« Home « Kết quả tìm kiếm

PHÁT TRIỂN DU LỊCH


Tóm tắt Xem thử

- Nguyễn Thanh Liêm PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH Phản biện 2: PGS.
- Thư viện Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng Đà Nẵng - Năm 2012 3 4 MỞ ĐẦU “Phát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng” làm ñề tài luận văn nghiên cứu tốt nghiệp của mình.
- Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài Du lịch ngày nay trở thành một trong những ngành kinh tế - Hệ thống hóa những vấn ñề lý luận liên quan ñến các sản mũi nhọn của các nước và sẽ trở thành ñộng lực quan trọng thúc phẩm du lịch nhằm ñáp ứng yêu cầu phát triển sản phẩm du lịch.
- Theo Tổ chức Du lịch thế giới, du lịch ñang - Đánh giá thực trạng việc phát triển các sản phẩm du lịch ngày càng trở thành một trong những công cụ có hiệu quả trong của thành phố Đà Nẵng trong thời gian qua.
- qua thành phố phải luôn ñổi mới, sáng tạo trong việc tạo ra các sản + Về mặt không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu việc phát phẩm du lịch mới ñể thu hút du khách ñến và ở lại với thành phố.
- triển sản phẩm du lịch trong phạm vi thành phố Đà Nẵng.
- CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ SẢN PHẨM DU LỊCH 5.
- Bố cục ñề tài VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH Ngoài phần mở ñầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, ñề tài ñược kết cầu gồm 3 chương chính sau: 1.1.
- MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN SẢN PHẨM DU Chương 1: Một số khái niệm liên quan ñến sản phẩm du LỊCH, LOẠI HÌNH DU LỊCH VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH lịch, loại hình du lịch và dịch vụ du lịch.
- Sản phẩm du lịch Chương 2: Thực trạng và tiềm năng phát triển các sản phẩm a) Khái niệm sản phẩm du lịch du lịch thành phố Đà Nẵng Theo Tổ chức Du lịch thế giới WTO “Sản phẩm du lịch là Chương 3: Một số giải pháp phát triển sản phẩm du lịch sự tổng hợp của 3 yếu tố cấu thành: (i) kết cấu hạ tầng du lịch, (ii) thành phố Đà Nẵng tài nguyên du lịch và (iii) cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ, lao ñộng 6.
- Tổng quan tài liệu và quản lý du lịch”.
- Thực tế cho thấy khái niệm này của WTO là “bao trùm” và thể hiện ñầy ñủ những gì chứa ñựng trong một sản phẩm du lịch.
- b) Các yếu tố cấu thành của sản phẩm du lịch c) Phân loại sản phẩm du lịch d) Những nét ñặc trưng cơ bản của sản phẩm du lịch 1.1.2.
- b) Phân loại loại hình du lịch 1.1.3.
- Dịch vụ du lịch 7 8 a) Khái niệm dịch vụ du lịch 1.2.2.
- nhằm ñáp ứng nhu cầu của khách du lịch.
- a) Xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm du lịch b) Phân loại các dịch vụ du lịch b) Phát triển quy mô sản phẩm du lịch - Các loại hình dịch vụ du lịch chính: Dịch vụ lữ hành, Dịch c) Nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch vụ lưu trú, Dịch vụ vận chuyển.
- d) Nguyên tắc và các yêu cầu ñối với việc phát triển dịch Để bảo ñảm ñược yêu cầu này, phát triển sản phẩm phải vụ du lịch tuân thủ các nguyên tắc sau: 1.2.
- PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH - Nguyên tắc phát triển hệ thống.
- Quan ñiểm phát triển sản phẩm du lịch - Nguyên tắc kinh tế thị trường Phát triển sản phẩm du lịch hiện nay không chỉ chú trọng - Nguyên tắc bền vững môi trường (bao gồm cả môi trường ñến phát triển về quy mô, số lượng các doanh nghiệp kinh doanh du tự nhiên và xã hội.
- lịch, dịch vụ du lịch….
- Sự phát triển của du lịch và sản phẩm du lịch phụ thuộc càng ñược ña dạng hóa, cơ cấu dịch vụ du lịch tăng lên chiếm tỷ nhiều và các ñiều kiện kinh tế, chính trị, xã hội … của ñất nước trọng cao trong tổng cơ cấu kinh tế chung.
- Chính vì vậy ñể có thể ñánh giá sản phẩm du lịch cần quan tâm ñến chất lượng nguồn nhân lực du phát triển sản phẩm du lịch một cách chính xác phải dựa vào các lịch, công tác quản lý ñiểm ñến.
- CÁC NHÂN TỐ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH phẩm du lịch và phát triển sản phẩm du lịch.
- Kinh nghiệm của một số nước Châu Á ñộng kinh doanh du lịch.
- Nhân tố tài nguyên du lịch Chương 1 của luận văn ñã giải quyết ñược các vấn ñề: Cơ sở Tài nguyên là nhóm yếu tố góp phần quan trọng nhất trong việc lí luận về sản phẩm du lịch, loại hình du lịch, dịch vụ du lịch và nội tạo ra bản sắc ñặc trưng cho sản phẩm du lịch và ñóng vai trò quyết dung phát triển sản phẩm du lịch.
- ñịnh trong việc tạo sức hút ñối với các thị trường khách du lịch.
- giải pháp phát triển sản phẩm du lịch trong thời gian ñến.
- 11 12 CHƯƠNG 2 Du lịch MICE, Du lịch nghỉ dưỡng.
- Du lịch thể thao.
- Du lịch sinh thái.
- Du lịch văn hóa.
- Du lịch di sản.
- Du CÁC SẢN PHẨM DU LỊCH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG lịch giải trí.
- Trong các loại hình du lịch mà Đà Nẵng hiện ñang khai thác thì loại hình du lịch MICE là loại hình du lịch chủ yếu Đà 2.1.
- GIỚI THIỆU VỀ DU LỊCH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Nẵng ñã gặt hái ñược thành công và ñang tập trung hướng ñến khai 2.1.1.
- Quá trình hình thành và phát triển du lịch Đà Nẵng 2.2.2.
- Sản phẩm du lịch của thành phố 2.2.
- THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH ĐÀ Hàng loạt sản phẩm du lịch mới có sức hấp dẫn và thu hút NẴNG khách du lịch phải kể ñến ñó là: KDL sinh thái bán ñảo Sơn Trà, 2.2.1.
- quốc tế, lễ hội Quan Thế Âm, chương trình du lịch “Đà Nẵng - b) Loại hình du lịch dựa vào tài nguyên du lịch văn hóa – Điểm hẹn mùa hè”… ñã thực sự hấp dẫn du khách.
- THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH ĐÀ NẴNG Hiện nay Đà Nẵng 16 di tích cấp quốc gia và 39 di tích lịch 2.3.1.
- Bên du lịch cũng giảm (-0,97% so với năm 2008).
- cạnh ñó, thành phố mới triển khai “Cuộc thi dù bay quốc tế”, song b) Khách du lịch sự kiện này ñang ở trong giai ñoạn “thử nghiệm”.
- Tốc ñộ tăng trưởng bình quân về khách du lịch giai ñoạn c) Các loại hình du lịch dựa vào nhu cầu du lịch của 2006-2010 ñạt 19,4%/năm.
- Tính ñến cuối năm 2011, trên ñịa bàn kể vào sự phát triển của du lịch thành phố.
- Quản lý nhà nước về du lịch 2.3.2.
- Phát triển về mặt chất lượng của ngành du lịch Vai trò của nhà nước ñối với các hoạt ñộng du lịch là rất a) Chất lượng nguồn nhân lực du lịch quan trọng.
- ñặc biệt rất thiếu nhân lực quản lý, du lịch ñóng vai trò chính trong việc thực hiện các hoạt ñộng ñể xúc cấp chuyên nghiệp.
- Và theo thống kê, 90% lực lượng lao ñộng du tiến và phát triển ngành du lịch thành phố.
- Trong ñó, việc làm, thúc ñẩy tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp và các 15 16 hộ gia ñình ñịa phương, góp phần khôi phục một số ngành nghề thủ - Sản phẩm du lịch sinh thái: là nơi các du khách nội ñịa công truyền thống.
- Tuy nhiê,n sự phát triển du lịch thời gian qua ñã không thể bỏ qua khi ñến với Đà Nẵng.
- Hiện nay Đà Nẵng ñang mở tác ñộng tiêu cực làm giá cả một số mặt hàng tăng, cũng như dân cư rộng sản phẩm du lịch sinh thái ở bán ñảo Sơn Trà và Khu du lịch phải dành ñất sản xuất cho việc phát triển du lịch.
- Bà Nà – Hills (Cáp treo Bà Nà, Khu du lịch giải trí trong nhà 2.5.
- Do ñó, lượng khách ñến các ñiểm du lịch sinh thái DU LỊCH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG trong các năm gần ñây tăng cao, chủ yếu là Bà Nà.
- Đánh giá thực trạng phát triển các sản phẩm du lịch, lịch sinh thái thì các cơ sở lưu trú ñang trong giai ñoạn hình thành, loại hình du lịch và dịch vụ du lịch dịch vụ hỗ trợ phục vụ cho sản phẩm du lịch sinh thái chậm phát a) Loại hình du lịch triển.
- Với tiềm năng du lịch phong phú, Đà Nẵng ñã cố gắng ñẩy - Sản phẩm du lịch văn hóa: Các di tích lịch sử ñược quan mạnh khai thác các loại hình du lịch.
- Đà Nẵng ñã nhận thấy lợi thế, tâm trùng tu và tôn tạo nhưng chưa ñủ sức hấp dẫn thể phát triển ñẩy mạnh việc khai thác loại hình du lịch Mice và ñã gặt hái thành thành sản phẩm du lịch.
- Song hiện nay, mùa hè”, “Cuộc thi bắn pháo hoa quốc tế”, “Cuộc thi dù bay quốc loại hình du lịch giải trí chưa phát triển và Đà Nẵng vẫn chưa có tế”.
- Và có thể nói sự thành công của sự kiện “Cuộc thi bắn pháo hoa loại hình du lịch chữa bệnh, du lịch mạo hiểm và thể thao núi.
- quốc tế” ñã trở thành thương hiệu của du lịch Đà Nẵng.
- b) Sản phẩm du lịch c) Khách du lịch - Sản phẩm du lịch biển: ñã và ñang ñược ñầu tư phát triển Khách du lịch ñến Đà Nẵng ñạt mức tăng trưởng khá.
- Đặc mạnh hơn so với các sản phẩm du lịch sinh thái và văn hóa.
- d) Dịch vụ du lịch e) Kết cấu hạ tầng phục vụ du lịch 17 18 f) Công tác xúc tiến, tuyên truyền quảng bá du lịch KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 j) Về môi trường 2.5.2.
- kê các tài nguyên du lịch, sản phẩm du lịch của Đà Nẵng, nêu lên - Đà Nẵng là một thành phố tập trung mật ñộ các tài nguyên ñược những thuận lợi, tồn tại, nguyên nhân trong quá trình phát tự nhiên cao và nhân văn có giá trị tạo sức hấp dẫn lớn về du lịch.
- triển sản phẩm du lịch.
- Sự quan tâm, nỗ lực của chính quyền và ngành du lịch Từ thực tế và những phân tích, ñánh giá cho thấy, công tác Thành phố, các doanh nghiệp và người dân ñịa phương góp phần phát triển sản phẩm du lịch ñang ở giai ñoạn tạo dựng phát triển trong việc phát triển du lịch và sản phẩm du lịch.
- Tuy nhiên, vẫn còn những vấn b) Những tồn tại trong phát triển sản phẩm du lịch Thành ñề cần ñược quan tâm và ñịnh hướng ñầu tư ñúng mức sẽ giúp việc phố phát triển sản phẩm du lịch Đà Nẵng ngày càng hiệu quả và phát c) Nguyên nhân tồn tại: triển hơn.
- Xuất phát ñiểm của du lịch thành phố còn thấp.
- Công tác phối hợp trên một số hoạt ñộng du lịch cụ thể vẫn chưa ñạt hiệu quả như mong muốn.
- Chương trình và chất lượng ñào tạo ñội ngũ làm du lịch còn nhiều hạn chế.
- Việc triển khai quy hoạch phát triển du lịch gắn kết với quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế - xã hội và các quy hoạch ngành khác còn chậm.
- Định hướng khai thác tài nguyên du lịch theo không MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM gian DU LỊCH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 3.2.3.
- CƠ SỞ PHÁT TRIỂN NGÀNH DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN hích” cho du lịch Đà Nẵng phát triển.
- một trong những trung tâm y tế, văn hoá - thể thao, giáo ñể ñầu tư phát triển du lịch.
- Định hướng sản phẩm du lịch a) Về kinh tế a) Ưu tiên phát triển sản phẩm dịch vụ du lịch biển chất b) Về xã hội lượng cao c) Về du lịch b) Sản phẩm du lịch văn hóa 3.2.
- TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN c) Sản phẩm du lịch sinh thái PHẨM DU LỊCH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG d) Du lịch ñường sông, tham quan làng nghề, làng quê 3.2.1.
- Vị trí và vai trò của du lịch thành phố Đà Nẵng e) Du lịch mua sắm, giải trí và công vụ a) Tăng trưởng kinh tế f) Hình thành các tour du lịch mới b) Cơ cấu nhóm ngành kinh tế 3.2.5.
- Nhu cầu phát triển các sản phẩm du lịch Đà Nẵng 21 22 a) Bối cảnh kinh tế - xã hội, chính trị và trình ñộ khoa 3.2.2.
- Về sản phẩm du lịch: học kỹ thuật thế giới Qua nghiên cứu cho thấy, thành phố Đà Nẵng cần khai thác b) Cơ chế chính sách phát triển du lịch Đà Nẵng tối ưu những lợi thế vốn có mà các ñịa phương khác ít có, ñó là cần c) Xu hướng phát triển của thị trường tiếp tục ñẩy mạnh phát triển 3 sản phẩm du lịch sau: Sản phẩm du 3.2.6.
- Khả năng ñáp ứng nhu cầu du lịch của ñiểm ñến lịch sinh thái.
- Sản phẩm du lịch văn hóa – lịch sử.
- Sản phẩm du lịch a) Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội biển ñảo.
- Trong ñó, cần chú trọng ñịnh hướng và tổ chức phát triển b) Tài nguyên du lịch: mạnh sản phẩm du lịch biển.
- Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng du lịch d) Điều kiện cơ sở hạ tầng phục vụ ngành du lịch: Kết * Phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển du lịch: cấu hạ tầng kinh tế.
- GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DU LỊCH thống viễn thông - công nghệ thông tin.
- ĐÀ NẴNG * Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch 3.2.1.
- Phát triển thị trường khách du lịch 3.2.4.
- Nguồn nhân lực khách du lịch có khả năng chi trả cao và lưu trú dài ngày.
- Các hoạt ñộng xúc tiến du lịch b) Thị trường khách quốc tế - Xây dựng và thực hiện chiến lược xúc tiến du lịch.
- Singapore, Malaysia), Đông Bắc Á (Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung - Nâng cấp website du lịch Đà Nẵng, liên kết các website Quốc), Úc và Đông Âu (Nga), Tây Âu (Pháp, Đức, Anh, Hà Lan), của các doanh nghiệp du lịch với nhau.
- Thường xuyên phát hành các ấn phẩm về du lịch Đà Nẵng… 23 24 - Cần nghiên cứu việc mở văn phòng ñại diện ở các nước - Nguồn nhân lực trên thế giới.
- Các hoạt ñộng xúc tiến du lịch 3.2.7.
- Phát triển du lịch bền vững về tài nguyên – môi trường a) Bảo tồn và phát triển tài nguyên du lịch b) Bảo vệ và cải thiện môi trường du lịch 3.3.
- Phát triển thị trường khách du lịch - Về sản phẩm du lịch - Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng du lịch - Cơ chế chính sách, ñầu tư 25 26 KẾT LUẬN triển.
- Chính văn hóa sẽ tạo nên tính ñặc trưng riêng cho các sản phẩm du lịch ở Đà Nẵng.
- phát triển còn chưa chú trọng ñến yếu tố bền với bất kỳ sản phẩm du lịch phải là: Có nét ñặc trưng ñộc ñáo và vững.
- Đem lại hiệu quả kinh sản phẩm du lịch có tính cạnh tranh cao ở thị trường trong nước và tế, xã hội cao.
- Mà xa hơn nữa, phát triển chiều sâu thể hiện cuối cùng ở mức ñộ hài lòng và thỏa mãn nhu cầu du lịch của khách.
- lấy giá trị trải nghiệm và chất lượng thụ hưởng du lịch của khách làm tiêu chí phát triển.
- Để tạo nên sự ñặc trưng riêng của sản phẩm du lịch, Đà Nẵng cần xác ñịnh sản phẩm du lịch biển là sản phẩm du lịch ñặc thù của ñịa phương