« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghiên cứu và thực hiện mô hình đánh giá QoE và ánh xạ QoE-QoS trong môi trường IMS IPTV.


Tóm tắt Xem thử

- 13 3, Các công nghệ nền tảng cho mạng NGN.
- Hoạt động của hệ thống dựa trên chuyển mạch mềm.
- 59 1.3 Chức năng.
- 75 II Các dịch vụ của IPTV.
- 76 1 Dịch vụ Live TV.
- 76 2 Dịch vụ VOD.
- 77 3 6 Các dịch vụ gia tăng –VAS.
- Mô hình hệ thống cung cấp dịch vụ IPTV.
- 77 1 Mô hình tham chiếu IPTV.
- 77 2Mô hình kiến trúc hệ thống cung cấp dịch vụ IPTV.
- 82 3 Sơ đồ khối chức năng.
- 89 2 Kiến trúc chức năng các dịch vụ IPTV trên nền IMS.
- Mô hình IPTV dựa trên IMS.
- Một số mô hình đánh gía QoS cho IPTV.
- 105 5.1 Mô hình tham chiếu đầy đủ.
- 105 5.2 Mô hình không tham chiếu.
- 105 5.3 Mô hình tham chiếu rút gọn.
- Đề xuất mô hình quản lý QoE trong IPTV.
- 118 5 THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt API Application program interface Giao diện lập trình ứng dụng AS Application Server Server ứng dụng BCSM Base call state model Mô hình trạng thái cuộc gọi gốc BG Border gateway Cổng biên BGCF Breakout gateway controll funtion Chức năng điều khiển cổng ngăn cản BS Bearer service Dịch vụ mang CAMEL Customised application mobile enhanced logic Những lập luận để nâng cao tính di động ứng dụng cho khách hàng CAP Camel application part Phần ứng dụng camel CDR Charging data record Đoạn dữ liệu tính cƣớc CN Core network Mạng lõi CS Circuit switched Chuyển mạch kênh CSCF Call session control function Chức năng điều khiển phiên cuộc gọi CSE Camel service environment Môi trƣờng dịch vụ camel DHCP Dynamic Host Configuration Protocol Giao thức cấu hình host động DNS Domain Name System Hệ thống tên miền GGSN Gateway GPRS Support Node Node hỗ trợ GPRS cổng HSS Home subscriber server Server thuê bao nhà I – CSCF Interrogating – CSCF CSCF – truy vấn 6 IETF Internet Engineering Task Force Nhóm đặc trách kĩ thuật internet IM IP multimedia Đa phƣơng tiện IP IMCNS IP multimedia core network subsystem Phân hệ mạng lõi đa phƣơng tiện IP IMSI International mobile subscriber identifier Nhận dạng thuê bao di động toàn cầu IMS IP Multimedia Subsystem Phân hệ đa phƣơng tiện IP IP Internet Protocol Giao thức internet IP-CAN IP-Connectivity Access Network Mạng truy nhập kết nối IP ISDN Integrated Services Digital Network Mạng số dịch vụ tích hợp ISIM IMS SIM Modul nhận dạng thuê bao IMS MAP Mobile Application Part Phần ứng dụng di động MGCF Media Gateway Control Function Chức năng điều khiển cổng phƣơng tiện MGF Media Gateway Function Chức năng cổng phƣơng tiện NASS Network Attackment SubSystem Phân hệ đính kèm mạng OSA Open services architecture Kiến trúc dịc vụ mở P-CSCF Proxy -CSCF CSCF-thể quyền PCF Policy control function Chức năng điều khiển hợp đồng PDN Packet Data Network Mạng dữ liệu gói PDP Packet data protocol Giao thức dữ liệu gói PEF Policy enforcement function Chức năng thúc ép hợp đồng 7 PLMN Public Land Mobile Network Mạng di động mặt đất công cộng PSI Public Service Identity Nhận dạng dịch vụ chung RAB Radio access bearer Mang truy nhập vô tuyến RACS Resource and Admission Control Subsystem Phân hệ điều khiển tài nguyên SCS Service Capability Server Server có khả năng phục vụ SGSN Serving GPRS Support Node Node hỗ trợ GPRS phục vụ SLF Subscription Locator Function Chức năng định vị thuê bao SSF Service Switching Function Chức năng chuyển mạch dịch vụ SG Signalling Gateway Cổng báo hiệu THIG Topology hiding interwork gateway Cổng tƣơng tác ẩn giao thức UE User Equipment Thiết bị ngƣời dùng UMTS Universal mobile telecommunication system Hệ thống thông tin di động toàn cầu 8 DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG Hình 1.1 Kiến trúc mạng NGN.
- 17 Hình 1.2 các thành phần trong mạng NGN.
- 20 Hình 1.3 Vai trò của MGC trong NGN.
- 22 Hình 1.4 Cấu trúc và các giao thức điều khiển, báo hiệu trong NGN.
- 26 Hình 1.5 Mô hình của hệ thống dựa trên chuyển mạch mềm.
- 27 Hình 1.6 Các chức năng chính của MGC.
- 28 Hình 1.7 Lƣu đồ xử lý cuộc gọi trong mạng chuyển mạch mềm.
- 31 Hình 2.1 Vai trò của IMS trong mạng chuyển mạch gói.
- 35 Hình 2.2 IMS trong mạng hội tụ.
- 36 Hình 2.3 Kiến trúc phân lớp của IMS.
- 39 Hình 2.4 Kiến trúc IMS theo 3GPP.
- 40 Hình 2.5 Chức năng điều khiển cuộc gọi CSCF.
- 41 Hình 2.6 Thủ tục tìm địa chỉ IP của P-CSCF.
- 42 Hình 2.7 Tìm địa chỉ IP của P-CSCF bằng cách dùng DHCP và DNS server 43 Hình 2.8 Chức năng định tuyến và thiết lập phiên của S-CSCF.
- 47 Hình 2.9 Cấu trúc HSS.
- 49 Hình 2.10 SLF chỉ định HSS phù hợp.
- 50 Hình 2.11 Chức năng MRF.
- 51 Hình 2.12 chuyển đổi báo hiệu trong SGW.
- 53 Hình 2.13 Các điểm tham chiếu trong mạng IMS.
- 55 Hình 2.14 Các loại bản tin SIP.
- 63 Hình 2.15 Các loại bản tin đáp ứng của SIP.
- 65 Hình 2.16 Cấu trúc header của Diameter.
- 68 Hình 2.17 Cấu trúc AVP.
- 69 Hình 2.18 Mô hình Cops.
- 71 Hình 2.19 Cops Header.
- 72 Hình 2.20 Object format.
- 72 Hình 3.1 Mô hình tham chiếu IPTV.
- 78 Hình 3.2 Xử lý tín hiệu IPTV.
- 79 Hình 3.3 Cấu tạo của NAL unit.
- 80 Hình 3.4 Cấu trúc gói PES.
- 80 Hình 3.5 gói tin lớp RTP.
- 81 Hình 3.6 Mô hình kiến trúc hệ thống cung cấp dịch vụ IPTV.
- 83 9 Hình 3.7 Sơ đồ tổng thể IPTV.
- 85 Hình 3.8 Hệ thống IPTV phát quảng bá.
- 87 Hình 3.9 Hệ thống IPTV phát theo yêu cầu.
- 87 Hình 3.10.
- 89 Hình 3.11 Kiến trúc chức năng các dịch vụ IPTV trên IMS.
- 90 Hình 3.12 Mô hình IPTV dựa trên IMS.
- 94 Bảng 4.1: Phân Lớp dịch vụ theo đề xuất của ETSI.
- 99 Bảng 4.2: Phân lớp dịch vụ theo ITU-T Y.1541.
- 100 Hình 4.4 Mô hình tổ chức mạng VNPT.
- 106 Hình 4.5 Mô hình xây dựng giải pháp QoS cho VNPT.
- 106 Hình 4.6 Mô hình triển khai QoS trên NGN.
- 107 Hình 4.7 Các thành phần của QoE.
- 108 Hình 4.8 So sánh QoS và QoE.
- 109 Bảng 4.9: Ánh xạ từ các tham số QoS sang QoE của dịch vụ truy nhập web111 Hình 4.10.
- Mô hình đánh giá QoE cần so sánh ảnh gốc và ảnh nhận.
- 112 Hình 4.11 Mô hình MPQM đánh giá QoE của IPTV.
- 113 Hình 4.12.
- Mô hình MPQM.
- 114 Hình 4.13.
- 114 Hình 4.15: Thuật toán tiến trình QoE.
- 115 Hình 4.16 : Mô hình triển khai Quản lý QoE và QoS trong thực tế.
- 116 10 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sỹ kỹ thuật“Nghiên cứu và thực hiện mô hình đánh giá QoE và ánh xạ QoE-QoS trong môi trƣờng IMS IPTV” này là chính tôi nghiên cứu và thực hiện.
- IPTV đƣợc gọi là truyền hình trên giao thức Internet Trong đề tài “Nghiên cứu và thực hiện mô hình đánh giá QoE và ánh xạ QoE-QoS trong môi trƣờng IMS IPTV” đƣa ra những nội dung sau: Chƣơng I: Mạng NGN.
- Chƣơng III: IPTV, trình bày các đặc điểm IPTV, mô hình hệ thống cung cấp dịch vụ IPTV, các dịch vụ do IPTV cung cấp, kiến trúc của IPTV trên nền IMS Chƣơng IV: QoE, QoS trong IPTV.
- Chƣơng 4 giới thiệu các mô hình đánh giá QoE, QoS từ đó đề xuất mô hình quản lý QoE, QoS trong IPTV.
- Định nghĩa khái quát mạng NGN nhƣ sau : Mạng viễn thông thế hệ mới NGN là một mạng cơ sở hạ tầng thông tin duy nhất dựa trên công nghệ gói để có thể triển khai nhanh chóng các loại hình dịch vụ khác nhau dựa trên sự hội tụ giữa thoại và số liệu, giữa cố định và di động .
- Nó có thể chuyển tải tất các dịch vụ vốn có của PSTN đồng thời cũng có thể nhập một lƣợng dữ liệu lớn vào mạng IP, nhờ đó có thể gánh những gánh nặng của mạng PSTN.
- Một vấn đề quan trọng khác là sự bùng nổ nhu cầu của ngƣời sử dụng cho một số lƣợng lớn dịch vụ và phức tạp bao gồm cả đa phƣơng tiện .
- Việc phân tách chức năng làm cho mạng viễn thông dần dần đi theo hƣớng mới.
- Nhà khai thác có thể căn cƣ nhu cầu dịch vụ để tự tổ hợp các phần tử khi tổ chức mạng lƣới.
- Mạng NGN là do mạng dịch vụ thúc đẩy, những dịch vụ phải thực hiện độc lập với mạng lƣới 14 Việc tác dịch vụ độc lập với mạng lƣới nhằm thực hiện một cách linh hoạt và hiệu quả việc cung cấp dịch vụ.
- Thuê bao có thể tự bố trí và xác định đặc trƣng dịch vụ của mình, không quan tâm tới mạng truyền tải và thiết bị đầu cuối.
- Mạng NGN là mạng chuyển mạch gói, dựa trên các giao thức thống nhất.
- Với sự phát triển của IP, ngƣời ta nhận thấy các mạng khác nhau nhƣ mạng viễn thông, mạng máy tính, mạng truyền hình… có thể tích hợp trong mạng IP thống nhất  Mạng NGN có dung lƣợng và tính thích ứng cao, có đủ năng lực để đáp ứng nhu cầu.
- Vì vậy dung lƣợng mạng phải ngày càng tăng để đáp ứng nhu cầu ngƣời sử dụng, đồng thời mạng NGN cũng phải có khả năng thích ứng với những mạng viễn thông đã tồn tại trƣớc nó nhằm tận dụng cơ sở hạ tầng mạng, dịch vụ và khách hàng sẵn có.
- 3, Các công nghệ nền tảng cho mạng NGN 3.1 Công nghệ truyền dẫn Trong cấu trúc mạng thế hệ mới, truyền dẫn là một thành phần của lớp truy nhập và truyền dẫn.
- Việc hội tụ này mang lại một số lợi thế nhƣ cung cấp các dịch vụ tốc độ cao, bảo vệ dòng thông tin liên tục cho mạng quang với chuyển mạch nhãn đa giao thức MPLS.
- Mạng truy nhập cáp đồng sử dụng các công nghệ ADSL, HDSL.
- 3.3 Công nghệ chuyển mạch Chuyển mạch cũng là một thành phần trong lớp mạng truyền tải của NGN.
- So với hình thức chuyển mạch TDM trƣớc đây thì công nghệ chuyển mạch trong NGN đã có những thay đổi lớn.
- Mạng thế hệ mới dựa trên nền công nghệ chuyển mạch gói, cho phép hoạt động với nhiều tốc độvà có khả năng cung cấp nhiều loai hình dịch vụ khác nhau.
- Sự lựa chọn công nghệ chuyển mạch cho NGN có thể là IP, ATM hay MPLS.
- Tuy nhiên, những nghiên cứu hoàn thiện về công nghệ MPLS thì công nghệ này sẽ là công nghệ chuyển mạch chủ đạo trong NGN.
- Bên cạnh đó, một công nghệ khác là chuyển mạch quang cũng đang đƣợc nghiên cứu và chế tạo thử nghiệm.
- 3.4 MPLS Xét từ góc độ các nhà thiết kế mạng thì sự phát triển nhanh chóng và mở rộng không ngừng của Internet cùng với sự tăng vọt về số lƣợng cũng nhƣ tính phức tạp 16 của các loại hình dịch vụ đã dần dần làm cho mạng viễn thông hiện tại không còn kham nổi.
- Do MPLS hỗ trợ việc điều khiển lƣu lƣợng và cho phép thiết lập tuyến cố định, việc đảm bảo chất lƣợng dịch vụ của các tuyến là hoàn toàn khả thi.
- Do MPLS là công nghệ chuyển mạch hƣớng kết nối, khả năng bị ảnh hƣởng bởi lỗi đƣờng truyền thƣờng cao hơn các công nghệ khác.
- Trong khi đó, các dịch vụ tích hợp mà MPLS phải hỗ trợ lại yêu cầu dung lƣợng cao.
- Tuy nhiên, khả năng phục hồi của MPLS đảm bảo cung cấp dịch vụ của mạng không phụ thuộc vào cơ cấu khôi phục lỗi của lớp vật lý bên dƣới.
- Lƣu lƣợng đi qua các tuyến chuyển mạch nhãn (LSP) đƣợc giám sát một cách dễ dàng dùng RTFM ( Real Time Flow Measurement)

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt