« Home « Kết quả tìm kiếm

Ứng dụng DSM đánh giá các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật trong hệ thống cung cấp điện huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội.


Tóm tắt Xem thử

- Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 1 MỤC LỤC TÓM TẮT LUẬN VĂN.
- 37 Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 2 2.2.4.
- 47 CHƢƠNG 3 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DSM ĐẾN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ-KỸ THUẬT KHI ÁP DỤNG DSM TRONG HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN ĐÔ THỊ.
- Bài toán đánh giá tác động của DSM đến các chỉ tiêu Kinh tế-Kỹ thuật khi áp dụng DSM trong hệ thống cung cấp điện đô thị.
- 74 Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 3 3.4.5.
- Tóm tắt các bước đánh giá tác động của DSM đến các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật của HTCCĐT.
- 81 CHƢƠNG 5 ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT KHI ÁP DỤNG DSM VÀO HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CỦA HUYỆN MÊ LINH.
- Trên cơ sở các số liệu hiện trạng của hệ thống lưới điện huyện Mê Linh, tiến hành đánh giá tác động của DSM đến các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật khi áp dụng DSM trên 02 lộ 971 và 973 TBA trung gian Thường Lệ, huyện Mê Linh.
- Tổng vốn đầu tư và chi phí vận hành hàng năm của TBATG Thường Lệ thuộc lưới điện phân phối huyện Mê Linh Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 8 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1: Các biện pháp điều khiển trực tiếp dòng điện.
- Mối quan hệ giữa ra (.10-2) và ∆Ađ (kWh) khi áp dụng DSM (khi 0 ≤ Pmax ≤ 151,67 kW) Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 9 Hình 5.5.a.
- Quan hệ giữa CEtb’ và δPmax (kW) khi áp dụng DSM (khi 151,67 ≤ Pmax ≤ 763 kW) Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 10 Hình 5.10.b.
- Mối quan hệ RPCE và ∆Ađ (kWh) khi áp dụng DSM (khi 151,67 ≤ Pmax ≤ 763 kW) Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 11 MỞ ĐẦU 1.
- Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 12 Trong thời kỳ đổi mới và hội nhập, ngành Điện là một trong những ngành kinh tế ổn định, sớm thống nhất được mô hình hoạt động, cũng là ngành kinh tế năng lượng đầu tiên lập các quy hoạch tổng thể, mang tầm chiến lược (từ Quy hoạch điện I giai đoạn đến Quy hoạch điện VII giai đoạn tầm nhìn đến 2030).
- Trong số 12 huyện đảo của cả nước, có 6 huyện đảo đã và có điện lưới quốc gia trong năm 2014 gồm huyện Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 13 Vân Đồn, Cô Tô (Quảng Ninh).
- Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 14 2.
- Mục tiêu của luận văn: Đánh giá tác động của DSM đến các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật khi áp dụng DSM trong hệ thống cung cấp điện và áp dụng đối với hệ thống cung cấp điện của huyện Mê Linh.
- Xét trên quan điểm toàn xã hội thì việc đầu tư các biện pháp để sử dụng hợp lý năng lượng hoặc làm giảm nhu cầu sử dụng năng lượng ở phía Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 16 khách hàng thì ít tốn kém hơn việc xây dựng một nguồn năng lượng mới hoặc phát nhiều công suất điện hơn.
- Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 17 Những chương trình này cung cấp các thông tin về các biện pháp sử dụng năng lượng điện có hiệu quả, hỗ trợ tài chính và trợ giúp kỹ thuật cho việc triển khai các biện pháp.
- DSM thay thế các thiết bị cũ bằng các thiết bị hiện đại để tạo ra các dịch vụ với mức tương tự (hoặc Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 18 cao hơn) cho người sử dụng điện (ví dụ: chiếu sáng, sưởi ấm, làm mát.
- Các chương trình DSM giảm sử dụng điện tối đa thường là các chương trình mà các công ty Điện lực hoặc khách hàng kiểm soát các thiết bị điện như Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 19 bình nước nóng hoặc máy điều hoà nhiệt độ.
- Vì Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 21 vậy, một lượng điện năng lớn sẽ được tiết kiệm trong một loạt các lĩnh vực sản xuất và đời sống như.
- Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 22 + Khu vực công cộng Trong khu vực này việc quan tâm đến khâu thiết kế công trình để hạn chế tiêu tốn năng lượng trong các khâu chiếu sáng, làm mát, sưởi ấm có thể cho những kết quả đáng kể.
- Lượng điện năng tổn thất trong hệ thống điện giảm được chủ yếu nhờ cải tiến công tác quản lý vận hành lưới điện dẫn đến tỷ lệ tổn thất trong khâu mua bán điện (phi thương Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 23 mại) đã giảm nhiều.
- Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 24 - San bằng đồ thị phụ tải của hệ thống điện bằng cách áp dụng các giải pháp của DSM.
- Tính khả thi của chương trình Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 25 DSM có thể được đánh giá, xem xét thông qua chi phí quản lý của chương trình và mức độ tham gia của khách hàng.
- Cũng như Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 26 đối với chương trình thí điểm, các chương trình tổng thể bao gồm việc tiếp thị, quản lý cùng với việc triển khai áp dụng thực tế các biện pháp DSM khác nhau.
- Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 27 CHƢƠNG 2 CÁC CHƢƠNG TRÌNH DSM Ở VIỆT NAM VÀ CÁC NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI 2.1.
- Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 28 - Thiết kế và thực hiện chương trình nghiên cứu quản lý phụ tải thí điểm trong khoảng 100 đơn vị thương mại và công nghiệp lớn.
- Chƣơng trình thí điểm điều khiển phụ tải trực tiếp (DLC): Thí điểm DLC bằng hệ thống điều khiển sóng điện để cắt tải của khoảng 2000 điểm phụ tải của khách hàng tại Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 29 Thành phố Hồ Chí Minh với lượng công suất đỉnh cắt được khoảng 2700kW.
- Các cơ quan thực hiện chương trình này có thể bao gồm các công ty thiết kế và Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 30 kiểm toán năng lượng, các công ty dịch vụ năng lượng.
- Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 31 2.1.3.
- Như vậy, tiềm Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 32 năng DSM cao nhất về công suất trước tiên là thành phần dân dụng, sau đó là công nghiệp và dịch vụ thương mại.
- Khu công nghiệp Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 33 Đối với thành phần công nghiệp chiếm 17% công suất đỉnh.
- Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 35 2.1.4.
- Việc một công ty không tham gia Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 36 vào hoạt động DSM được đề xuất trong quy hoạch nguồn lực hợp nhất sẽ làm tăng chi phí toàn bộ hệ thống, ảnh hưởng đến các công ty phân phối có triển khai chương trình DSM.
- Mô hình Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 37 này đang áp dụng ở một số nước Châu Âu như Đức, Pháp, Tây Ban Nha và Italia.
- Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 38 - Một hệ thống đảm bảo sự kết hợp về mặt kỹ thuật theo những thủ tục mà phía Nhà nước yêu cầu.
- Trong khi chi phí sản Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 39 xuất điện của các nhà máy hiện tại lớn hơn 5 cent/kWh.
- Hướng dẫn khuyến nghị các nước thành viên mỗi năm phải giảm được tiêu thụ Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 40 năng lượng ở mức 1% so với năm trước và phải dành tối thiểu 2% doanh thu của các Công ty điện lực và khí đốt để đầu tư vào các chương trình DSM.
- Indonesia Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 41 Chương trình DSM của Indonesia tập trung vào cắt giảm phụ tải đỉnh, chủ yếu do sự đóng góp của chiếu sáng dân dụng, chiếu sáng đường phố và thiết bị dân dụng.
- Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page .
- Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 43 Dự án DSM giúp xây dựng thị trường đèn huỳnh quang, tăng thị phần từ 40% đến 100% trong thời gian dự án.
- Giá cho phép cắt điện khi cần thiết Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 44 Biểu giá này để khuyến khích các khách hàng cho phép cắt điện trong các trường hợp cần thiết phù hợp với khả năng cung cấp điện kinh tế của ngành điện.
- Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 45 - Xác định các nguồn lực cần thiết để cân bằng được phụ tải dự báo và công suất của nguồn.
- Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 46 - An toàn khi chuyển giao các nguồn điện.
- IRP sẽ cung cấp một khuôn khổ để đánh giá chương trình DSM khi chúng được triển khai trong thời gian ngắn hạn, kết quả của chương trình Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 47 DSM thí điểm có thể được sử dụng để tiến hành phân tích IRP.
- Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 49 CHƢƠNG 3 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DSM ĐẾN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ-KỸ THUẬT KHI ÁP DỤNG DSM TRONG HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN ĐÔ THỊ 3.1.
- Bài toán đánh giá tác động của DSM đến các chỉ tiêu Kinh tế-Kỹ thuật khi áp dụng DSM trong hệ thống cung cấp điện đô thị 3.1.1.
- Do đó, trong nghiên cứu tác động của DSM đến vận hành HTCCĐT được đánh giá dựa trên tác động của DSM đến các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật của HTCCĐT.
- Việc đánh giá tác động của DSM đến các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của HTCCĐT sẽ giúp cho các nhà quản lý lựa chọn các giải pháp DSM thích hợp và hiệu quả nhất.
- Đánh giá tác động của DSM đối với các chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật khi áp dụng DSM Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 50 vào 1 cấu trúc HTCCĐT là phân tích sự thay đổi và hiệu quả thay đổi của các chỉ tiêu sau đây theo sự thay đổi của ĐTPT điển hình dưới tác động của DSM.
- Việc xây dựng quan hệ này chính là xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật dựa trên ĐTPT vận hành điển hình biến đổi dưới tác động của DSM.
- Sự biến đổi này có thể được phản ánh thông qua nhiều thông số khác nhau của Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 51 ĐTPT.
- Các giả thiết mô phỏng sự biến đổi đồ thị phụ tải dƣới tác động của DSM Đối với HTCCĐT, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật như tổn thất điện năng và chi phí cung cấp điện năng phụ thuộc hình dạng ĐTPT.
- Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 52 Giả thiết 3: Giả thiết lấy số liệu ĐTPT theo phương pháp tính tổn thất điện năng trong vận hành dựa trên ĐTPT thực tế của HTCCĐT, với một phạm vi khu vực phụ tải đủ nhỏ, giả thiết hình dạng ĐTPT của các phụ tải đó là đồng nhất và đặc trưng bởi ĐTPT tổng của khu vực.
- Giả thiết 4: Giả thiết khi phân tích tác động của DSM đến các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của HTCCĐT, không xét chi phí đầu tư cho DSM.
- P t Pmax Pmin Tmin 24 P t Pmax Pmin Tmax 24 (a) (b) Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 54 Từ các hệ số Kđk0 và Kkđđ0 vừa tính được ở trên ta xét các trường hợp sau.
- (3-3) Tóm lại, phép biến đổi đẳng trị ĐTPT về dạng hình 3.2.a như sau: Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page minmaxminmaxmin0minmin0maxmaxPPAPPTPPPPngµy .
- (3-7) Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 56 Tóm lại, phép biến đổi đẳng trị ĐTPT về dạng hình 3.2.b như sau minmaxminmaxmax0minmin0maxmaxPPPPATPPPPngµy .
- Do đó dạng của ĐTPT hình 3.2.a sẽ thay đổi theo hai giai đoạn như hình 3.3.a và 3.3.b sau: Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 57 Hình 3.3: Sự biến đổi của ĐTPT thời gian kéo dài hình 3.2a dưới tác động của DSM Sự biến đổi của ĐTPT thời gian kéo dài hình 3.2.a dưới tác động của DSM Trong đó: 24.2).(24minmax*maxngµyAPPP.
- Theo giả thiết 1, Angày không đổi nên tương tự (3-8) suy ra t Pmax Tmax’ 24 t P (b) T’min Pmin 24 P (a) Pmax P’max Pmax Pmax* Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page minmaxminmaxmaxPPPPATngµy.
- Do đó, ĐTPT biến đổi theo hình 3.4 Hình 3.4: Sự biến đổi của ĐTPT thời gian kéo dài hình 3.2.b dưới tác động của DSM Tương tự (3-12), khi PmaxPmax*, qui luật biến đổi của ĐTPT thời gian kéo dài (hình 3.2.b) dưới tác động của DSM sẽ như sau: P T’max Pmin 24 Pmax P’max t P T’max Pmin 24 Pmax P’max t Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page minmaxminmaxmaxminminmaxmaxmaxPPPPATPPPPPng µy .
- Tđ là giao điểm của 2 đường P’(t) và P’’(t) nên có thể dễ dàng xác định được Tđ như sau: t Tmin’ Pmin 24 P (a) Pmax’ Pmax’’ Tmax’’ Pmin 24 P Pmax’ Pmax’’ t Tmin’’ Tmax’ Tđ (b) Tđ Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 60.
- Sự thay đổi tổn thất điện năng Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 61 - Hiệu quả thay đổi tổn thất điện năng 3.3.1.
- Pn [kW] (3-18) Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 62 Trong đó: n: Số máy biến áp vận hành song song P0, Pn: Tổn thất không tải và tổn thất ngắn mạch của TBA Kt, Kqt: Hệ số tải của phụ tải và hệ số quá tải của TBA - Tổng tổn thất điện năng hàng năm của lưới hạ áp: AHA = [PĐHA+ n.Kt2.Kqt2.
- Smax: Công suất lớn nhất chạy trên đường dây [kVA] Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 63 Uđm: Điện áp định mức của LTA [kV] Kt : Hệ số tải của phụ tải l: Tổng chiều dài ĐDTA [km] r0: Điện trở 1 đơn vị chiều dài ĐDTA [/km.
- Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 64 Kti (với i= 1..4): Hệ số tải của các bộ phận của HTCCĐT.
- Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 65 Ppt: Công suất phụ tải tính toán.
- mi nmi n).().().(TTdttPdttPdttPA (3-32) Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 66 Trong đó ttttPtPbatP.
- (3-37) Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 67 a,b: Hệ số tổn thất công suất trong HTCCĐT Ptt: Công suất đặt tính toán của phụ tải Thay (3-35) vào (3-37) rồi thay (3-37) vào (3-36) ta có A12 cũng là hàm của Pmax max2max23max22max2max2322212TPPbawTvTuTwvuAtt.
- Từ đó suy ra khi 2K1Kkdd00dk, tổn thất điện năng được tính tương tự (3-38): Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 68 Angày = A12 (3-41) Từ (3-39) và (3-41) ta xây dựng được quan hệ giữa tổn thất điện năng trong HTCCĐT theo Pmax.
- Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 69 ATĐ: Lượng tăng tổn thất điện năng vùng thấp điểm ứng với Ađ sau dịch chuyển.
- Trong thiết kế HTCCĐT các thông số cấu trúc như chiều dài đường dây và số lượng các trạm biến áp Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 70 hợp lý được lựa chọn theo công suất cực đại tính toán của HTCCĐT mà công suất này lại phụ thuộc vào mật độ phụ tải.
- Do đó, dưới tác động của DSM sau  năm, công suất đầu tư công suất đặt của HTCCĐT sẽ là: Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 73 /kW/n¨m.
- Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 74 3.4.4.
- Từ đó quy đổi về lợi ích hàng năm ta có: KLĐT=KLĐT.(A/P,i,n) (3-62) Trong đó (A/P,i,n): Hệ số quy đổi từ chi phí ban đầu về chi phí hàng năm Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 75 - Từ suy ra chi phí vận hành và bảo dưỡng hàng năm HTCCĐT phụ thuộc KLĐT.
- Ứng với sự thay đổi Pmax hoặc Ađ, Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 76 tính toán lượng thay đổi suất chi phí cung cấp điện năng tương ứng CEtb’.
- Bước 3: Tính toán các chỉ tiêu kinh tế -kỹ thuật và tính toán các hệ số tổn thất công suất (3-25) của HTCCĐT không xét đến tác động của DSM.
- Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 77 CHƢƠNG 4 TỔNG QUAN HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN VÀ HIỆN TRẠNG HUYỆN MÊ LINH 4.1.
- Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 79 Lộ 471-E1.23 có tổng chiều dài 1,700 km từ trạm 220kV Vân Trì đến trạm đo đếm ranh giới (cột 13) cấp điện cho KCN Quang Minh.
- Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 80 Bảng 4.1: Khối lƣợng đƣờng dây trung áp huyện Mê Linh.
- STT Tên lộ đƣờng dây Số máy biến áp Chiều dài từng loại dây (km) Ghi chú CC KH XLPE 3x240 AC 185 AC 150 AC 120 AC 95 AC 70 AC 50 Dây khác 1 Lộ 971 Trung gian Thường Lệ Lộ 973 Trung gian Thường Lệ Lộ 482 E Lộ 471E Lộ 473 E Lộ 371 E Lộ 373 E Lộ 473E Lộ 472E Lộ 473E Lộ 477E Lộ 471E Tổng Nguồn: Công ty Điện lực Mê Linh cấp tháng 09/2014) Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 81 4.2.1.2.
- Lộ 471E Trạm công cộng (CC) Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 83 1 Yên Vinh 1 CC Trạm khách hàng (KH) 5.
- Lộ 373E Trạm công cộng (CC) 1 TG Thường Lệ 35/10 CC 2 Tự dùng CC Lâm Hộ CC TBA Đồng Vỡ CC Ấp Tre CC Ấp tre 2 CC XN Bê Tông Cơ Khí Mạ CC UBND huyện Mê Linh CC UBND huyện Mê Linh 3 CC UBND huyện Mê Linh 10 CC Trạm khách hàng (KH) 1 C.Ty CSUINOUE - VN KH C.Ty CSUINOUE - VN KH C.Ty CSUINOUE - VN KH Tùng Phương II KH KH Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 86 6 CTY Nước Giải Khát Vạn Xuân KH Trạm Vân Trì(220KV) KH An Thịnh KH .
- Lộ 473E Trạm công cộng (CC) 1 Trung Hậu Đoài CC Ấp 1, 2 CC Tiền Phong 1 CC Tiền Phong 2 CC Tiền Phong 3 CC Tiền Phong 4 CC Tiền Phong 5 CC Tiền Phong 6 CC Tiền Phong 7 CC Tiền Phong 8 CC Do Thượng CC Phố Yên CC Yên Nhân CC Xóm Nam CC Do Hạ CC T1 Hà Phong CC T2 Hà Phong CC T 8 Hà Phong CC Trạm khách hàng (KH) 1 Công ty CP Phát triển 18 KH HAMATRA (Cty SXTM Hà Nội ) KH XN Tư Doanh Xuân Kiên KH XN Tư Doanh Xuân Kiên KH CTy Dược TW KH CTY Cổ Phần Gạch Xuân Hoà KH Cty Năm Sao (cty Tín Việt) KH Cty Dệt Vĩnh Phúc ( Tphong) KH Ha Be Co KH Ha Be Co KH Ha Be Co KH Ha Be Co KH Ha Be Co KH Ha Be Co KH Bao bì Ha Be Co KH Năng lượng xanh Thăng Long KH Cty Minh Giang (Đầm Và) KH Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 87 18 Công ty Sao Mai KH Cty nhân lực QTế (sona) KH Đồng Phúc Tiến KH Hóa nghiệm xăng dầu KH Trung gian Cienco 5 KH .
- Côngnghiệpvà xâydựngNông,lâm,thủyThươngmại vàdịch vụQuản lýtiêudùng vàdan cưCáchoạtđộngkhác Hình 4.1: Biểu đồ cơ cấu tiêu thụ điện năng huyện Mê Linh giai đoạn từ 2010 đến 2014Triệu kWh Ngành Năm Chú thích Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 90 Bảng 4.3.
- Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 92 Bảng 5.1: Thông số vận hành trạm trung gian Thường Lệ Giờ Trạm biến áp trung gian Thƣờng Lệ Công suất (kW) U (kV) I (A) Cosφ Từ bảng 5.1 trên ta có điện năng trong một ngày của đồ thị phụ tải 02 lộ 971 và 973 của TBATG Thường Lệ là: 66256 kWh.
- Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 94 min T .
- Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 95.
- Nếu cho Pmax tăng gián đoạn từ 151,67 đến 763 kW, ta xây dựng được quan hệ giữa Pmax và Ađ như hình 5.3.b dưới đây: Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 96 Hình 5.3.b.
- Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page .
- Sơ đồ nguyên lý lưới điện cung cấp huyện Mê Linh như hình vẽ dưới đây: Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 98 Hình 5.4: Bản đồ lưới điện huyện Mê Linh Hai lộ 971 và 973 sau TBTG Thường Lệ hiện vẫn đang sử dụng đường dây 10kV cấp điện cho địa bàn các xã Đại Thịnh, Mê Linh, Tráng Việt, cụ thể.
- Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 99 - Tổn thất công suất và tổn thất điện năng hàng năm của trạm biến áp.
- Với hệ số công suất của lưới phân phối huyện Mê Linh là Cosφ = 0,95, hệ số quá tải kqt = 0,85 ta có công suất phụ tải tính toán: Ppt = kqt.SBPP∑.Cosφ kW - Các hệ số tổn thất công suất đối với hệ thống lưới điện cung cấp điện của huyện Mê Linh như sau: a = 52,25 kW b = 171,41 kW ∆P kt2, kW Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 101 5.3.
- Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 102 Bảng 5.6.
- Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 104 - Khi 0 ≤ δPmax ≤ 151,67 kW, Kđk < (1+Kkdd)/2 ta có.
- Mối quan hệ giữa tổn thất điện năng ∆A (kWh) và ∆Ađ (kWh) khi áp dụng DSM Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 105 + Mối quan hệ giữa rp và δPmax (kWh) như sau: Hình 5.4.c.
- Mối quan hệ giữa ra (.10-2) và ∆Ađ (kWh) khi áp dụng DSM Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 106 - Khi 151,67 ≤ δPmax ≤ 763 kW, Kđk > (1+Kkdd)/2 ta có.
- Mối quan hệ giữa tổn thất điện năng ∆A (kWh) và ∆Ađ (kWh) khi áp dụng DSM Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 107 + Mối quan hệ giữa rp và δPmax (kWh) như sau: Hình 5.5.c.
- Mối quan hệ giữa ra (.10-2) và ∆Ađ (kWh) khi áp dụng DSM Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Kỹ thuật điện – Hệ thống điện Trần Quang Hiệp – CB130882 Page 108 Từ các kết quả tính được như ở bảng 5.6 và các hình vẽ trên ta rút ra các đánh giá tác động của DSM đến tổn thất điện năng ngày của lưới điện 02 lộ 971 và 973 sau TBATG Thường Lệ như sau

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt