« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghiên Cứu Phát Triển Sản Phẩm Bánh Bông Lan Theo Định Hướng Người Tiêu Dùng Việt Nam


Tóm tắt Xem thử

- BÙI ANH HOÀNGĐề Tài: NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM BÁNH BÔNG LAN THEO ĐỊNH HƢỚNG NGƢỜI TIÊU DÙNG VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THỰC PHẨMGV HƢỚNG DẪN: PGS.TS.
- TÁC GIẢ LUẬN ÁN BÙI ANH HOÀNG ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài “Nghiên cứu phát triển sản phẩm bánh bông lan Formatted: Indent: First line: 0.76 cmtheo định hướng người tiêu dùng Việt Nam”, Tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ,tạo điều kiện của nhân viên marketing, cán bộ trong phòng nghiên cứu phát triển sảnphẩm công ty cổ phần thực phẩm Kinh Đô, những ngƣời đã giúp tôi thực hiện quá trìnhkhảo sát, thực hiện nghiên cứu đề tài tại nhà máy.
- Tổng quan về phát triển sản phẩm.
- Khái niệm về sản phẩm mới.
- Phát triển sản phẩm mới.
- Tiến trình phát triển sản phẩm mới.
- Vai trò việc phát triển sản phẩm theo thói quen người tiêu dùng.
- Tổng quan về bánh bông lan.
- Nguyên liệu dùng trong sản xuất bánh bông lan công nghiệp.
- Một số dòng sản phẩm bánh bông lan trên thị trường.
- Phương pháp khảo sát thói quen sử dụng của người tiêu dùng sản phẩm bánh bông lan.
- Kết quả khảo sát thói quen ngƣời tiêu dùng dòng sản phẩm bánh bông lan.
- Kết quả khảo sát sản phẩm bánh bông lan Kinh đô.
- Kết quả nghiên cứu thử nghiệm tạo sản phẩm.
- Nghiên cứu giảm độ ngọt vỏ bánh bông lan.
- Kết quả kiểm tra chất lƣợng sản phẩm mới.
- 65 Formatted: Indent: First line: 0 cm, Space After: 0 pt vi Formatted: Indent: First line: 0 cm DANH MỤC KÍ HIỆU, VIẾT TẮT Tên viết tắt Tiếng anh Tiếng việtCFU/g colony-forming unit/ số đơn vị khuẩn lạc trong 1 g gram mẫuCT TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạnCTCP Công ty cổ phầnKL Khối lƣợngKPH Không phát hiện vii mg/l milligram/liter P.KT Phòng kĩ thuật R&D Research and Nghiên cứu và phát triển development sản phẩm RS Refined Standard Stt Số thứ tự SX Sản xuất TN Thí nghiệm DANH MỤC BẢNG TrangBảng 2.1: Thống kê các nhóm đối tƣợng khảo sát.
- 29 Formatted: Font: Not Italic, Do not check spelling or grammar Formatted: Font: Bold, Italic Formatted: Normal, Indent: First line: 0.51Bảng 2.98: Bảng mô tả mức độ ƣa thích sản phẩm.
- 58Bảng 3.14: Công thức vỏ bánh sản phẩm mới.
- 58Bảng 3.15: Công thức nhân nha đam sản phẩm mới.
- 59Bảng 3.16: Bảng xác định chỉ tiêu chất lƣợng sản phẩm mới.
- 59 DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ Trang xHình 1.1: Sơ đồ tiến trình phát triển sản phẩm mới.
- 7Hình 1.4: Hình ảnh sản phẩm bánh bông lan cuộn.
- 11Hình 1.5: Hình ảnh sản phẩm bánh bông lan xếp lớp.
- 12Hình 1.6: Hình ảnh bánh bông lan dạng cốc tròn.
- 12Hình 1.8: Quy trình sản xuất bánh bông lan cuộn.
