italy)Formatted: Font: 13 pt, Italian (Italy)Formatted: Font: 13 pt, Italian (Italy)Formatted: Font: 13 pt, Italian (Italy)Formatted: Font: 13 pt, Italian (Italy) 5 Đặng Hữu Bình Xác nhận của Viện KH&CN Môi trường

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt