« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghiên cứu sàng lọc các chủng xạ khuẩn phân lập ở Việt Nam có tiềm năng sinh chất có hoạt tính sinh học mới.


Tóm tắt Xem thử

- PHẠM THỊ THU HƢỚNG NGHIÊN CỨU SÀNG LỌC CÁC CHỦNG XẠ KHUẨN PHÂN LẬP Ở VIỆT NAM CÓ TIỀM NĂNG SINH CHẤT CÓ HOẠT TÍNH SINH HỌC MỚI CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ SINH HỌC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS.
- Nguyễn Kim Nữ Thảo Hà Nội – Năm 2015Style Definition: TOC 3: Indent: Left: 0.69",Line spacing: 1.5 lines, Tab stops: 6.1",Right,Leader: …Style Definition: TOC 2: Font: (Default) TimesNew Roman, 13 pt, Not Bold, Do not checkspelling or grammar, Not Small caps, Indent:Left: 0.49", Line spacing: 1.5 lines, Tab stops: 6.1", Right,Leader: …Formatted: Top: (Custom, Auto, 18 pt Linewidth, Margin: 1 pt Border spacing.
- Left: (Custom, Auto, 18 ptLine width, Margin: 4 pt Border spacing: ),Right: (Custom, Auto, 18 pt Line width, Margin: 4 pt Border spacing: )Formatted: CenteredFormatted: English (U.S.)Formatted: Centered, Line spacing: 1.5 linesFormatted: CenteredFormatted: Centered, Line spacing: 1.5 linesFormatted: CenteredFormatted: Font: 15 ptFormatted: Font: 15 pt, BoldFormatted: Centered, Indent: Left: 2.5"Formatted: CenteredFormatted: Font: Bold ii CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ và tên tác giả luận văn : Phạm Thị Thu Hướng Đề tài luận văn: Nghiên cứu sàng lọc các chủng xạ khuẩn phân lập ở việt nam có tiềm năng sinh chất có hoạt tính sinh học mới Chuyên ngành: Công nghệ sinh học Mã số SV: CB130673 Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày 30 tháng 10 năm 2015 với các nội dung sau: 1.
- Mục 3.1: Lựa chọn các chủng xạ khuẩn làm đối tượng nghiên cứu và mục 3.2 kết quả sàng lọc của 50 chủng xạ khuẩn được lựa chọn ghép làm 1.
- Môi trường nghiên cứu trong phân phương pháp chuyển lên phần vật liệu 4.
- Nêu ý nghĩa của thư viện hồ sơ sắc ký Ngày 18 tháng 11 năm 2015 Giáo viên hƣớng dẫn Tác giả luận văn CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này do chính tôi nghiên cứu và thực hiện, số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực.
- Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong nghiên cứu này đều được ghi rõ nguồn gốc.
- Nếu như luận văn có vấn đề, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
- Hà Nội, ngày 28 tháng 910 năm 2014 Tác giả Phạm Thị Thu Hƣớng FormattedFormatted: Indent: Left: 0" ii LỜI CẢM ƠN Luận văn được tài trợ bởi đề tài nghiên cứu khoa học cấp Đại học Quốc gia Hà Nội (MS: QG.14.62) và Quỹ phát triển khoa học và Công nghệ Quốc gia NAFOSTED (MS:106- YS do TS.
- Để hoàn thành luận văn này, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS.
- Nguyễn Kim Nữ Thảo, Viện Vi sinh vật và Công nghệ Sinh học, Đại học Quốc gia Hà Nội, là hai người thầy đã định hướng nghiên cứu, trực tiếp hướng dẫn chỉ bảo tận tình cho em trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
- Em cũng gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo Viện Vi sinh vật và Công nghệ sinh học, Đại học Quốc gia Hà Nội, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cả về thời gian lẫn cơ sở vật chất giúp em hoàn thành luận văn này.
- Em cũng xin chân thành cảm ơn toàn thể cán bộ thuộc phòng thí nghiệm Công nghệ cao, Viện Vi sinh vật và Công nghệ sinh học, Đại học Quốc gia Hà Nội, đã hết lòng giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài.
- Cuối cùng, em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, tất cả bạn bè, những người luôn giúp đỡ, cổ vũ em vượt qua khó khăn trong quá trình học tập và nghiên cứu.
- Các chất trao đổi thứ cấp từ vi sinh vật.
- Định nghĩa các chất trao đổi thứ cấp.
- Vai trò của các chất trao đổi thứ cấp.
- Nguồn gốc của các chất trao đổi thứ cấp.
- Các chất trao đổi thứ cấp từ xạ khuẩn.
- Vai trò của các chất trao đổi thứ cấp từ xạ khuẩn.
- Tình hình nghiên cứu hoạt chất sinh học từ xạ khuẩn ở Việt Nam.
- Các phương pháp sàng lọc chất có hoạt tính sinh học.
- Phương pháp sàng lọc cổ điển.
- 1611 1.4.2.Phương pháp sàng lọc hiện đại.
- Mục tiêu và nội dung nghiên cứu của đề tài.
- Mục tiêu nghiên cứu.
- Nội dung nghiên cứu.
- 2214 CHƢƠNG II: VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
- Vi sinh vật kiểm định.
- Phương pháp nghiên cứu.
- Môi trường nghiên cứu.
- Phương pháp hoạt hóa các chủng xạ khuẩn.
- 261616 Formatted: Line spacing: 1.5 linesFormatted: Font: Not BoldFormatted: Font: Not BoldFormatted: Font: Not BoldFormatted: Font: Not BoldFormatted: Font: Not BoldFormatted: Font: Not BoldFormatted: Font: Not BoldFormatted: Font: Not BoldFormatted: Font: Not BoldFormatted: Font: Not BoldFormatted: Font: Not BoldFormatted: Font: Not BoldFormatted: Line spacing: singleFormatted: Line spacing: 1.5 linesFormatted: Font: Not BoldFormatted: Font: Not BoldFormatted: Line spacing: single iv 2.2.3.
- Phương pháp nuôi cấy xạ khuẩn.
- Phương pháp tách chiết dịch chiết thô.
- Phương pháp phân tích HPLC.
- Phương pháp xác định hoạt chất nằm trong nội bào hay ngoại bào.
- Phương pháp tinh sạch dịch chiết thô bằng cột Sep-pak C18 .
- Phương pháp tinh sạchhoạt chất bằng HPLC.
- Phương pháp khối phổ.
- Phương pháp thử hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định.
- Lựa chọn các chủng xạ khuẩn làm đối tượng nghiên cứu.
- Kết quả sàng lọc của 50 chủng xạ khuẩn.
- Tinh sạch hoạt chất bằng phương pháp HPLC.
- Xác định trong lượng phân tử của các chất tinh sạch.
- Khả năng kháng vi sinh vật kiểm định của 4 chất.
- 478 Formatted: Line spacing: 1.5 linesFormatted: Font: Not BoldFormatted: Font: Not BoldFormatted: Line spacing: singleFormatted: Line spacing: 1.5 linesFormatted: Font: Not BoldFormatted: Font: Not BoldFormatted: Line spacing: singleFormatted: Line spacing: 1.5 linesFormatted: Font: Not BoldFormatted: Font: Not BoldFormatted: Font: 13 pt, Bold, Do not checkspelling or grammarFormatted: Normal, Line spacing: single, Tabstops: 5.91", Left,Leader.
- Số lượng các chất có hoạt tính sinh học có nguồn gốc từ vi sinh vật.
- Số lượng loài thuộc các chi xạ khuẩn hiếm sinh chất có hoạt tính sinh học.
- Một số kháng sinh kháng vi khuẩn có nguồn gốc từ xạ khuẩn.
- Một số chất kháng nấm có nguồn gốc từ xạ khuẩn.
- Một số chất kháng virus có nguồn gốc từ xạ khuẩn.
- Phương pháp HPLC được sử dụng.
- Phương pháp tinh sạch dịch chiết thô bằng cột Sep-Pak C18.
- Phương pháp HPLC được sử dụng để tinh sạch hoạt chất.
- Bảng thống kê các thời điểm (phút) chứa đỉnh hấp thụ quan tâm khi phân tích dịch chiết xạ khuẩn nuôi cấy trong các môi trường khác nhau.
- Kết quả khả năng kháng vi sinh vật kiểm định.
- Nguồn gốc của các chất kháng sinh mới.
- Phổ HPLC tại bước sóng 254 nm của chủng VN08-A0026 trên ba môi trường, A - 3M, B - A16, C – No8.
- A-Phổ HPLC tại bước sóng 254 nm của chủng VN08-A0455 và B-phổ hấp thụ tại bước sóng từ 190- 600 nm của 3 đỉnh quan tâm.
- Phổ HPLC tại bước sóng 254 nm.
- Cường độ hấp thụ của 3 đỉnh quan tâm trong các phân đoạn sau bước tinh sạch qua cột Sep-pak C18.
- Phổ HPLC tại bước sóng 254 nm của phân đoạn 6 sau khi tinh sạch bằng cột Sep-pak C18.
- 453131 Hình 3.10.
- Phổ HPLC tại bước sóng 254 nm sử dụng cột Sunfire.
- 463232 Hình 3.11.
- Phổ hấp thụ tại sóng từ 190- 600 nm của bốn đỉnh sau tinh sạch.
- 473333 viii Hình 3.12.
- Kết quả phân tích khối phổ của 4 chất tinh sạch.
- 603737 ix Formatted: Font: 13 pt LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này do chính tôi nghiên cứu và thực hiện, số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực.
- Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2014 Tác giả Phạm Thị Thu Hƣớng FormattedFormatted: 1, LeftFormatted: Indent: First line: 0.5", SpaceBefore: 0 pt, After: 0 ptFormatted: Font: ItalicFormatted: Font: BoldFormatted: 1, Left, Indent: First line: 0", Linespacing: single x Formatted: Font: 13 ptLỜI CẢM ƠN! Luận văn được tài trợ bởi đề tài nghiên cứu khoa học cấp Đại học Quốc gia Hà Nội (MS: QG.14.62) và Quỹ phát triển khoa học và Công nghệ Quốc gia NAFOSTED (MS:106- YS do TS.
- Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2015 Phạm Thị Thu Hƣớng Formatted: Font: Not ItalicFormatted: Font: 16 pt, Not Italic xi Formatted: Font: 13 ptMỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.
- 2 Các chất trao đổi thứ cấp từ vi sinh vật.
- 11 1.4.2.Phương pháp sàng lọc hiện đại.
- 15 VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
- 16 Phương pháp nghiên cứu.
- 16 Formatted: 1, Indent: Left: 0", First line: 0"Formatted: Font: (Default) Times New Roman,13 pt, No underlineFormatted: Space Before: 0 pt, After: 0 pt,Line spacing: Multiple 1.4 liFormatted: Line spacing: Multiple 1.4 liFormatted: Space Before: 0 pt, After: 0 pt,Line spacing: Multiple 1.4 liFormatted: Line spacing: Multiple 1.4 li xii Formatted: Font: 13 pt2.2.1.
- 17 Phương pháp phân tích HPLC.
- 17 2.2.6.Phương pháp xác định hoạt chất nằm trong nội bào hay ngoại bào .
- 18 Phương pháp tinh sạch dịch chiết thô bằng cột Sep-pak C18.
- 18 Phương pháp tinh sạchhoạt chất bằng HPLC.
- 18 2.2.9.Phương pháp khối phổ.
- 20 Lựa chọn các chủng xạ khuẩn làm đối tượng nghiên cứu.
- 30 3.3.5.Tinh sạch hoạt chất bằng phương pháp HPLC.
- 41 Formatted: Space Before: 0 pt, After: 0 pt,Line spacing: Multiple 1.4 liFormatted: Line spacing: Multiple 1.4 liFormatted: Space Before: 0 pt, After: 0 pt,Line spacing: Multiple 1.4 liFormatted: Line spacing: Multiple 1.4 liFormatted: Space Before: 0 pt, After: 0 pt,Line spacing: Multiple 1.4 liFormatted: 1, Indent: Left: 0", First line: 0" xiii Formatted: Font: 13 ptDANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Bảng 1.1.
- Số lượng các chất có hoạt tính sinh học có nguồn gốc từ vi sinh vật [29] 4 Bảng 1.2.
- Số lượng loài thuộc các chi xạ khuẩn hiếm sinh chất có hoạt tính sinh học [29].
- Một số chất kháng nấm có nguồn gốc từ xạ khuẩn [46].
- Một số chất kháng virus có nguồn gốc từ xạ khuẩn [45].
- 9 Bảng 2.1.Phương pháp HPLC được sử dụng 17 Bảng 2.2.
- Phương pháp tinh sạch dịch chiết thô bằng cột Sep-Pak C18 18 Bảng 2.3.
- Phương pháp HPLC được sử dụng để tinh sạch hoạt chất 19 Bảng 3.1.
- Bảng thống kê các thời điểm (phút) chứa đỉnh hấp thụ quan tâm khi phân tích dịch chiết xạ khuẩn nuôi cấy trong các môi trường khác nhau 25 Bảng 3.2.
- 24 Formatted: 1, Tab stops: Not at 6.1"Formatted: Font: 13 pt, Not BoldFormatted: Font: 13 ptFormatted: Font: 13 pt, Not BoldFormatted: Font: 13 ptFormatted: Font: 13 pt, Not BoldFormatted: Font: 13 ptFormatted: Font: 13 pt, Not BoldFormatted: Font: 13 ptFormatted: Font: 13 pt, Not BoldFormatted: Font: 13 ptFormatted: Font: 13 pt, Not BoldFormatted: Font: 13 ptFormatted: Font: 13 pt, Not BoldFormatted: Font: 13 ptFormatted: Font: 13 pt, Not BoldFormatted: Font: 13 ptFormatted: Font: 13 pt, Not BoldFormatted: Font: 13 ptFormatted: Font: 13 pt, Not BoldFormatted: Font: 13 ptFormatted: 1, Indent: Left: 0", First line: 0"Formatted: 1, Tab stops: Not at 6.1"Formatted: Font: 13 pt, Not BoldFormatted: Font: 13 ptFormatted: Font: 13 pt, Not BoldFormatted: Font: 13 ptFormatted: Font: 13 pt, Not BoldFormatted: Font: 13 ptFormatted: Font: 13 pt, Not BoldFormatted: Font: 13 ptFormatted: Font: 13 pt, Not BoldFormatted: Font: 13 pt xiv Formatted: Font: 13 ptHình 3.4.
- Phổ HPLC tại bước sóng 254 nm 29 Hình 3.7.
- Cường độ hấp thụ của 3 đỉnh quan tâm trong các phân đoạn sau bước tinh sạch qua cột Sep-pak C18 31 Hình 3.9.
- Phổ HPLC tại bước sóng 254 nm của phân đoạn 6 sau khi tinh sạch bằng cột Sep-pak C18 31 Hình 3.10.
- Phổ HPLC tại bước sóng 254 nm sử dụng cột Sunfire 32 Hình 3.11.
- Phổ hấp thụ tại sóng từ 190- 600 nm của bốn đỉnh sau tinh sạch 33 Hình 3.12.
- D1, D2- chất 3 (1- Trạng thái tích điện dương, 2- Trạng thái tích điện âm) 37 Formatted: Font: 13 pt, Not BoldFormatted: Font: 13 ptFormatted: Font: 13 pt, Not BoldFormatted: Font: 13 ptFormatted: Font: 13 pt, Not BoldFormatted: Font: 13 ptFormatted: Font: 13 pt, Not BoldFormatted: Font: 13 ptFormatted: Font: 13 pt, Not BoldFormatted: Font: 13 ptFormatted: Font: 13 pt, Not BoldFormatted: Font: 13 ptFormatted: Font: 13 pt, Not BoldFormatted: Font: 13 ptFormatted: Font: 13 pt, Not BoldFormatted: Font: 13 ptFormatted: Font: 13 pt, Not BoldFormatted: Font: 13 pt

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt