« Home « Kết quả tìm kiếm

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ BÙI TIẾN HÙNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ ĐẤT TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – PHÒNG GIAO DỊCH MỸ ĐÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


Tóm tắt Xem thử

- BÙI TIẾN HÙNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ ĐẤT TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – PHÒNG GIAO DỊCH MỸ ĐÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội – 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ.
- BÙI TIẾN HÙNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ ĐẤT TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – PHÒNG GIAO DỊCH MỸ ĐÌNH Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS TRẦN THỊ VÂN ANH XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội – 2015 LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên, tôi xin trân thành cảm ơn Giảng viên TS.Trần Thị Vân Anh đã hƣớng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
- TÓM TẮT Luận văn với đề tài “Phát triển hoạt động cho vay mua nhà đất tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Phòng giao dịch Mỹ Đình” bao gồm 04 chƣơng với nội dung chính nhƣ sau: Chƣơng 1 hệ thống các vấn đề chung về cơ sở lý luận và tổng quan tình hình nghiên cứu, trong đó đã xây dựng khung lý thuyết về sản phẩm cho vay tiêu dùng và đặc biệt là cho vay mua nhà đất.
- Chƣơng 3 trình bày các kết quả đã nghiên cứu đƣợc để mô tả bức tranh toàn cảnh về hoạt động cho vay mua nhà đất tại VIB Mỹ Đình, làm nổi bật thực trạng mà đơn vị đang phải đối mặt.
- Chƣơng 4 đề xuất một số giải pháp và kiến nghị để phát triển hoạt động cho vay mua nhà đất tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Phòng giao dịch Mỹ Đình.
- Khái niệm, đặc điểm và các hình thức cho vay tiêu dùng.
- Khái niệm cho vay tiêu dùng.
- Đặc điểm cho vay tiêu dùng.
- Các hình thức cho vay tiêu dùng.
- Các phƣơng thức tính lãi cho vay tiêu dùng.
- Khái niệm và đặc điểm cho vay mua nhà đất.
- Khái niệm cho vay mua nhà đất.
- Đặc điểm cho vay mua nhà đất.
- Các nhân tố ảnh hƣởng đến cho vay mua nhà đấtError! Bookmark not defined.
- Khái niệm phát triển hoạt động cho vay mua nhà đấtError! Bookmark not defined.
- Khái niệm hoạt động cho vay mua nhà đất.
- Chỉ tiêu đánh giá việc phát triển hoạt động cho vay mua nhà đấtError! Bookmark not def 1.4.1.
- Đánh giá việc phát triển hoạt động cho vay mua nhà đấtError! Bookmark not defined.
- CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ ĐẤT TẠI VIB MỸ ĐÌNH.
- Cơ cấu tổ chức, hoạt động.
- Sản phẩm cho vay mua nhà đất.
- Quy trình cho vay mua nhà đất.
- Thực trạng hoạt động cho vay mua nhà đất tại VIB Mỹ ĐìnhError! Bookmark not defined.
- Hoạt động cho vay mua nhà đất qua phân tích SWOTError! Bookmark not defined.
- Hoạt động cho vay tiêu dùng tại 03 ĐVKD.
- Hoạt động cho vay mua nhà đất tại 05 ĐVKD.
- Đánh giá chung về hoạt động cho vay mua nhà đất của VIB Mỹ ĐìnhError! Bookmark no 3.7.1.
- Tầm quan trọng của hoạt động cho vay mua nhà đấtError! Bookmark not defined.
- Kết quả của việc phát triển hoạt động cho vay mua nhà đấtError! Bookmark not defined CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬNError! Bookmark not defin 1.
- Định hƣớng phát triển hoạt động cho vay mua nhà đấtError! Bookmark not defined.
- Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt NamError! Bookmark not defined.
- Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc.
- 14 PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN PHỤ LỤC 2: QUY TRÌNH CHO VAY MUA NHÀ ĐẤT DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT STT KÝ HIỆU CỤM TỪ ĐẦY ĐỦ 1 BC KQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2 BĐS Bất động sản 3 ĐVKD Đơn vị kinh doanh 4 ĐVT Đơn vị tính 5 GDTD Giao dịch tín dụng Ngân hàng TMCP Quân đội - Phòng giao dịch 6 MB NTL Nam Thăng Long (MB Nam Thăng Long) 7 NHBL Ngân hàng bán lẻ 8 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc 9 QLKH Quản lý khách hàng Kết hợp Điểm mạnh và Cơ hội (Strength – 10 SO Opportunity) 11 SOFT Satisfactory,Opportunity, Fault, Threat Kết hợp Điểm mạnh và Thách thức (Strength – 12 ST Threat) Mô hình phân tích Điểm mạnh, Điểm yếu, Cơ hội, 13 SWOT Thách thức (Strength, Weakness, Opportunity, and Threat analysis) 14 TĐV Trƣởng đơn vị Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam - Phòng Techcombank 15 giao dịchLạc Long Quân (Techcombank Lạc Long LLQ Quân) 16 TMCP Thƣơng mại cổ phần 17 VIB Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh 18 VIB Cầu Giấy Cầu Giấy i Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam - Phòng giao 19 VIB HQV dịch Hoàng Quốc Việt (VIB Hoàng Quốc Việt) Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam - Phòng giao 20 VIB Mỹ Đình dịch Mỹ Đình Kết hợp Điểm yếu và Cơ hội (Weakness - 21 WO Opportunity Kết hợp Điểm yếu và Thách thức (Weakness - 22 WT Opportunity) DANH MỤC CÁC BẢNG STT BẢNG NỘI DUNG TRANG 1 Bảng 3.1 Ma trận SWOT về hoạt động cho vay mua nhà đất 45 2 Bảng 3.2 Tỷ lệ tăng trƣởng dƣ nợ 65 ii 3 Bảng 3.3 Tỷ lệ thu lãi 66 4 Bảng 3.4 Tỷ lệ dƣ nợ/tổng nguồn vốn 66 5 Bảng 3.5 Tỷ lệ nợ quá hạn 67 6 Bảng 3.6 Số khách hàng đƣợc vay vốn 68 DANH MỤC CÁC HÌNH STT BẢNG NỘI DUNG TRANG 1 Hình 1.1 Cấu trúc mô hình SWOT 26 iii 2 Hình 3.2 Cơ cấu tổ chức của VIB Mỹ Đình 41 3 Hình 3.3 Bảy dòng sản phẩm tín dụng NHBL của VIB 43 4 Hình 3.4 Mức độ quan trọng của các sản phẩm 48 5 Hình 3.5 Chỉ tiêu của hoạt động cho vay mua nhà đất 49 6 Hình 3.6 Những bất lợi trong cạnh tranh 50 7 Hình 3.7 Khó khăn của hoạt động cho vay mua nhà đất 51 8 Hình 3.8 Những ƣu tiên cần thay đổi 52 9 Hình 3.9 Lƣợng BĐS dự án chào bán mới tại Hà Nội 54 10 Hình 3.10 Số căn hộ đã bán tại Hà Nội 55 11 Hình 3.11 Lƣợng căn hộ tồn kho tại Hà Nội 56 12 Hình 3.12 Cho vay tiêu dùng tại 03 ĐVKD từ Hình 3.13 Cho vay mua nhà đất tại 05 ĐVKD từ Hình 3.14 Chỉ tiêu hoạt động cho vay mua nhà đất 64 iv MỞ ĐẦU 1.
- Do đó các ngân hàng thƣơng mại luôn tìm mọi cách để phát triển hoạt động cho vay nhằm đạt đƣợc kế hoạch tài chính.
- Trong khi đó, phân khúc cho vay tiêu dùng tại Việt Nam đã đƣợc nhiều tổ chức tín dụng lớn, uy tín trên thế giới nhƣ: Ngân hàng ANZ, StandardCharter và HSBC mở nhiều chi nhánh tại Thành phố Hà Nội,Thành phố Hồ Chí Minh để khai thác bởi Việt Nam đang trong thời kỳ dân số vàng và thu nhập đầu ngƣời tăng dần đều trong các năm qua.
- Dự đoán đƣợc xu thế đó, nhiều ngân hàng thƣơng mại đã chọn mảng cho vay tiêu dùng mà trọng tâm là hoạt động cho vay mua nhà đất làm động lực để thúc đẩy sự tăng trƣởng tín dụng.
- Nhƣng để chiếm lĩnh đƣợc thị phần trong hoạt động cho vay mua nhà đất thì mỗi ngân hàng phải xác định đƣợc vị thế của mình, chọn một phân khúc phù hợp, thiết kế đƣợc sản phẩm tín dụng tốt và có chiến lƣợc hợp lý thì mới có khả năng cạnh tranh.
- Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB) là một ngân hàng có quy mô khá và đang hoạt động theo định hƣớng trở thành ngân hàng bán lẻ trong tốp đầu tại Việt Nam.
- Để thực hiện mục tiêu này, ngân hàng đã xây dựng chiến lƣợc phát triển hoạt 5 động cho vay tiêu dùng cá nhân thông qua các sản phẩm cho vay tiêu dùng mà tiêu biểu là sản phẩm cho vay mua nhà đất.
- Các đơn vị trực tiếp thực hiện việc cho vay mua nhà đất của VIB chính là hệ thống mạng lƣới bao gồm 150 Chi nhánh và Phòng giao dịch trực thuộc (gọi chung là các đơn vị kinh doanh).
- Tuy đặc tính, quy trình cho vay của sản phẩm áp dụng thống nhất tại mọi đơn vị kinh doanh nhƣng cách thức triển khai, kinh doanh tại mỗi đơn vị lại có sự khác biệt bởi mỗi nơi lại có những đặc thù riêng.
- Trong hệ thống của ngân hàng VIB cũng chƣa có đơn vị nào đƣợc giao nhiệm vụ để nghiên cứu về đối thủ, thị trƣờng, sản phẩm cho vay mua nhà đất và xây dựng các chiến lƣợc khả thi nhằm thúc đẩy hoạt động cho vay mua nhà đất đối với một đơn vị kinh doanh chuyên biệt nhƣ VIB Mỹ Đình.
- Xuất phát từ các vấn đề nêu trên, đề tài “Phát triển hoạt động cho vay mua nhà đất tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Phòng giao dịch Mỹ Đình” đã đƣợc lựa chọn làm luận văn nghiên cứu nhằm giúp Phòng giao dịch Mỹ Đình (VIB Mỹ Đình) thấy đƣợc thực trạng hoạt động và đƣa ra những điều chỉnh phù hợp để phát triển hoạt động cho vay mua nhà đất tại đơn vị mình góp phần tạo ra lợi thế cho VIB trên con đƣờng tiến tới tốp đầu danh sách ngân hàng bán lẻ tại Việt Nam.
- Tình hình nghiên cứu Tại Việt Nam có rất nhiều luận văn đã nghiên cứu về các hoạt động cho vay của ngân hàng bán lẻ (NHBL) bao gồm cả VIB.
- Hai luận văn thạc sỹ điển hình là: “Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Gia Lâm’’ của tác giả Nguyễn Thị Thanh Hòa, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, năm 2012 và luận văn “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam’’ của tác giả Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, năm 2012 đã tập trung nghiên cứu vai trò, phân tích thực trạng và đƣa ra một số giải pháp chung nhằm phát triển các của dịch vụ NHBLbao gồm cả hoạt động cho vay mua nhà đất tại các đơn vị mà 2 tác giả đã nghiên cứu.
- Tuy nhiên các luận này chỉ nghiên cứu một cách tổng 6 quát nhiều sản phẩm, dịch vụ của NHBL nói chungvà chƣa có nghiên cứu riêng biệt đối với hoạt động cho vay mua nhà đất tại một đơn vị kinh doanh cụ thể.
- Câu hỏi nghiên cứu - Đặc điểm sản phẩm và tầm quan trọng của hoạt động cho vay mua nhà đất đối với VIB Mỹ Đình.
- Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay mua nhà đất.
- Những yếu tố nào đang gây bất lợi trong hoạt động cho vay mua nhà đất của VIB Mỹ Đình so với các đối thủ.
- Làm cách nào để phát triển hoạt động cho vay mua nhà đất tại VIB Mỹ Đình? 4.
- Mục đích nghiên cứu Các nghiên cứu của luận văn thực hiện với mục đích đánh giá vai trò của sản phẩm cho vay mua nhà đất đối với VIB Mỹ Đình, đồng thời tìm hiểu thực trạng cho vay từ đó đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay mua nhà đất tại Phòng giao dịch Mỹ Đình.
- Nhiệm vụ nghiên cứu - Xác định đƣợc tầm quan trọng của hoạt động cho vay mua nhà đất đối với VIB Mỹ Đình.
- Làm nổi bật điểm mạnh và điểm yếu của hoạt động cho vay mua nhà đất tại VIB Mỹ Đình.
- Làm rõ thực trạng hoạt động cho mua nhà đất tại VIB Mỹ Đình.
- Đƣa ra những kiến nghị với VIB Mỹ Đình để phát triển hoạt động cho vay mua nhà đất.
- Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là: Thực trạng hoạt động cho vay mua nhà đất tại VIB Mỹ Đình.
- Hoạt động cho vay mua nhà đất từ năm 2011 đến 2014 của VIB Mỹ Đình.
- Sử dụng 5 chỉ tiêu tài chính để đánh giá việc phát triển hoạt động cho vay mua nhà đất của VIB Mỹ Đình.
- Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1 Cơ sở lý luận và tổng quan tình hình nghiên cứu Chƣơng 2 Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu Chƣơng 3 Thực trạng hoạt động cho vay mua nhà đất tại VIB Mỹ Đình Chƣơng 4 Một số giải pháp, kiến nghịvà kết luận CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 8 Trong chƣơng này luận văn sẽ trình bày hai vấn đề chính, đó là: Lý thuyết về các vấn đề cần nghiên cứu và Tổng quan tình hình nghiên cứu.
- Cơ sở lý luận Hiện nay, có rất nhiều ngân hàng thƣơng mại cổ phần (TMCP) tại Việt Nam, trong đó có VIB đã chia bộ phận kinh doanh thành hai khối là: Khối ngân hàng bán lẻ (NHBL) và Khối ngân hàng doanh nghiệp để chuyên biệt hóa trong hoạt động kinh doanh.
- Về cấu trúc thì sản phẩm Cho vay mua nhà đất là một sản phẩm tín dụng cá nhân tiêu dùng của khối NHBL.
- Khái niệm, đặc điểm cho vay tiêu dùng và các hình thức cho vay tiêu dùng.
- Khái niệm, đặc điểm cho vay mua nhà đất.
- Ƣu điểm, nhƣợc điểm của sản phẩm cho vay mua nhà đất so với các sản phẩm cho vay tiêu dùng khác.
- Các nhân tố ảnh hƣởng đến cho vay mua nhà đất.
- Khái niệm, đặc điểm và các hình thức cho vay tiêu dùng 1.1.1.
- Khái niệm cho vay tiêu dùng Theo tác giả Đinh Xuân Hạng và Nguyễn Văn Lộc (2012, trang 189) thì cho vay tiêu dùng là việc ngân hàng chuyển quyền sử dụng vốn cho các khách hàng là cá nhân, hộ gia đình trong một khoảng thời gian nhất định và kèm chi phí nhằm tài trợ tài chính để đáp ứng các nhu cầu thiết yếu của cuộc sống nhƣ: Mua, xây dựng, sửa chữa nhà, đất, mua sắm đồ đạc gia đình, phƣơng tiện đi lại, chi cho giáo dục, y tế, du lịch, cƣới hỏi.
- 9 Từ định nghĩa trên, cho vay tiêu dùng có thể hiểu một cách đơn giản là việc ngân hàng cấp vốn cho khách hàng hàng là cá nhân, hộ gia đình để chi tiêu cho các nhu cầu của cuộc sống và không nhằm mục đích sinh lời.
- Đặc điểm cho vay tiêu dùng Theo tác giả Đinh Xuân Hạng và Nguyễn Văn Lộc (2012, trang 190): Cho vay tiêu dùng có một số đặc trƣng riêng, nhƣng về cơ bản bao gồm 4 đặc điểm nhƣ sau.
- Cho vay tiêu dùng có thể đáp ứng nhu cầu của rất nhiều phân khúc khách hàng, từ những ngƣời có thu nhập thấp đến những ngƣời giàu có.
- Bên cạnh đó, ngoài việc thu đƣợc lãi suất cho vay tiêu dùng đối với khách hàng thì gần nhƣ ngân hàng không khai thác đƣợc thêm các loại phí phi tín dụng khác nếu so với các khách hàng doanh nghiệp.
- Mặt khác, các khoản vay tiêu dùng thƣờng có thời gian cho vay trung hoặc dài hạn (từ trên 12 – 240 tháng), khó quản lý về mặt tài chính (nguồn thu của khách hàng có nhiều khả năng biến động trong thời gian vay vốn) và khó kiểm soát mục đích sử dụng vốn của khách hàng sau khi giải 10 ngân, hơn nữa phần lớn khả năng trả nợ lại phụ thuộc vào ý chí, thái độ của khách hàng vay vốn do đó rủi ro về khả năng trả nợ cao.
- Vì vậy, tƣ cách khách hàng luôn là một yếu tố quan trọng trong quá trình thẩm định, xét duyệt hồ sơ cho vay.
- Các hình thức cho vay tiêu dùng Từ ý kiến của tác giả Đinh Xuân Hạng và Nguyễn Văn Lộc (2012, trang 191), cho vay tiêu dùng có thể phân thành 4 nhóm chính sau.
- Căn cứ vào phƣơng thức trả nợ Cho vay tiêu dùng có thể phân thành ba loại nhƣ sau.
- Cho vay tiêu dùng trả góp Là hình thức cho vay mà ngƣời vay phải thanh toán tiền gốc, lãi cho ngân hàng nhiều lần theo các mốc thời gian nhất định trong khoảng thời gian vay vốn (thông thƣờng thanh toán theo các tháng, quý, hoặc 6 tháng/lần).
- Thời gian và số tiền trả nợ mỗi kỳ đƣợc tính toán dự trên thu nhập của ngƣời trả nợ để bảo đảm rằng thu thập của mỗi kỳ trả nợ đảm bảo khả năng thanh toán cao nhất đối với số tiền gốc, lãi phải trả, thời gian cho vay trả góp thƣờng lớn hơn 12 tháng.
- 11 - Cho vay tiêu dùng phi trả góp Đây là các khoản cho vay mà số tiền gốc, lãi đƣợc thanh toán một lần khi đến hạn do đó các khoản cho vay này thƣờng có giá trị nhỏ, thời gian vay ngắn (thƣờng dƣới 12 tháng.
- Cho vay tiêu dùng tuần hoàn (hạn mức) Đây là các khoản cho vay mà khách hàng đƣợc cấp một hạn mức nhất định và có thể vừa chi tiêu và đồng thời thanh toán nợ cho ngân hàng trong khoảng thời gian và hạn mức tín dụng đã đƣợc cấp.
- Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ Cho vay tiêu dùng phân thành hai loại nhƣ sau.
- Cho vay tiêu dùng gián tiếp Đây là phƣơng thức cho vay mà ngân hàng nhận lại các khoản nợ do các công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa cho khách hàng từ trƣớc đó.
- Phƣơng thức này rất ít đƣợc áp dụng tại Việt Nam và khó áp dụng đối với các khoản cho vay mua nhà đất bởi có tính phức tạp rất cao.
- Cho vay tiêu dùng trực tiếp Đây là phƣơng thức cho vay mà ngân hàng tiếp xúc trực tiếp với ngƣời vay vốn từ đầu quá trình.
- Căn cứ vào mục đích vay vốn Cho vay tiêu dùng phân thành hai loại nhƣ sau.
- Cho vay tiêu dùng cƣ trú Cho vay tiêu dùng cƣ trú là các khoản cho vay phục vụ nhu cầu liên quan đến bất động sản, nơi ăn chốn ở của ngƣời tiêu dùng.
- Cho vay tiêu dùng phi cƣ trú 12 Cho vay tiêu dùng phi cƣ trú là các khoản cho vay phục vụ nhu cầu liên quan đến dịch vụ và mua bán động sản của ngƣời tiêu dùng, thƣờng là các khoản cho vay mua phƣơng tiện đi lại nhƣ ôtô, xe máy, cho vay mua sắm đồ đạc, cho vay du học, cho vay khám chữa bệnh, cho vay cƣới hỏi.
- Căn cứ vào tài sản bảo đảm Cho vay tiêu dùng phân thành hai loại nhƣ sau.
- Cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm Đây là hình thức cho vay mà ngân hàng sẽ nhận một hoặc nhiều tài sản của ngƣời vay vốn hoặc tài sản từ bên thứ ba (hay còn gọi là bên bảo lãnh) làm tài sản thế chấp, bảo đảm cho việc sử dụng vốn của ngƣời đi vay.
- Cho vay tiêu dùng tín chấp (không có tài sản bảo đảm) Đây là hình thức cho vay mà ngƣời đi vay không cần thế chấp bất cứ tài sản nào cho ngân hàng.
- Các phƣơng thức tính lãi cho vay tiêu dùng Trong hoạt động cho vay tiêu dùng có một số phƣơng thức tính lãi sau thƣờng đƣợc áp dụng.
- Phƣơng thức tính lãi theo dƣ nợ thực tế Với phƣơng thức tính lãi này, hàng kỳ khách hàng hoàn trả một số tiền gốc cố định, bằng số tiền cho vay chia cho số kỳ trả nợ.
- Phƣơng thức trả nợ này có đặc điểm là với lãi suất cho vay không thay đổi hoặc ít có sự biến động thì càng về các kỳ trả nợ sau số tiền trả nợ (gốc + lãi) càng giảm vì số tiền lãi giảm trong khi số tiền gốc vẫn không đổi.
- Phƣơng thức này cũng đƣợc áp dụng phổ biến tại các ngân hàng.
- 13  Phƣơng thức tính lãi theo số tiền cho vay Phƣơng thức tính lãi theo số tiền cho vay (còn gọi là Add-on): Hàng kỳ, khách hàng hoàn trả một số tiền cố định bao gồm cả gốc và lãi, đƣợc tính theo công thức: Số tiền vay+(Số tiền vayx Lãi suất vay x Số kỳ) Số tiền trả hàng kỳ.
- Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam.
- Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Gia Lâm.
- Nghiệp vụ ngân hàng.
- Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở Giao dịch 1.
- Phát triển cho vay tiêu dùng tại Công ty tài chính cổ phần dệt may Việt Nam.
- Báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh 2011-2014 của VIB Mỹ Đình