« Home « Kết quả tìm kiếm

Các chuyên đề bài tập Vật lí 11


Tóm tắt Xem thử

- Vật lý 11 CHƯƠNG I: ĐIỆN TÍCH.
- ĐIỆN TRƯỜNG..
- Chủ đề 1: Điện tích.
- Điện trường..
- Chủ đề 1: ĐIỆN TÍCH.
- q1, q2 : hai điện tích điểm (C.
- r : Khoảng cách giữa hai điện tích (m).
- 5.Lực tương tác của các điện tích trong điện môi (môi trường đồng tính).
- Cường độ điện trường của một điện tích điểm Q tại điểm cách nó một khoảng r trong chân không (hoặc trong không khí).
- Nếu đặt điện tích trong môi trường điện môi đồng chất:.
- Để xác định lực tương tác giữa hai điện tích điểm, ta dùng định luật CouLomb.
- Bài tập: Dạng 1: XÁC ĐỊNH LỰC TƯƠNG TÁC CỦA CÁC ĐIỆN TÍCH ĐIỂM..
- TH chỉ có hai (2) điện tích điểm q1 và q2..
- TH có nhiều điện tích điểm..
- Hai điện tích điểm dương q1 và q2 có cùng độ lớn điện tích là 8.10-7 C được đặt trong không khí cách nhau 10 cm..
- Hãy xác định lực tương tác giữa hai điện tích đó..
- Tìm độ lớn mỗi điện tích..
- Mỗi prôtôn có khối lượng m kg, điện tích q= 1,6.10-19C.
- Điện tích tổng cộng của hai vật là 3.10-5 C.
- Tìm điện tích của mỗi vật..
- Hai điện tích q1 = 8.10-8 C, q C đặt tại A và B trong không khí (AB = 6 cm).
- Người ta đặt 3 điện tích q1 = 8.10-9 C, q2 = q C tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh 6 cm trong không khí.
- Xác định lực tác dụng lên điện tích q0 = 6.10-9 C đặt ở tâm O của tam giác..
- Tính lực tác dụng lên mỗi điện tích..
- Ba điện tích điểm q1 = 4.
- 10 Ba điện tích điểm q1 = q2 = q3 = 1,6.
- Hai điện tích q C, q2 = 4.
- Xác định lực tác dụng lên điện tích q = 2.10-9 C khi:.
- Hai điện tích điểm q1 = q C đặt trong không khí cách nhau một đoạn 10 cm.
- Xác định lực tương tác giữa hai điện tích?.
- Đem hệ hai điện tích này đặt vào môi trường nước.
- Dạng 2: ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH..
- Quả cầu A mang điện tích 4,50 µC.
- quả cầu B mang điện tích – 2,40 µC.
- Dạng 3: ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA MỘT ĐIỆN TÍCH..
- tác dụng lên điện tích đã xét..
- Hai điện tích điểm q1 = 10-8 C, q2 = 4.
- Phải đặt điện tích q3 = 2.
- 10-6 C tại đâu để điện tích q3 nằm cân bằng (không di chuyển).
- Hai điện tích điểm q1 = q2 = -4.
- Phải đặt điện tích q3 = 4.
- Hai điện tích q1 = 2.
- 10-8 C đặt tại A và B trong không khí, AB = 8 cm.Một điện tích q3 đặt tại C.
- Hai điện tích q1.
- Một điện tích q3 đặt tại C.
- Cho hai điện tích q1 = 6q, q2.
- Ở trọng tâm của một tam giác đều người ta đặt một điện tích q1.
- Tính điện tích của mỗi quả cầu, lấy g= 10m/s2..
- Xác định điện tích của mỗi quả cầu?.
- Cường độ điện trường của một điện tích điểm Q:.
- Cường độ điện trường của một hệ điện tích điểm: Áp dụng nguyên lý chồng chất điện trường:.
- Xác định phương, chiều, độ lớn của từng vectơ cường độ điện trường do từng điện tích gây ra..
- Xác định vectơ cường độ điện trường tại điểm M trong không khí cách điện tích điểm q = 2.10-8 C một khoảng 3 cm..
- Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra một điện trường có cường độ E = 3.
- 104 V/m tại điểm M cách điện tích một khoảng 30 cm.
- Tính độ lớn điện tích Q.
- Một điện tích điểm q = 10-7 C đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của một lực F = 3.10-3 N.
- Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại M có độ lớn là bao nhiêu.
- Cho hai điện tích q1 = 4.
- Hai điện tích q1 = 8.
- Hai điện tích q1 = -10-8 C, q2 = 10-8 C đặt tại A và B trong không khí, AB = 6 cm.
- Tại hai điểm A và B cách nhau 5 cm trong chân không có hai điện tích q C, q C.
- Hai điện tích điểm q1 = 2.
- Trong chân không, một điện tích điểm q = 2.
- 10-8C đặt tại một điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q = 2.
- Tính cường độ điện trường tại M và khoảng cách giữa hai điện tích?.
- Trong chân không có hai điện tích điểm q1= 3.
- Trong chân không có hai điện tích điểm q1 = 2.
- Cho hai điện tích điểm q1 và q2 đặt ở A và B trong không khí, AB = 100 cm.
- Cho hai điện tích điểm q1, q2 đặt tại A và B, AB= 2 cm.
- Hỏi phải đặt ở B một điện tích bao nhiêu để cường độ điện trường ở D bằng không?.
- Một quả cầu nhỏ khối lượng m= 0,25 g mang điện tích q= 2,5.
- Khi một điện tích dương q dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ E (từ M đến N) thì công mà lực điện tác dụng lên q có biểu thức:.
- Với m là khối lượng của vật mang điện tích q.
- Trong công thức A= q.E.d chỉ áp dụng được cho trường hợp điện tích di chuyển trong điện trường đều.
- Đặt thêm ở C điện tích điểm q = 9.
- Một điện tích điểm q = -4.
- Tính công của lực điện trường thực hiện một điện tích q khi nó di chuyển từ A ( B ngược chiều đường sức.
- Điện tích q = 10-8 C di chuyển dọc theo cạnh của một tam giác đều ABC cạnh a = 10 cm trong điện trường đều có cường độ là 300 V/m..
- Công của lực điện khi một điện tích q = 2.
- Nếu điện tích dương (q >0) thì hạt mang điện (q) sẽ chuyển động cùng chiều điện trường..
- Nếu điện tích âm (q <0) thì hạt mang điện (q ) sẽ chuyển động ngược chiều điện trường..
- Điện tích của e là –1,6.
- 10-27 kg, có điện tích 1,6.
- Người ta gọi điện tích của tụ điện là điện tích của bản dương.
- Nó được đo bằng thương số của điện tích Q của tụ với hiệu điện thế U giữa hai bản của nó..
- Tính diện tích mỗi bản tụ điện và điện tích của tụ điện.
- điện tích của tụ điện..
- Tính điện tích của tụ..
- Tính điện tích Q của tụ điện..
- Tính điện dung C1 , điện tích Q1 và hiệu điện thế U1 của tụ điện lúc đó..
- Tính điện tích Q của tụ..
- Tìm điện tích của tụ điện.
- Tính điện tích của tụ điện..
- Tính điện tích của bộ tụ điện, hiệu điện thế và năng lượng của bộ tụ..
- Tính điện tích của mỗi bản tụ..
- Hỏi tụ điện tích lũy một năng lượng cực đại là bao nhiêu.
- Tính điện dung C của bộ tụ điện, điện tích và hiệu điện thế trên các C2.
- Tìm điện tích và hiệu điện thế trên tụ C1..
- Tính điện dung bộ tụ, điện tích và hiệu điện thế mỗi tụ khi..
- Tính điện dung của bộ tụ, điện tích và hiệu điện thế của mỗi tụ khi: C5.
- Biết rằng khi dịch chuyển một lượng điện tích 3