« Home « Kết quả tìm kiếm

Nâng cao năng lực cạnh tranh


Tóm tắt Xem thử

- 1 Chương 1: Khỏi niệm về năng lực cạnh tranh c a ngõn hàng thương mại trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
- 3 1.1 Khỏi quỏt về năng lực cạnh tranh c a ngõn hàng thương mại.
- 5 1.1.2 Khỏi niệm năng lực cạnh tranh c a ngõn hàng thương mại.
- 6 1.1.2.2 Khỏi niệm cạnh tranh trong lĩnh vực ngõn hàng và những đặc điểm cạnh tranh trong lĩnh vực ngõn hàng.
- 9 1.1.3.2 Sự gia tăng nhu cầu sử d ng dịch v ngõn hàng trong nền kinh tế.
- 10 1.1.3.3 Sự phỏt triển c a thị trường tài chớnh và cỏc ngành ph trợ liờn quan đến ngành ngõn hàng.
- 14 1.1.4.5 Năng lực quản trị điều hành ngõn hàng.
- 16 1.2 Hệ thống ngõn hàng thương mại Việt Nam và vấn đề hội nhập quốc tế.
- 17 1.2.1 Hệ thống ngõn hàng Việt Nam và vấn đề hội nhập kinh tế quốc tế.
- 17 1.2.1.1 Lộ trỡnh hội nhập c a hệ thống ngõn hàng Việt Nam.
- 17 1.2.1.2 Cỏc cam kết về mở cửa khu vực ngõn hàng trong tiến trỡnh hội nhập.
- 18 1.2.2 Những thành tựu và thỏch thức c a ngành ngõn hàng.
- 25 1.3.2.2 Về phớa cỏc Ngõn hàng thương mại.
- 26 Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh c a ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn Việt Nam trong thời kỳ hội nhập.
- 39 2.3.1 Năng lực cạnh tranh c a cỏc ngõn hàng thương mại Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
- 52 Chương 3: Một số giải phỏp nõng cao năng lực cạnh tranh c a Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn Việt Nam.
- 53 3.1 Đỏnh giỏ chung về mụi trường kinh doanh c a ngành ngõn hàng đến năm 2010.
- 54 3.1.1 Nhận định đặc điểm mụi trường cú ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh c a ngành ngõn hàng sau năm 2010.
- 54 iv 3.1.2 Cỏc sản phẩm, dịch v ngõn hàng cú triển vọng phỏt triển đến năm 2010.
- 71 3.3.11 Những giải phỏp bổ trợ từ phớa Chớnh ph và Ngõn hàng Nhà nước.
- Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn Việt Nam cũng khụng nằm ngũai ch trương và xu thế đú.
- Tỏc giả đó chọn đề tài “Giải phỏp nõng cao năng lực cạnh tranh c a Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn Việt Nam trong xu thế hội nhập” để nghiờn cứu là đỏp ứng được nhu cầu cấp thiết c a NHNo&PTNT Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
- Chương 1: Khỏi niệm về năng lực cạnh tranh c a ngõn hàng thương mại trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
- 1.1.2.2 Khỏi niệm cạnh tranh trong lĩnh vực ngõn hàng và những đặc điểm cạnh tranh trong lĩnh vực ngõn hàng.
- Với những đặc điểm chuyờn biệt c a mỡnh, sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngõn hàng cũng cú những đặc thự nhất định.
- Thứ hai, lĩnh vực kinh doanh c a ngõn hàng là dịch v , đặc biệt là dịch v cú liờn quan đến tiền tệ.
- Đõy là một lĩnh vực nhạy cảm nờn: -8- Năng lực c a đội ngũ nhõn viờn ngõn hàng là yếu tố quan trọng nhất thể hiện chất lượng c a sản phẩm dịch v ngõn hàng.
- Cỏc hoạt động giao thương quốc tế ngày càng phỏt triển làm gia tăng nhu cầu thanh toỏn quốc tế qua ngõn hàng.
- Vốn tự cú thấp đồng nghĩa với sức mạnh tài chớnh yếu và khả năng chống đỡ r i ro c a ngõn hàng thấp.
- Đú là điều kiện đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh c a ngõn hàng.
- Qui mụ và kh nĕng huy đ ng v n: Khả năng huy động vốn là một trong những tiờu chớ đỏnh giỏ tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh c a cỏc ngõn hàng.
- Khả năng huy động vốn cũn thể hiện tớnh hiệu q a, năng lực và uy tớn c a ngõn hàng đú trờn thị trường.
- Khả năng huy động vốn tốt cũng cú nghĩa là ngõn hàng đú sử d ng cỏc sản phẩm dịch v , hay cụng c huy động vốn cú hiệu quả, thu hỳt được khỏch hàng.
- Chỉ tiờu này đo lường khả năng ngõn hàng cú thể đỏp ứng được nhu cầu tiền mặt c a người tiờu dựng.
- Ngũai ra, cỏc NHTM cũn sử d ng cỏc sản phẩm dịch v bổ trợ khỏc để thu hỳt khỏch hàng, tạo thu nhập cho ngõn hàng như cung cấp sao kờ định kỳ, tư vấn tài chớnh….
- Đú chớnh là những đũi hỏi quan trọng đối với đội ngũ nhõn viờn ngõn hàng, từ đú giỳp ngõn hàng chiếm giữ thị phần cũng như tăng hiệu quả kinh doanh để nõng cao năng lực cạnh tranh c a mỡnh.
- Về chất lượng lao động: Chất lượng nguồn nhõn lực trong ngõn hàng thể hiện qua cỏc tiờu chớ.
- Đõy là những yếu tố then chốt giỳp ngõn hàng cạnh tranh giành khỏch hàng.
- Chất lượng nguồn nhõn lực là kết quả c a sự cạnh tranh trong quỏ khứ đồng thời lại chớnh là năng năng lực cạnh tranh c a ngõn hàng trong tương lai.
- 1.1.4.4 Năng lực cụng nghệ: Trong lĩnh vực ngõn hàng thỡ việc ỏp d ng cụng nghệ là một trong những yếu tố tạo nờn sức mạnh cạnh tranh c a cỏc NHTM.
- Hiệu quả hoạt động cao, cú sự tăng trưởng theo thời gian và khả năng vượt qua những bất trắc là bằng chứng cho năng lực quản trị cao c a ngõn hàng.
- Một số tiờu chớ thể hiện năng lực quản trị c a ngõn hàng là.
- Chiến lược kinh doanh c a ngõn hàng: bao gồm chiến lược marketing (xõy dựng uy tớn, thương hiệu), phõn khỳc thị trường, phỏt triển sản phẩm dịch v.
- Cơ cấu tổ chức và khả năng ỏp d ng phương thức quản trị ngõn hàng hiệu quả.
- Sự tăng trưởng trong kết quả hoạt động kinh doanh c a ngõn hàng.
- Theo cụng văn số 339/NHNN-CSTT ngày c a Ngõn hàng Nhà nước thỡ hành vi cạnh tranh khụng lành mạnh là.
- Khụng hạn chế số lượng nhà cung cấp dịch v ngõn hàng.
- Khụng hạn chế tổng giỏ trị cỏc giao dịch về dịch v ngõn hàng.
- Khụng hạn chế tổng cỏc hoạt động tỏc nghiệp hay tổng số lượng dịch v ngõn hàng.
- Hệ thống ngõn hàng Việt Nam bắt đầu mở rộng hoạt động trờn thị trường tài chớnh quốc tế.
- 1.2.1.2 Cỏc cam kết về mở cửa khu vực ngõn hàng trong tiến trỡnh hội nhập.
- Kể từ ngày ngõn hàng 100% vốn nước ngũai được thành lập tại Việt Nam.
- Đến nay, ngành Ngõn hàng chỳng ta đó đạt được những thành tựu như sau.
- Về phớa ngõn hàng nhà n ớc.
- Về phớa ngõn hàng th ng mại.
- Cựng với tớnh non trẻ trong cụng tỏc quản trị điều hành, quản trị hoạt động kinh doanh c a cỏc NHTM Việt Nam và xu thế cạnh tranh mới c a ngành ngõn hàng do hội nhập mang lại sẽ đẩy cỏc NHTM Việt Nam đứng trước những khú khăn và thỏch thức.
- Trong khi đú, lói suất liờn ngõn hàng đó tăng trờn 20%/năm.
- Cạnh tranh trong lĩnh vực ngõn hàng gia tăng và cú xu hướng tăng mạnh hơn trong năm 2008 và những năm tiếp theo do cú nhiều TCTD mới c a Việt Nam và TCTD nước ngũai gia nhập thị trường.
- Sự giỏm sỏt tài chớnh cỏc ngõn hàng cũng đó được c ng cố.
- Bước đầu, Ngõn hàng trung ương Trung Quốc (PBOC) đó tự do hoỏ lói suất thị trường liờn ngõn hàng.
- Cú thể dẫn chứng sự thành cụng c a chiến lược này c a cỏc NHTM Trung Quốc qua kết quả đạt được tại Ngõn hàng ICBC.
- tự do hoỏ lói suất thị trường liờn ngõn hàng.
- 1.3.2.2 Về phớa cỏc Ngõn hàng thương mại: Tăng cường năng lực cạnh tranh thụng qua phỏt triển sản phẩm dịch v để chiếm lĩnh thị phần, tăng lợi nhuận.
- Những cơ sở lý luận này là tiền đề để phõn tớch năng lực cạnh tranh của Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn Việt Nam trong chương 2, kế đú là đưa ra một số đề xuất nhằm nõng cao năng lực cạnh tranh của NHNo&PTNT VN trong chương 3.
- Ngày ch tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Th tướng Chớnh ph ) ký Quyết định số 400/CT thành lập Ngõn hàng Nụng nghiệp Việt Nam (NHNoVN) thay thế Ngõn hàng Phỏt triển Nụng nghiệp Việt Nam.
- Ngõn hàng tập trung cho vay kinh doanh lương thực ch yếu ở Đồng bằng sụng Cửu long.
- 2.1.2.3 Giai đọan 1996 đến nay: Sau khi được đổi tờn thành Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn Việt Nam, ngày 15/11/1996.
- Tiền gửi c a ngõn hàng khỏc.
- Sản phẩm ngõn hàng điện tử bao gồm: SMS banking.
- Vntopup 2.2.2 K t quả hoạt động kinh doanh năm 2007 Năm 2007 là năm thành cụng nhất c a hệ thống ngõn hàng Việt Nam sau một năm đầu hội nhập WTO.
- “Chứng chỉ xuất sắc trong thanh toỏn toàn cầu và quản lý vốn” c a Ngõn hàng HSBC.
- Việc đỏnh giỏ năng lực cạnh tranh c a cỏc khối ngõn hàng thể hiện qua cỏc yếu tố sau: Năng lực c a đội ngũ quản lý.
- Điều này rất quan trọng đối với hoạt động kinh doanh c a Ngõn hàng.
- Thế nhưng, với những gỡ mà Agribank đạt được c a một ngõn hàng hiện đại vẫn chưa được thể hiện.
- Ngõn hàng Sacom Agribank ICB BIDV VCB ACB EAB Chỉ tiờu -Bank 1.
- Cỏc hệ số an toàn và tiờu chuẩn quản trị hoạt động ngõn hàng cơ bản đỏp ứng được cỏc chuẩn mực quốc tế.
- cụng nghệ thụng tin được xõy dựng hiện đại đỏp ứng tốt cho nhu cầu phỏt triển đa dạng c a sản phẩm dịch v ngõn hàng.
- Hoạt động c a cỏc NHTM hướng vào phỏt triển cỏc sản phẩm tiện ớch ngày càng phự hợp hơn với cỏc ngõn hàng nước ngũai.
- Tạo lập thương hiệu và hỡnh ảnh tốt về ngõn hàng.
- 3.1.2 Cỏc sản phẩm, dịch vụ ngõn hàng cú triển vọng phỏt triển đ n năm 2010 Đa dạng húa cỏc sản phẩm dịch v c a mỡnh là một trong những chiến lược mà cỏc NHTM luụn quan tõm nhằm nõng cao năng lực cạnh tranh c a mỡnh, dưới đõy là bảng tổng hợp một số sản phẩm mà cỏc NHTM sẽ hướng đến.
- Triển khai ỏp d ng cụng nghệ thụng tin, nõng cấp cơ sở hạ tầng cụng nghệ ngõn hàng.
- Nõng cao năng lực điều hành và phỏt triển cỏc kỹ năng quản trị ngõn hàng hiện đại.
- Tinh giảm bớt những chi nhỏnh và phũng giao dịch để tạo dễ dàng cho đầu tư phỏt triển cụng nghệ cũng như tạo bộ mặt cho ngõn hàng.
- Đẩy mạnh và phỏt triển xu hướng kinh doanh c a ngõn hàng theo hướng ngõn hàng bỏn lẻ hiện đại dựa trờn những lợi thế cho sẳn cú (mạng lưới rộng khắp).
- Trỏnh tỡnh trạng tắt nghẽn khi giao dịch, gõy thiệt hại cho khỏch hàng và ảnh hưởng đến uy tớn c a Ngõn hàng.
- Thứ hai, hoàn thiện và nõng cao vai trũ quản trị trong hoạt động kinh doanh ngõn hàng như: quản trị tài sản nợ_cú, quản trị r i ro, quản trị nhõn sự.
- Vỡ một khi khi xu thế cạnh tranh ngày càng gia tăng giữa cỏc ngõn hàng thỡ r i ro trong hoạt động kinh doanh ngõn hàng sẽ càng gia tăng.
- Quản trị tài sản nợ _ cú là một phần khụng thể thiếu được cho sự tồn tại c a một ngõn hàng.
- Tớnh chất c a tài sản Nợ_Cú ảnh hưởng rất lớn đến sự thành cụng hay thất bại c a Ngõn hàng đú.
- Để đảm bảo cho thị trường này phỏt triển và hạn chế được những r i ro Ngõn hàng cú thể tạo sự liờn kết giữa Ngõn hàng_ Doanh Nghiệp _Nhà Nụng.
- Ngõn hàng _ Bảo hiểm _ Nhà Nụng.
- Những tổn hại này sẽ làm ảnh hưởng khụng nhỏ đến uy tớn, chất lượng cũng như hoạt động kinh doanh c a ngõn hàng.
- Điều này sẽ giỳp khỏch hàng cảm thấy an tõm hơn khi đến giao dịch với ngõn hàng.
- Đõy cũng được xem là lợi thế mà cỏc ngõn hàng khỏc luụn mơ ước cú được để thực hiện m c tiờu phỏt triển c a mỡnh.
- Cụng tỏc kiểm toỏn nội bộ hoạt động tốt sẽ giỏn tiếp giỳp ngõn hàng tăng lợi nhuận và nõng cao năng lực cạnh tranh c a mỡnh.
- Tạo sự liờn kết giữa Ngõn hàng và Cty Bảo hiểm để tạo sức mạnh cạnh tranh thụng qua việc quảng bỏ thương hiệu cho nhau.
- tăng thu nhập cho Ngõn hàng nhờ vào việc bỏn sản phẩm bảo hiểm, cho thuờ vị trớ làm việc.
- tăng lượng tiền gửi c a Cty bảo hiểm tại ngõn hàng.
- Thứ hai, tăng cường vai trũ c a thanh tra, giỏm sỏt c a NHNN đối với hoạt động kinh doanh c a cỏc tổ chức tớn d ng, đảm bảo cho cỏc ngõn hàng hoạt động an toàn và hiệu quả, trỏnh tỡnh trạng cạnh tranh khụng lành mạnh giữa cỏc TCTD.
- Ngành ngõn hàng núi chung và Agribank núi riờng cũng khụng thúat khỏi xu thế đú