- 28Hình 3.1: Các yếu tố ảnh hƣởng khi mua sản phẩm bánh bông lan.
- 34Hình 3.3: Thói quen sử dụng sản phẩm bánh bông lan.
- 35Hình 3.4: Tỉ lệ mức độ ƣa thích các hƣơng vị sản phẩm bánh bông lan Kinh Đô.
- 37Hình 3.6: Đồ thị biểu diễn tỉ lệ đánh giá mức độ ngọt sản phẩm.
- 38Hình 3.7: Tỉ lệ muốn thay đổi độ ngọt bánh bông lan Kinh Đô.
- 39Hình 3.8: Tỉ lệ đánh giá mức độ mềm – xốp sản phẩm bánh bông lan.
- 40Hình 3.10: Vỏ sản phẩm khi thay đổi độ ngọt: mẫu 1 sản phẩm cũ, mẫu 2 sản phẩm.
- 49Hình 3.11: Đồ thị biểu diễn tỉ lệ yêu thích sản phẩm mới.
- 60Hình 3.12: Đồ thị biểu diễn tỉ lệ đánh giá mức độ ƣa thích độ ngọt sản phẩm mới.
- 61 xii MỞ ĐẦUTính cấp thiết đề tài Formatted: Left, Indent: First line: 0 cm Ngày nay khi cuộc sống càng hiện đại hơn thì nhu cầu của con ngƣời cũng ngày Formatted: Indent: First line: 0.76 cmmột tăng, đặc biệt là nhu cầu về những sản phẩm bánh kẹo, đồ ăn nhanh.
- Những sản phẩm đồ ănnhanh không chỉ cần đáp ứng nhu cầu dinh dƣỡng mà còn cần đảm bảo có sự mới lạ.
- Các sản phẩm bánh bông lan hiện có trên thị trƣờng còn khá đơn điệu về chủngloại, Cùng với việc xuất hiện tràn lan các nhãn hàng tƣ nhân, các sản phẩm ngoại vềbánh bông lan trên thị trƣờng, nhƣng phần lớn các sản phẩm đều giống nhau về hƣơngvị, và chƣa có sự nổi bật rõ ràng về chất lƣợng chủ yếu các sản phẩm đều đƣợc làm từnhững nguyên liệu cơ bản nhƣ bột mì, trứng, bơ v.v.
- Mặc dù các sản phẩm đangđƣợc yêu thích và tiêu thụ rất mạnh tuy nhiên bất kỳ sản phẩm nào cũng không thể tồntại vĩnh viễn trên thị trƣờng, sản phẩm có thời điểm ra đời tất nhiên cũng phải có thờiđiểm suy vong.
- Chỉ khi đổi mới sản phẩm kịp thời, không ngừng nghiên cứu và tung rasản phẩm mới theo nhu cầu của ngƣời tiêu dùng khi đó doanh nghiệp có thể đứng vữngvà phát triển đƣợc.
- Để tìm hiều nhu cầu của khách hàng cũng nhƣ các tiêu chí về sản phẩm nhà sản Formatted: Indent: First line: 0.79 cmxuất cần đáp ứng, tôi tiến hành.
- Nghiên cứu phát triển sản phẩm bánh bông lantheo định hướng người tiêu dùng Việt Nam’’ để tạo ra sản phẩm mới không chỉ để cóthể tồn tại trên thị trƣờng và không bị đào thải theo quy luật loại trừ của xu thế cạnhtranh ngày nay, mà với mục đích cuối cùng là để chăm sóc tốt hơn cho ngƣời tiêudùng.
- Tạo thêm niềm tin của khách hàng đối với công tyMục tiêu nghiên cứu đề tài Xác định thói quen lựa chọn sản phẩm của các nhóm tuổi khác nhau của ngƣời Formatted: Indent: First line: 0.79 cmtiêu dùng với dòng sản phẩm bánh bông lan công nghiệp.
- Và trên cơ sở đó tiến hành 1nghiên cứu thử nghiệm sản phẩm và đƣa ra công thức sản xuất có chứa đƣợc các yếu tốtheo định hƣớng ngƣời tiêu dùng.Phạm vi, thời gian và nội dung thực hiện đề tài Phạm vi: Đề tài thực hiện nghiên cứu khảo sát ngƣời tiêu dùng trên một nhóm Formatted: Indent: First line: 0.79 cmnhỏ gồm các lứa tuổi khác nhau (400 ngƣời), và tiến hành nghiên cứu sản phẩm trênquy mô phòng thí nghiệm tại nhà máy Hƣng yên công ty Kinh Đô Thời gian: thời gian tiến hành khảo sát thời gian nghiên cứu thử nghiệm Nội dung.
- Khảo sát thói quen sử dụng của ngƣời tiêu dùng vềsản phẩm bánh bông lan công nghiệp - Nghiên cứu tạosản phẩm dựa trên các kết quả khảo sát - Đánh giá sản phẩm thu đƣợc.Ý nghĩa khoa học của đề tài Kết quả nghiên cứu từ đề tài là cơ sở để doanh nghiệp đƣa ra định hƣớng phát Formatted: Indent: First line: 0.79 cmtriển sản phẩm bánh bông lan công nghiệp, và định hƣớng sản xuất bánh bông lantrong tƣơng lai 2 CHƢƠNG 1.
- Tổng quan về phát triển sản phẩm 1.1.1.
- Khái nian vá sái nian về [4] Formatted: Heading 2, No bullets or numbering, Tab stops: Not at 0.79 cm Chia sản phẩm mới thành hai loại: sản phẩm mới tƣơng đối và sản phẩm mới tuyệt Formatted: Tab stops: Not at 0.63 cmđối: Sản phẩm mới tương đối: Sản phẩm đầu tiên doanh nghiệp sản xuất và đƣa ra thị Formatted: Indent: First line: 0.79 cmtrƣờng, nhƣng không mới đối với doanh nghiệp khác và đối với thị trƣờng, hay là sảnphẩm doanh nghiệp cải tiến hình thức, chất lƣợng từ sản phẩm hiện tại trong công ty Sản phẩm mới tuyệt đối: là sản phẩm mới đối với cả doanh nghiệp và đối với cả thịtrƣờng.
- Là sản phẩm tiên phong, đi đầu trong việc sản xuất sản phẩm 1.1.2.
- Phát tri phẩm mới đ mới [4] Formatted: Heading 2, No bullets or numbering, Tab stops: Not at 0.95 cm Phát triển sản phẩm mới để đáp ứng tốt hơn những nhu cầu chƣa đƣợc thoả mãncủa khách hàng, nói rộng hơn, đổi mới sản phẩm giúp doanh nghiệp nắm bắt cơ hội từmôi trƣờng kinh doanh.
- Và bên cạnh đó, đổi mới sản phẩm giúp doanh nghiệp tạodựng sự khác biệt với đối thủ và phát huy lợi thế cạnh tranh của mình.Hiện nay nhucầu của ngƣời tiêu dùng ngày càng cao, khoa học kỹ thuật, công nghệ phát triển ngàycàng mạnh nên chu kỳ sống của sản phẩm sẽ có xu hƣớng ngày càng ngắn đi: Sự pháttriển nhanh chóng của tiến bộ khoa học và công nghệ làm nảy sinh thêm những nhucầu mới.
- Khả năng thay thế nhau của các sản phẩm.
- Trong quá trình phát triển doanh nghiệp, danh mục sản phẩm thƣờng không cố Formatted: Indent: First line: 0.79 cmđịnh mà có sự thay đổi thích ứng với sự thay đổi của môi trƣờng, nhu cầu của thịtrƣờng và điều kiện kinh doanh.
- Sự biến đổi danh mục sản phẩm của doanh nghiệp gắn liền với sự phát triển sảnphẩm theo nhiều hƣớng khác nhau.
- Hoàn thiện các sản phẩm hiện có - Phát triển sản phẩm mới tƣơng đối - Phát triển sản phẩm mới tuyệt đối và loại bỏ các sản phẩm không sinh lời Phát triển danh mục sản phẩm theo chiều sâu và theo chiều rộng là hƣớng pháttriển khá phổ biến.
- Sự phát triển sản phẩm theo chiều sâu thể hiện ở việc đa dạng hóakiểu cách, mẫu mã, kích cỡ của một loại sản phẩm nhằm đáp ứng thị hiếu đa dạng cácnhóm khách hàng khác nhau.
- Sự phát triển sản phẩm theo chiều rộng thể hiện ở việc cóthêm một số loại sản phẩm nhằm đáp ứng đồng bộ một loại nhu cầu của khách hàng 1.1.3.
- Tiến trình phát triển sản phẩm mới Formatted: No bullets or numbering, Tab stops: Not at 0.95 cm Tiến trình phát triển sản phẩm mới gồm rất nhiều giai đoạn.
- Có rất nhiều chuyên Formatted: Indent: First line: 0.79 cmgia Marketing đã nghiên cứu và viết tài liệu về tiến trình tổng hợp phát triển sản phẩm [20]mới.
- Kết hợp lí thuyết của Philip Kotler và Gary Armstrong và thực tế phƣơng Comment [W1]: Gì đây?thức làm việc của công ty Kinh Đô đã đƣa ra quy trình phát triển sản phẩm mới trongtài liệu quy trình phát triển sản phẩm mới tại công ty Kinh Đô nhƣ sau: 4 Formatted: Indent: First line: 0 cm Các công đoạn Bộ phận thực hiệnĐiều tra thị trƣờng Các nguồn thông tin khác Phòng marketing Phòng R&D Formatted: Centered Ý tƣởng Ban Tổng Giám Đốc Thẩm định lựa chọn ý tƣởng và trƣởng các bộ phận Lập kế hoạch thiết kê sản phẩm mới Phòng marketing Phòng R&D Triển khai thiết kế sản phẩm mới Đánh giá bao bì thiết kế Ban Tổng Giám Đốc, P.
- marketing Xây dựng phƣơng án giới thiệu sản phẩm và phân phối P.Kê Hoạch, P.Kế Toán Phê duyệt Ban tổng giám đốc Lập kế hoạch triển khai sản phẩm Phòng kế hoạch và các bộ phận 5 Hình 1.1: Sơ đồ tiến trình phát triển sản phẩm mới [12] Comment [W2]: Mâu thuẫn với trích dẫn trên1.2.
- Ngƣời tiêu dùng đƣợc hiểu là ngƣời mua hay làngƣời đƣa ra quyết định cuối cùng cho sản phẩm Hành vi người tiêu dùng: Hành vi ngƣời tiêu dùng là quá trình mà các cá nhân,nhóm, hay tổ chức lựa chọn sử dụng sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu của họ.
- Các nhà điều hành đã phải cố gắng hƣớng đến việc tìm hiểungƣời tiêu dùng để biết đƣợc: đối tƣợng khách hàng là ai, họ mua sản phẩm gì? Tại saohọ mua? Họ mua nhƣ thế nào? Họ mua ở đâu? Vấn đề cốt yếu là hiểu đƣợc ngƣời tiêudùng hƣởng ứng nhƣ thế nào trƣớc những tác nhân marketing khác nhau mà doanhnghiệp có thể sử dụng đến? Doanh nghiệp nào hiểu đƣợc đích thực ngƣời tiêu dùng sẽđáp ứng ra sao trƣớc các đặc trƣng của sản phẩm, giá cả, thông điệp quảng cáo, là cóđƣợc lợi thế hơn các đối thủ cạnh tranh.
- Công việc chủ yếu của ngƣời làm nghiên cứu phát triển sản phẩm là tìmhiểu các tác nhân ở bên trong của ngƣời mua.1.2.3.
- Vai trò việc phát triển sản phẩm theo thói quen người tiêu dùng Formatted: Space After: 6 pt Thứ nhất, với tƣ cách là ngƣời sử dụng sản phẩm, ngƣời tiêu dùng quan tâm tới các Formatted: Indent: First line: 0.76 cmđặc trƣng của sản phẩm và cách sử dụng hàng hóa tối ƣu Thứ hai, với tƣ cách là ngƣời trả tiền để mua sản phẩm, ngƣời tiêu dùng quan tâm Formatted: Normal, Justifiedtới giá cả của các loại hàng hóa và giới hạn ngân sách dành cho các loại hàng hóa khácnhau1.3.
- Một số phƣơng pháp khảo sát thị trƣờng Formatted: Space After: 6 pt 7 Kết quả của hoạt động nghiên cứu thị trƣờng trƣớc khi phát triển một sản phẩm Formatted: Indent: First line: 0.76 cmmới phụ thuộc khá nhiều vào kỹ thuật và phƣơng pháp tiến hành.
- Quan sát và thử nghiệm Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc dùng khi sắp tung ra một sản phẩm mới và đang Formatted: Normal (Web), Justified, Indent: First line: 0.51 cmmuốn thử phản ứng của khách hàng.
- Nhƣng có thể chiabánh bông lan thành 3 dòng sản phẩm chính nhƣ sau.
- Nguyên liệu dùng trong sản xuất bánh bông lan công nghiệp1.4.3.1.
- Là chất tạo hình, tạo Formatted: Indent: First line: 0.76 cmbộ khung, hình dáng, trạng thái, độ cứng, độ đặc, độ dai và độ đàn hồi cho sản phẩm 9thực phẩm…Tạo màu sắc cho sản phẩm.
- Dầu thực vật Dùng dầu ăn trong sản xuất bánh bông lan nhằm để giữ độ ẩm cho bột và làmcho bột có độ bóng mịn, tạo độ kết dính cho khối bột từ đó làm cho bột dai, dẻo, lángmịn, không dính tay, hơn cả là tạo mùi thơm, vị béo cho sản phẩm sau khi nƣớng.Ngoài ra ngƣời ta còn dùng dầu để thoa lên các khay nƣớng bánh nhằm cho bánhkhông bị dính vào đáy khuôn, tạo mùi vị đặc trƣng cho bánh nƣớng, làm mềm bánhnƣớng và tạo cảm giác tan trong miệng và thúc đẩy phản ứng Maillard,tạo cấu trúc nởxốp cho bánh.1.4.3.6.
- Một số dòng sản phẩm bánh bông lan trên thị trường Formatted: Space After: 6 pt Hiện nay trên thị trƣờng có rất nhiều loại bánh bông lan với nhiều hƣơng vị và mẫu Formatted: Indent: First line: 0.76 cmmã khác nhau.
- Nhƣng tổng hợp chung thì có thể phân loại chia ra làm 2 dòng chính: Bánh bông lan sản xuất trên dây chuyền công nghiệp với hạn sử dụng dài ngày Bánh bông lan dạng hình cuộn: bánh solite Kinh Đô, bánh salsa Hữu Nghị… Hình 1.4: Hình ảnh sản phẩm bánh bông lan cuộn [15] 11 Bánh bông lan dạng xếp lớp: salsa Hữu Nnghị, hura -Bbibica Hình 1.5: Hình ảnh sản phẩm bánh bông lan xếp lớp Bánh bông lan dạng hình cốc: bánh solite- Kinh Đô, bánh custas- Orion Hình 1.6: Hình ảnh bánh bông lan dạng cốc tròn Bánh bông lan sản xuất bán thủ công, bán ở các quầy bakery có hạn sử dụng ngắnngày: bao gồm cốt bánh gato….
- Với chiến lƣợc lấy ngành thực phẩm làm nền tảng cho sự phát triển, trong nhữngnăm qua, Kinh Đô đã liên tục sử dụng 2 chiến lƣợc mũi nhọn trong phát triển kinhdoanh: một là luôn đầu tƣ đổi mới công nghệ hiện đại, phát triển sản phẩm mới, mởrộng thị trƣờng nội địa.
- Trên nền tảng này, Kinh Đô đã tạo nên thế vững chắc với tƣ cách là một trong Formatted: Indent: First line: 0 cmnhững công ty bánh kẹo lớn nhất Việt Nam cả về doanh số lẫn sản lƣợng, tạo đòn bẩycho việc mở rộng ngành và chiến lƣợc sản phẩm phục vụ việc tiêu dùng hàng ngày,hƣớng đến trở thành một trong những công ty thực phẩm lớn nhất Việt Nam.
- Luôn chủđộng nghiên cứu, đáp ứng nhu cầu thị trƣờng và phục vụ ngƣời tiêu dùng bằng chínhsản phẩm chất lƣợng, an toàn và dinh dƣỡng, sản phẩm Kinh Đô đã nhận đƣợc sự tinyêu, ủng hộ và đánh giá cao của ngƣời tiêu dùng.
- 13 Bánh bông lan công nghiệp của công ty đƣợc coi là một sản phẩm mũi nhọn cùng Formatted: Indent: First line: 0.76 cmvới sản phẩm bánh craker và bánh mỳ.
- Công ty có định hƣớng phát triển mạnh dòngsản phẩm bánh bông lan .[15].Quy trình sản xuất bánh bông lan của nhà máy Kinh Đô Formatted: Space After: 6 pt Hiện tại công ty Kinh Đô có khá nhiều dòng sản phẩm bánh bông lan sản xuất trên Formatted: Indent: First line: 0.76 cmdây chuyền công nghiệp nhƣ: bánh bông lan dạng cuộn (nhân kem sữa, nhân kem dâutây, nhân kem việt quất), bánh bông lan dạng cốc tròn (nhân trứng custard), bánh bônglan nho… nhƣng các dòng sản phẩm bánh bông lan có quy trình sản xuất tƣơng đốigiống nhau.
- nƣớc 3%, gum 0,6% (tỉ lệ gum 0,6% tính theo tổng 3nguyên liệu ban đầu 100% (nha đam, đƣờng, nƣớc)).Tổng hợp lại các kết quả cảm quan chọn lựa đƣợc công thức cuối cùng sản xuất thửnghiệm sản phẩm mới nhƣ sau:Công thức vỏ bánh 57 Bảng 3.14: Công thức vỏ bánh sản phẩm mới Stt Tên nguyên liệu Tỉ lệ(Theo bột mì) 1 Bột mỳ con bƣớm 100% 2 Đƣờng hạt 72% 3 cakegel 7% 4 Trứng tƣơi 100% 5 Dầu ăn 20% 6 Sorbitol 70 8% 7 Muối 0.9% 8 NaHCO3 0.8% 9 acid citric 0.35% 10 Sữa bột béo 8% 11 monoglicerid 2% 12 lecithin đậu nành 2% 13 nƣớc 25% 14 Tinh sữa 0.1% 15 Mạch nha (Bx =80) 10%Công thức nhân nha đam Bảng 3.15: Công thức nhân nha đam sản phẩm mới Tên nguyên liệu Tỉ lệ % (theo tổng khối lƣợng)Nha đam 55%Đƣờng saccarose 42%Nƣớc 3%Gum 0,6.
- Kết quả kiểm trađánh giá chất lƣợng sản phẩm mới3.3.1.
- Kiểm tra chỉ tiêu thành phẩm 58 Bảng 3.16: Bảng xác định chỉ tiêu chất lƣợng sản phẩm mới Tên chỉ tiêu Đơn vị Phƣơng pháp thử Kết quảĐộ ẩm % TCVN Béo % AOAC Protein % TCVN Đƣờng tổng số % TCVN Food energy method ofCarbonhydrat % analysis and conversion 43,60 factor Comment [W32]: Gì đây?Năng lƣợng KCal/100g “ 440,69Vi sinh vật hiếu khí CFU/g TCVN x 101 KPH.
- aureus CFU/g TCVN Formatted: Font: Not Bold 102) Formatted: Font: Not Bold, Italic Formatted: Font: Italic 59Nhận xét: Đối chiếu kết quả kiểm tra các chỉ tiêu sản phẩm mới với chỉ tiêu phân tích Formatted: Font: Times New Roman, Bold Formatted: Font: Times New Roman, 13 ptsản phẩm bánh bông lan cuộn nhân việt quất của công ty thấy rằng.
- Các chỉ tiêu vi sinh Formatted: Normal, Justifiedkhông có sự khác biệt, các chỉ tiêu vi sinh nằm trong giới hạn các sản phẩm bánh bông Formatted: Font: Times New Roman Formatted: Font: Times New Romanlan cuộn đã công bố chất lƣợng tại công ty.
- Độ ẩm sản phẩm cao hơn so với bánh bông Formatted: Font: Times New Roman, 13 ptlan cuộn nhân việt quất (18,6.
- Đánh giá cảm quan mức độ ƣa thích sản phẩm mới và mứcƣa thích độ ngọt sản phẩm mới, kết quả thu đƣợc nhƣ sau: Mức độ ưa thích sản phẩm mới: Formatted: Font: Bold, Italic Formatted: Indent: First line: 0.76 cm, Space After: 6 pt Formatted: Centered Hình 3.11: Đồ thị biểu diễn tỉ lệ yêu thích sản phẩm mới Formatted: Space Before: 12 pt, After: 18 pt 60Nhận xét: nhìn vào đồ thị thấy rằng tỉ lệ số ngƣời đánh giá yêu thích sản phẩm mới Formatted: Font: Italic, Font color: Autobánh bông lan nhân nha đam là 538,36% (bao gồm: số cực kì thích 3,3%, rất thích13,3%, thích 41,72.
- tỉ lệ không thích sản phẩm thấp trả lời là tƣơng đối không thíchsản phẩm mới này 10%, không có ai trả lời không thích sản phẩm.
- Tổng điểm trungbình theo thang điểm 9 mức độ đánh giá sản phẩm là 6,4 Comment [W33]: Sản phẩm ban đầu chưa đổi mới là bao nhiêu? Có hơn 6,4 không?- Khảo sát Mmức độ ƣa thích độ ngọt của sản phẩm mới: Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt, Bold Formatted: Normal, No bullets or numbering Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt, Bold Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt, Bold Hình 3.12: Đồ thị biểu diễn tỉ lệ đánh giá mức độ ƣa thích độ ngọt sản phẩm mớiNhận xét: nhìn vào đồ thị thấy rằng tỉ lệ ngƣời dùng thử sản phẩm đánh giá mức độ ƣa Formatted: Font: Italicthích độ ngọtsản phẩm mới 55.
- Tổng điểm trung bình đánh giá theo thang điểm 9mức độ ngọt sản phẩm 6,,3.
- Đã nghiên cứu khảo sát thị trƣờng trên 400 ngƣời tiêu dùng đã lựa chọn ở 4 nhóm ởcác độ tuổi, ngành nghề khác nhau, và thu đƣợc kết quả định hƣớng ngƣời tiêu dùng vềsản phẩm bánh bông lan với định hƣớng: sử dụng bánh bông lan có hƣơng vị nhân kemnha đam và có độ ngọt giảm đi so với độ ngọt sản phẩm bánh bông lan hiện tại củacông ty.
- Đã tiến hành kiểm tra đánh giá chất lƣợng ban đầu trên một số chỉ tiêu hóa lý, visinh các chỉ tiêu kiểm tra đều nằm trong giới hạn so với sản phẩm bánh bông lan nhânviệt quất đã công bố.
- Vàh: sản phẩm đạt tiêu chuẩn.
- và đã đánh giá thị hiếu đốivới sản phẩm mới trên 3 nhóm ngƣời một ( nhóm 60 ngƣời) trong công ty ở các vị tríkhác nhau: 62tỉ lệ số ngƣời đánh giá yêu thích sản phẩm mới bánh bông lan nhân nha đam là538,36%, đạt điểm ƣa thích là 6,4…mức độ ƣa thích độ ngọt sản phẩm mới 55.
- Tiếp tục đánh giá cảm quan sản phẩm nghiên cứu mở rộng ngoài thị trƣờng trên cácnhóm đã khảo sát ban đầu và các nhóm lứa tuổi khác để có kết quả khách quan.2.
- Tiếp tục nghiên cứu các phƣơng thức giảm độ ngọt trên nhân nha đamkhác và tiến Formatted: Normalhành đánh giá chất lƣợng sản phẩm toàn diện, đánh giá lƣu đƣa ra thời gian sử dụngsản phẩm.các chỉ tiêu hóa lí khác để hoàn thiện sản phẩm Formatted: Normal TÀI LIỆU THAM KHẢO 1 Trƣơng Đình Chiến - Quản trị marketing, NXB ĐH Kinh tế quốc dân trang.
- PGS.TS Trần Minh Đạo, Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân trang 4 Lê Quang Hải – Giáo trình môn phát triển sản phẩm mới,(2011) 5 Lê Văn Nhất Hoài - Giáo trình phụ gia thực phẩm.
- Khi bạn chọn mua sản phẩm bạn dựa vào các yếu tố nào sau đây.
- bạn có thể chọn nhiều phƣơng án) a) Thƣơng hiệu nổi tiếng b) Gía sản phẩm c) Sự đa dạng sản phẩm d) Hƣơng vị bạn thích e) Sự tiện lợi f) Chất lƣợng g) Quảng cáo h) Khác2.
- Bạn thƣờng sử dụng bánh bông lan vào dịp ( thời gian) nào? a) Sử dụng theo sở thích 65 b) Sử dụng ăn khi đói c) Sử dụng khi đi chơi, dã ngoại d) Sử dụng khi đi tặng quà, làm đồ lễ Không hài lòng Rất không hài lòng Nếu kinh đô đƣa ra một sản phẩm mới về bánh bông lan, bạn muốn sử dụng loại bánh bông lan có hƣơng vị nhƣ thế nào.
- Bạn thấy bánh bông lan Kinh Đô có độ ngọt nhƣ thế nào? bánh Hƣơng vị kem bánh Hƣơng vị kem lá bánh Hƣơng vị kem Mức độ ngọt custard dứa việt quất rất ngọt ngọt hơi ngọt 66 nhạt rất nhạt Mức độ vỏ bánh hình cốc tròn vỏ bánh cuộn rất mềm- xốp Mềm- xốp Hơi mềm- xốp Khô- cứng Rất khô- rất cứng Nếu công ty Kinh Đô đƣa ra một sản phẩm bánh bông lan mới, bạn muốn độ mềm- xốp của sản phẩm mới so với sản phẩm hiện tại nhƣ thế nào.
- Bạn nhận 1 bánh bông lan sau đây.
- Bạn hãy ăn thử sản phẩm và đánh giá mức độ ƣa thích sản phẩm theo thang điểm sau: Mức độ Điểm Cực kỳ thích sản phẩm 9 Rất thích 8 Thích 7 Tƣơng đối thích 6 Không thích cũng không ghét 5 Tƣơng đối không thích 4 Không thích 3 Rất không thích 2 Cực kỳ không thích 1Trả lời Mẫu Điểm 75

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt