« Home « Kết quả tìm kiếm

Xây dựng bài giảng điện tử cho môn kỹ thuật điện tử và thí nghiệm giảng dạy tại Trường Trung cấp nghề số 11


Tóm tắt Xem thử

- ĐẶNG DUY THANH XÂY DỰNG BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ CHO MÔN KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ VÀ THÍ NGHIỆM GIẢNG DẠY TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ S 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH : LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHUYÊN SÂU : SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐIỆN NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.
- Về nghiên cứu áp dụng lý thuyết vào thực tế xây dựng bài giảng ñiện tử.
- Công nghệ dạy học tương tác .
- Phương tiện dạy học tương tác.
- Phần mềm dạy học tương tác.
- Bảng tương tác.
- Phương pháp dạy học tương tác.
- Kỹ năng dạy học tương tác.
- Vài lưu ý về công nghệ dạy học hiện ñại.
- Dạy học sử dụng bài giảng ñiện tử.
- Những yếu tố ảnh hưởng ñến chất lượng dạy học ở Trường TCN số 11.
- Cơ sở vật chất, phương tiện dạy học.
- Giới thiệu về chương trình ñào tạo Trường Trung cấp nghề số 11 và vai trò vị trí môn học Kỹ thuật ñiện tử.
- Vai trò vị trí môn học Kỹ thuật ñiện tử.
- Thực trạng dạy và học môn học Kỹ thuật ñiện tử tại trường TCN số 11.
- Đặc ñiểm của môn học Kỹ thuật ñiện tử.
- Nhu cầu của GV về các PTDH kĩ thuật số trong dạy học.
- Đề xuất xây dựng bài giảng ñiện tử cho môn học Kỹ thuật ñiện tử.
- Phát triển nội dung và cài ñặt các Bài giảng ñiện tử cho môn học Kỹ thuật ñiện tử.
- Cài ñặt các bài giảng ñiện tử.
- Phân tích tính hiệu quả của bài giảng ñiện tử.
- 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC PHỤ LỤC PHỤ LỤC PHỤ LỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN Cụm từ viết tắt Nghĩa ñầy ñủ PMCC Phần mềm công cụ CNTN Công nghệ thông tin ĐC Đối chứng GV Giáo viên HS Học sinh PPDH Phương pháp dạy học PTDH Phương tiện dạy học PTTQ Phương tiện trực quan QTDH Qúa trình dạy học SGK Sách giáo khoa SGV Sách giáo viên TN Thực nghiệm 7DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1.
- Nội dung chương trình môn học Kỹ thuật ñiện tử Bảng 3.1.
- Kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia về hiệu quả của việc ứng dụng công nghê mô phỏng trong dạy học môn Kỹ thuật ñiện tử Bảng 3.6 Kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia về tính khả thi của việc ứng dụng công nghệ mô phỏng trong dạy học môn Kỹ thuật ñiện tử.
- .62 Bảng 3.7 Kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia về tính cần thiết của việc ứng dụng công nghệ mô phỏng trong dạy học môn Kỹ thuật ñiện tử DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Ảnh ñộng ño kiểm tra tụ giấy hoăc tụ gốm Hình 2.2: Ảnh ñộng ño kiểm tra tụ hóa Hình 2.3: Ảnh ñộng nguyên lý làm việc chỉnh lưu nửa chu kỳ Hình 2.4: Ảnh ñộng nguyên lý làm việc chỉnh lưu cả chu kỳ dùng 2 diode Hình 2.5: Nguyên lý làm việc mạch transistor lưỡng cực Hình 2.6: Các thành phần dòng ñiện của Transistor loại PNP.
- Lý do chọn ñề tài Nâng cao chất lượng dạy học nói chung, chất lượng dạy học môn ‘Kỹ thuật ñiện tử’ nói riêng ñang là một yêu cầu cấp bách ñối với ngành Giáo dục nước ta hiện nay.
- Một trong những khâu then chốt ñể thực hiện yêu cầu này là ñổi mới nội dung và phương pháp dạy học.
- Quan ñiểm chung của ñổi mới phương pháp dạy học ñã ñược khẳng ñịnh là tổ chức cho học sinh ñược học trong hoạt ñộng và bằng hoạt ñộng tự giác tích cực, chủ ñộng và sáng tạo mà cốt lõi là làm cho học sinh học tập tích cực, chủ ñộng, hay nói một cách khác giáo viên phải lấy người học làm trung tâm nhằm chống lại thói quen học tập thụ ñộng.
- Trong những thập kỷ qua, các nước trên thế giới và Việt Nam ñã nghiên cứu và vận dụng nhiều lý thuyết và phương pháp dạy học theo hướng hiện ñại nhằm phát huy tính tích cực học tập của học sinh, trong ñó có dạy học kiến tạo nhận thức của tác giả J.
- Piaget .Trong dạy học kiến tạo, tác giả J.Piaget cho rằng tri thức ñược kiến tạo một cách tích cực bởi chủ thể nhận thức và nhận thức là một quá trình thích nghi và tổ chức lại thế giới quan của chính người học.
- Từ những quan ñiểm của lý thuyết kiến tạo có thể tạo ra những cơ hội thuận lợi hơn cho việc áp dụng các phương pháp dạy học mới vào thực tiễn dạy học kỹ thuật ñiện tử ở Trường Trung cấp nghề số 11.
- Việt Nam nhằm phát huy tối ña năng lực tư duy của người học và nâng cao chất lượng dạy học.
- 10Kỹ thuật ñiện tử là một nội dung rất quan trọng trong ñào tạo ngành ñiện.
- Do ñó, việc áp dụng các phương pháp dạy học tích cực vào dạy học chủ ñề này là rất cần thiết.
- Xây dựng bài giảng ñiện tử cho môn kỹ thuật ñiện tử và thí nghiệm giảng dạy tại Trường Trung cấp nghề số 11”.
- Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu : Đề xuất phương án vận dụng lý thuyết kiến tạo nhằm nâng cao chất lượng dạy học nội dung “Kỹ thuật ñiện tử” hệ trung cấp.
- Đối tượng nghiên cứu là quá trình dạy học nội dung “Kỹ thuật ñiện tử” hệ trung cấp, các hoạt ñộng kiến tạo của giáo viên và học sinh khi dạy học nội dung “Kỹ thuật ñiện tử” hệ trung cấp.
- Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu thực trang giảng dạy môn kỹ thuật ñiện tử tại Trường Trung cấp nghề số 11.
- Giả thuyết khoa học Trên cơ sở chương trình và sách giáo khoa hiện hành, nếu giáo viên biết quan tâm, khai thác và tổ chức các hoạt ñộng kiến tạo tri thức cho học sinh thì học sinh hứng thú, tích cực hơn trong học tập, nâng cao chất lượng dạy học chủ ñề này ở trường trung cấp nghề.
- Điều tra thực trạng dạy học nội dung “Kỹ thuật ñiện tử” lớp Điện dân dụng ở Trường Trung cấp nghề số 11.
- Nghiên cứu lý thuyết kiến tạo, nghiên cứu nội dung chương trình và ñề xuất một số giải pháp vận dụng lý thuyết kiến tạo nhằm nâng cao chất lượng dạy học nội dung “Kỹ thuật ñiện tử” lớp Điện dân dụng.
- Nghiên cứu thực tiễn: Điều tra thực trạng dạy và học môn “Kỹ thuật ñiện tử.
- Về nghiên cứu áp dụng lý thuyết vào thực tế xây dựng bài giảng ñiện tử - Góp phần làm sáng tỏ những quan ñiểm lý luận về vận dụng lý thuyết kiến tạo trong dạy học môn Kỹ thuật ñiện tử.
- Đề xuất ñược các phương án, các tình huống dạy học kiến tạo trong dạy học nội dung “Kỹ thuật ñiện tử” hệ trung cấp, nhằm nâng cao chất lượng dạy học.
- Về mặt thực nghiệm giảng dạy và ñánh giá kết quả ñào tạo - Tổ chức dạy học các tiết cụ thể theo ñịnh hướng ñã nêu.
- Luận văn góp phần ñổi mới phương pháp dạy học môn “Kỹ thuật ñiện tử”, chứng minh tính hiệu quả của việc vận dụng lý thuyết kiến tạo trong dạy học môn “Kỹ thuật ñiện tử”.
- Xây dựng và sử dụng bài giảng ñiện tử môn kỹ thuật ñiện tử Chương 3.
- Công nghệ dạy học tương tác 1.1.1.
- Định nghĩa Công nghệ dạy học tương tác là công nghệ dạy học theo Lí luận dạy học tương tác trong ñó tương tác bằng trung tâm là phương thức dạy học phổ biến [3].
- Như vậy, công nghệ dạy học tương tác vẫn bao gồm tất cả những nội dung và hình thức vốn có về phương tiện, phương pháp và kỹ năng tương tác trong công nghệ dạy học truyền thống (như thí nghiệm, thảo luận.
- nhưng có những khác biệt cả về nội dung, hình thức và nhất là về chất lượng, do ñịnh hướng tương tác hiện ñại và phương tiện tương tác hiện ñại dẫn ñến (như thí nghiệm ảo, thảo luận trực tuyến.
- Phương tiện dạy học tương tác Do sự xuất hiện ngày càng phong phú và ña dạng của các phương tiện dạy học mới, ñể tiện cho việc trình bày các kết quả lý thuyết và thực hành dưới ñây, tác giả ñề xuất phân loại phương tiện dạy học hiện nay theo những tiêu chí chủ yếu sau.
- Phương tiện dạy học truyền thống (vd : bảng ñen, tranh ảnh.
- Phương tiện dạy học hiện ñại (vd : bảng tương tác, máy tính, mạng) 2.Theo nội dung (dạy học.
- Phương tiện dạy học lý thuyết (vd : mô hình tinh thể, sách ñiện tử.
- Phương tiện dạy học thực hành (vd : máy ño, buồng lái mô phỏng.
- Phươngtiện tương tác tham biến (cho phép tùy biến nhập tố.
- Phương tiện tương tác hằng ñịnh (chỉ có nút bấm : chạy, dừng.
- Phương tiện dạy học giáp mặt – Phương tiện dạy học qua mạng 10.
- Phương tiện thực (vd : máy thực, tương tác thực.
- Phương tiện ảo (vd : máy ảo, tương tác ảo.
- Riêng với phương tiện tương tác số, còn có thể phân loại theo hình thức giao tiếp người - máy, như : (1) Theo nhập tố.
- 14Dạy học tương tác ảo thường ñược hiểu là dạy học tương tác giáp mặt hoặc qua mạng bằng phương tiện số, với tương tác tham biến và ñiều hoạt WIMP theo ý ñồ của người dạy và người học.
- Phương tiện số lẽ tất nhiên không phải là phương tiện tương tác ảo duy nhất trong công nghệ dạy học hiện ñại.
- Dưới ñây giới thiệu hai trong số những phương tiện thông dụng hiện nay là phần mềm dạy học tương tác và bảng tương tác.
- Phần mềm dạy học tương tác Nhờ các ngôn ngữ lập trình thích hợp, những phương tiện dạy học kiểu trò chơi tương tác (trò chơi số, trò chơi nghiêm túc), ngày càng ña dạng, tiện dụng và hấp dẫn, cho phép tạo dựng và thực hiện tức thì những thao tác ảo “giống như thật” trên ñối tượng khảo sát, giáp mặt hoặc qua mạng.
- Những phương tiện này rất có ý nghĩa khoa học và thực tiễn trong Lý luận và Công nghệ dạy học tương tác : a) Động lực hóa (hoạt hóa, tích cực hóa) quá trình dạy học, b) Nâng cao hiệu quả học tập (học bằng làm, học và hành), c) Phát huy tư duy sáng tạo.
- Với dạy học, như ñã biết, một trong những cách phát triển tính tích cực và tư duy sáng tạo ở người học là dạy học tựa nghiên cứu (tổ chức tiến trình dạy học phỏng theo tiến trình tìm ra tri thức tương ứng trong nghiên cứu khoa học).
- Những thí nghiệm và thực hành ảo ñược thực hiện với phần mềm dạy học tương tác giúp tái hiện tiến trình ñó một cách dễ dàng, sinh ñộng.
- 15Các phần mềm toán học tương tác như GeoGebra, Cabri3D,…hay cơ học tương tác như Working Model,…là những ví dụ.
- Phần mềm (trò chơi) tương tác rất thuận lợi cho việc thực hành ñể hiểu và nhớ, ñặc biệt là ñể thử tạo tình huống và tập tìm giải pháp, giúp quen dần với sáng tạo bằng phương pháp thử - sai (với số lần tùy ý.
- Đây là loại bảng tương tác thường thấy.
- Hiện nay, công nghệ TV LED ñã rất phát triển, với kết nối HDMI và chuột không dây, việc dùng TV LED khổ lớn làm màn hình thứ hai cho máy tính (mà không cần dùng máy chiếu) ñể dạy học hoặc trình diễn, là phương án khả thi và hiệu quả.
- Loại bảng này thực chất là một bảng cảm ứng ñược tạo thành từ bảng loại 1 nhờ một hộp chiếu chuyên dùng, kết hợp với bút kỹ thuật số vừa là chuột không dây vừa là bút viết cảm ứng, cho phép dạy học tương tác hoàn toàn bằng “phấn bảng ñiện tử”.
- Bảng tương tác loại 3 là máy tính bảng và những phương tiện số di ñộng cùng loại, hiện nay có thể coi là bảng tương tác cá nhân, dùng trong dạy học tương tác qua mạng cho những môn học có phần mềm thích hợp với các hệ ñiều hành tương ứng (như phần mềm toán học tương tác GeoGebra, cho Windows, iPad và Android, trong 16ví dụ dưới ñây).
- Trong tương lai không xa, khi khắc phục ñược những hạn chế nhất ñịnh về kỹ thuật và thương mại hóa, máy tính bảng sẽ có thể có khổ lớn với giá thành thích hợp, dùng làm bảng tương tác cố ñịnh cho cả lớp học và khổ nhỏ làm bảng tương tác di ñộng cho từng người học.
- Khi ñó chắc sẽ không cần tới các bảng tương tác loại 1 và loại 2 như trên nữa.
- Phương pháp dạy học tương tác Phương pháp dạy học tương tác (hiện ñại) là phương pháp vận dụng bộ ba nguyên lý (cũng là bộ ba nguyên tắc) sư phạm tương tác với sự hỗ trợ của những phương tiện tương tác thích hợp sao cho quá trình dạy học về cơ bản là quá trình học bằng làm của người học [2].
- Dạy học với người học là trung tâm (do ñó các phương pháp dạy học tích cực như cộng tác nhóm, dạy học hướng nghiên cứu, v.v…, với bối cảnh giáp mặt hoặc/và trực tuyến, là những phương pháp phổ biến.
- Dạy học tích hợp lý thuyết với thực hành, theo tiếp cận công nghệ (học bằng làm, không chỉ làm ñược mà còn làm tốt), ở ñây thực hành và làm ñều có thể là ảo hoặc/và thật, tùy ñiều kiện cụ thể cho phép.
- nói chung, trong môi trường CNTT&TT hiện nay, các phương tiện tương tác ảo, dưới dạng trò chơi số (trò chơi nghiêm túc) là phương tiện dạy học phổ biến.
- Kỹ năng dạy học tương tác Kỹ năng dạy học tương tác là kỹ năng vận dụng một cách hiệu quả lý luận, phương tiện và phương pháp dạy học tương tác.
- Như ñã nói ở trên, quá trình dạy học tương tác về cơ bản là quá trình học bằng làm, nên kỹ năng dạy học tương tác cũng giống như kỹ năng dạy học thực hành, ñòi hỏi người dạy phải miệng nói tay làm thành thạo.
- Vài lưu ý về công nghệ dạy học hiện ñại Một công nghệ dạy học chỉ có tác dụng tốt khi ñược sử dụng trong những ñiều kiện hoàn toàn xác ñịnh, theo quan ñiểm công nghệ và quan ñiểm hệ thống.
- thích hợp và ñiều kiện vận hành tương ứng, nói một cách khác là có môi trường dạy học tối thiểu cho phép.
- Người học phải có học liệu thích hợp và biết ứng xử ngang tầm với những thuận lợi do công nghệ dạy học hiện ñại ñem lại, nói một cách khác là có công nghệ học (tập) tối thiểu cho phép.
- Theo quan ñiểm hệ thống [3]: Công nghệ dạy học hiện ñại là một hệ thống con trong hệ thống công nghệ dạy học nói chung, vì thế phải ñược sử dụng trong tương quan hệ thống với công nghệ dạy học truyền thống, theo phương châm ñúng lúc, ñúng chỗ và ñúng ñộ, ñể dảm bảo cho quá trình dạy học không chỉ khả thi mà còn hiệu quả.
- Dạy học sử dụng bài giảng ñiện tử Bài giảng ñiện tử là một chương trình hỗ trợ ñồng thời cho hoạt ñộng dạy của thầy và hoạt ñộng học của trò.
- Quản lí các hoạt ñộng nhất là hoạt ñộng dạy học của nhà trường ñạt ñược hiệu quả tốt.
- từ ñó ñảm bảo cho mọi hoạt ñộng của nhà trường, ñặc biệt là hoạt ñộng dạy học ñi vào nề nếp, vận hành ñúng hướng, duy trì và phát triển ñúng mục tiêu ñã ñề ra.
- Những yếu tố ảnh hưởng ñến chất lượng dạy học ở Trường TCN số 11 1.4.1.
- Người học Dạy học là quá trình tác ñộng biện chứng giữa người dạy và người học, người học là ñối tượng tiếp nhận thông tin mà người dạy hướng ñến, do ñó, người học có tác ñộng ñến chất lượng hoạt ñộng của người dạy.
- Cơ sở vật chất, phương tiện dạy học Cơ sở vật chất và phương tiện dạy học có tác ñộng nhất ñịnh ñến quá trình dạy học.
- Phương tiện dạy học tốt, ñặc biệt là phương tiện hiện ñại giúp giáo viên tăng thêm sự hấp dẫn của bài học, lôi cuốn học viên qua những hình ảnh, phim minh hoạ hoặc những sơ ñồ hoá kiến thức nội dung bài giảng giúp học viên dễ nhớ bài, nhớ lâu hơn.
- Tóm lại, có nhiều yếu tố ảnh hưởng ñến chất lượng dạy học, tuy nhiên, tối thiểu cần chú ý ñến các yếu tố người dạy, người học, cơ sở vật chất và phương tiện dạy học.
- Phương pháp dạy học truyền thống ñã không thể ñáp ứng ñược nhu cầu của xã hội ñầy biến ñộng ngày nay, do ñó ứng dụng CNTT&TT và khai thác Internet vào dạy học nhằm ñẩy nhanh quá trình ñổi mới phương pháp dạy học là vấn ñề cấp thiết.
- Tuy nhiên, công cuộc ứng dụng CNTT&TT ñổi mới phương pháp ở nước ta vẫn chưa phát huy ñược hiệu quả như mong ñợi do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan căn bản mang lại như: thiếu kinh phí ñể trang bị cơ sở vật chất ñồng bộ cho dạy học có ứng dụng CNTT&TT, kiến thức, trình ñộ ứng dụng tin học của GV còn yếu, bản thân GV còn ngại khó, hạn chế về ngoại ngữ là trở ngại ñầy khó khăn và lâu dài, khan hiếm nguồn tài nguyên ñiện tử cho các môn học nói chung và cho môn học Kỹ thuật ñiện tử nói riêng...Vượt qua ñược những khó khăn nêu trên là một thách thức lớn cho toàn xã hội và bản thân GV tham gia giảng dạy, ñòi hỏi sự nỗ lực không mệt mỏi.
- 23 Với sự phát triển vượt trội của khoa học công nghệ, CNTT&TT và Internet thì việc tập hợp nguồn tài nguyên số và thông tin cần thiết cho dạy học là có thể thực hiện ñược, vấn ñề ñặt ra là cần phải xây dựng như thế nào ñể ñạt ñược mục ñích tập hợp ñược nguồn tài nguyên phong phú ña dạng ñang tồn tại riêng lẻ, rải rác trong cộng ñồng và cơ chế như thế nào cho lượng tài nguyên ấy luôn ñược làm giàu thêm bằng chính công sức ñóng góp của nhiều người? Chương 2 của luận văn sẽ tập trung trả lời cho câu hỏi này.
- Giới thiệu về chương trình ñào tạo Trường Trung cấp nghề số 11 và vai trò vị trí môn học Kỹ thuật ñiện tử 2.1.1.
- Thực trạng dạy và học môn học Kỹ thuật ñiện tử tại trường TCN số 11 2.2.1

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt