« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghiên cứu tổng quan về động lực học dọc của ô tô.


Tóm tắt Xem thử

- 66 3.2 Điều khiển động lực học.
- 67 3.2.1 Điều khiển động lực học dọc.
- 69 3.2.2 Điều khiển động lực học ngang.
- 70 3.2.3 Điều khiển động lực học phương thẳng đứng.
- Động lực học bánh xe khi phanh.
- 24 Hình 2.6 Mô hình động lực học phẳng ô tô.
- 30 Hình 2.7 Mô hình động lực học phẳng (tách cấu.
- 32 Hình 2.8 Ảnh hưởng của vận tốc xe đến hệ số cản lăn.
- 35 Hình 2.9 Ảnh hưởng của áp suất lốp đến hệ số cản lăn.
- 36 Hình 2.10 Ảnh hưởng của phản lực đường đến hệ số cản lăn.
- 36 Hình 2.12 Ảnh hưởng của nêm nước đến lực cản lăn.
- 37 Hình 2.13.
- Sơ đồ xác định lực cản lăn khi góc lệch bên  do lực ngang gây ra 37 Hình 2.14 Hệ số khí động xC.
- 39 Hình 2.15 Hệ số khí động w 1 w 2.
- 39 7 Hình 2.16 Tương quan hệ số khói động và diện tích cản của ô tô.
- 40 Hình 2.17 Tương quan diện tích cản và hệ số khí động của ô tô.
- 40 Hình 2.18 Sơ đồ hệ truyền lực.
- 41 Hình 2.19 Hệ số  phụ thuộc tỷ số truyền chung ig xe con.
- 41 Hình 2.20 Hệ số  phụ thuộc tỷ số truyền chung ig xe tải.
- 42 Hình 2.21 Quan hệ hệ số truyền lực (f1=fV;f2=fH) và gia tốc.
- 46 Hình 2.22 Lực phanh riêng phụ thuộc gia tốc phanh.
- 49 Hình 2.23 Hệ số khuếch cơ cấu phanh và cấp mô men phanh khác nhau.
- 50 Hình 2.24 Đồ thị phanh.
- 51 Hình 2.25.
- 53 Hình 2.26 Đồ thi lực tiếp tuyến khi tăng tốc.
- 56 Hình 2.27 Đặc tính tăng tốc.
- 57 Hình 2.28 Hệ truyền lực AUDI QUATTRO.
- 59 Hình 2.29 Hệ truyền lực Mercedes-Benz.
- 59 Hình 2.30 Đồ thị phân bố mô men phanh.
- 60 Hình 2.31 Phân bố mô men phanh có điều hòa lực phanh.
- 61 Hình 3.1 Sơ đồ điều khiển động lực ô tô.
- 68 Hình 3.2 Trạng thái điều khiển khi quay vòng thiếu và thừa.
- 69 Hình 3.3 Các thông số đặc trưng đặc tính quay vòng.
- 70 Hình 3.4 Nguyên lý lái tích cực.
- 71 Hình 3.5 Hệ thống lái tích cực.
- 71 Hình 3.6 Sơ đồ lái 4 bánh 4WS.
- 72 Hình 3.7Hệ thống lái 4 bánh.
- 72 8 Hình 3.8 Hệ thống lái 4 bánh.
- 73 Hình 3.9 Hệ thống lái “Steer-by-Wire.
- 73 Hình 3.10 Hệ thống treo điều khiển mức (độ cao.
- 74 Hình 3.11 Lịch sử phát triển cơ điện tử trong ô tô.
- 74 Hình 3.12 Điều khiển tích hợp dọc ngang.
- 76 Hình 3.13 Hệ điều khiển tích hợp GCC.
- 76 Hình 3.14 Quan hệ về điều khiển.
- 77 Hình 3.15.
- 80 Hình 3.16.
- 81 Hình 3.17 Hệ tích hợp điều khiển ABS/TCS khi phanh.
- 82 Hình 3.18.
- 83 Hình 3.19 Vi sai giữa của Hãng Volvo.
- 85 Hình 3.20 Ly hợp đĩa nam châm điện.
- 85 Hình 3.21 Sơ đồ điều khiển vi sai giữa.
- 86 Hình 3.22 Sơ đồ điều khiển vi sai giữa.
- 86 Hình 3.23 Sơ đồ cụm vi sai-truyền lực cạnh.
- 87 Hình 3.24 Sơ đồ phân mô men.
- Động lực học bánh xe khi tăng tốc 13 Hình 1.3 là sơ đồ động lực học bánh xe khi tăng tốc.
- còn hình 1.2 là bánh xe phanh.
- Hình (1.2;1.3) các thông số động lực học của bánh xe khi phanh và tăng tốc.
- hình (1.4) là đặc tính lốp.
- (iii)Điều khiển động lực học.
- Trong sơ đồ hình 2.1 là cấu trúc hệ động lực học ô tô.
- Hệ tọa độ và các thông số động lực học ô tô cơ bản Hình 2.2 định nghĩa hệ toạ độ xe B (Cxyz) với trọng tâm C.
- Hình 2.6 là mô hình phẳng ô tô.
- Dựa vào hình 2.7, ta xác định lực cản lăn từ mô men cản lăn.
- Tải trọng theo phương thẳng đứng, hình 2.10.
- Biến dạng của đường như hình 2.11.
- Ảnh hưởng biến dạng đường đến hệ số cản lăn 37 Hình 2.12 Ảnh hưởng của nêm nước đến lực cản lăn Hình 2.13.
- 39 Hình 2.14 Hệ số khí động xC.
- Hình 2.15 Hệ số khí động w 1 w 2.
- )xg (gia tốc không thứ nguyên) như hình 2.21.
- Hình 2.21 là quan hệ hệ số truyền lực (f1=fV;f2=fH) và gia tốc.
- (2.42) Hình 2.21 Quan hệ hệ số truyền lực (f1=fV;f2=fH) và gia tốc.
- (2.52) 49 Hình 2.22 Lực phanh riêng phụ thuộc gia tốc phanh Đặt (qxag.
- Biểu diễn thay đổi tải trọng Fz của cầu theo gia tốc như đường (1), (2) trong hình 2.24.
- Phân bố mômen phanh lý tưởng 53 Hình 2.25.
- (2.59) Và nếu 12,fflà hệ số truyền lực thì x z x zF f F F f F (2.60) Trong hình (2.25) ta chọn hệ toạ độ là hai trục 1 1 2 2.
- Hình 2.26 Đồ thi lực tiếp tuyến khi tăng tốc 57 1.
- (2.68) Hình 2.27 Đặc tính tăng tốc 58 3.
- Hình 2.30 Đồ thị phân bố mô men phanh Giả định rằng khi phanh đường có hệ số bám 0,9 và có phân bố lực phanh như đường 1: phân bố ổn định.
- Hình 2.31 Phân bố mô men phanh có điều hòa lực phanh Vì vậy quãng đường phanh sẽ dài ra.
- Hình 3.1 là sơ đồ điều khiển thông thường.
- Hệ ABS/TCS được trình bày trong hình 3.33.
- Hình 3.2 là sơ đồ mô tả hai trạng thái quay vòng thừa và thiếu được điều khiển ổn định thông qua phương thức ESP.
- Trong tình hướng náy ta phải phanh bánh xe trước bên phải, hình 3.2 phải.
- Hình 3.2 Trạng thái điều khiển khi quay vòng thiếu và thừa Từ các phân tích trên ta có thể tóm tắt, động lực học phương dọc được điều khiển theo.
- (i) Hệ thống lái tích cực: xem hình 3.4 và 3.5.
- Hình 3.17 và 3.18 là hai sơ đồ lái 4 bánh đặc trưng.
- Hình 3.19 là hệ thống “Steer-by-Wire”.
- Do vậy người ta phải thiết kế hệ thống kép, xem hình 3.19.
- điều khiển mức.
- 77 Hình 3.14 Quan hệ về điều khiển 1: đàn hồi thụ động.
- Trong trường hợp có một mô men quay thân xe, hình 3.13, ta có thể điều khiển tích hợp như thông qua hệ thống phanh và kết hợp hệ thống lái để tạo ra lực ngang.
- 80 - Điều khiển lực kéo khi không đạp phanh (hình 3.25): Khi một bánh xe bị mất lực kéo, bánh xe bắt đầu trượt.
- Hình 3.15.
- bàn đạp 81 Hình 3.16.
- Sơ đồ như trong hình (2.17).
- Hình 3.18.
- van điều khiển.
- Hình 3.18 là một sơ đồ cơ vi sai điều khiển trong điều khiển tích hợp.
- Hình (3.24) là sơ đồ hệ thống điều khiển mô men theo yêu cầu phù hợp nhu cầu động lực học mà ESP xác định.
- Hình 3.24 Sơ đồ phân mô men 88 KẾT LUẬN Động lực học ô tô là một lĩnh vực quan trọng nghiên cứu bản chất chuyển động ô tô nhằm mục đích tăng tính ổn định, giảm thiểu các yếu tố nguy hiểm cho ô tô khi di chuyển

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt