« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Hóa học năm học 2012 (ngày thứ nhất)


Tóm tắt Xem thử

- Sự phân huỷ phóng xạ của 232Th tuân theo phản ứng bậc 1.
- 1.Xác định bậc phản ứng phân huỷ đối với H2O2 và đối với chất xúc tác I-.
- 2.Viết phương trình hoá học và biểu thức tính tốc độ phản ứng.
- Cơ chế phản ứng được xem là một chuỗi hai phản ứng sau: H2O2 + I-.
- H2O (2) Hãy cho biết hai phản ứng này xảy ra với tốc độ như nhau hay khác nhau? Phản ứng nào quyết định tốc độ phản ứng giải phóng oxi? Giải thích.
- a) Tại sao crom có khả năng thể hiện nhiều trạng thái oxi hoá ? Cho biết những số oxi hoá phổ biến của crom? b) Nêu và nhận xét sự biến đổi tính chất axit – bazơ trong dãy oxit: CrO, Cr2O3, CrO3.Viết phương trình hoá học của các phản ứng để minh hoạ.
- c) Viết phương trình ion của các phản ứng điều chế Al2O3 và Cr2O3 từ dung dịch gồm kali cromit và kali aluminat.
- Dung dịch X gồm K2Cr2O7 0,010M.
- Fe2(SO4)3 0,0050M và H2SO4 (pH của dung dịch bằng 0).Thêm dung dịch KI vào dung dịch X cho đến nồng độ của KI là 0,50M, được dung dịch Y (coi thể tích không thay đổi khi thêm KI vào dung dịch X)..
- a) Hãy mô tả các quá trình xảy ra và cho biết thành phần của dung dịch Y..
- b) Tính thế của điện cực platin nhúng trong dung dịch Y.
- c) Cho biết khả năng phản ứng của Cu2+ với I- (dư) ở điều kiện tiêu chuẩn.Giải thích.
- d) Viết sơ đồ pin được ghép bởi điện cực platin nhúng trong dung dịch Y và điện cực platin nhúng trong dung dịch gồm Cu2+, I- (cùng nồng độ 1M) và chất rắn CuI.
- viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trên từng điện cực và xảy ra trong pin khi hoạt động.
- Hoà tan hoàn toàn 0,8120 gam một mẫu quặng sắt gồm FeO, Fe2O3 và 35% tạp chất trơ trong dung dịch HCl(dư),thu được dung dịch X.
- Sục khí SO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y.
- Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 22,21 ml dung dịch KMnO4 0,10M.Mặt khác, hoà tan hết 1,2080 gam mẫu quặng trên trong dung dịch HCl(dư) rồi thêm ngay dung dịch KMnO4 0,10M vào dung dịch thu được cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,thì hết 15,26 ml dung dịch KMnO4 0,10M.
- a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra..
- a) Tính pH của dung dịch Na2A 0,022M.
- b) Tính độ điện li của ion A2- trong dung dịch Na2A 0,022M khi có mặt NH4HSO4 0,001M..
- Câu 5.(4,5 điểm) 1.Trong phòng thí nghiệm có một chai đựng dung dịch NaOH, trên nhãn có ghi : NaOH 0,10M.
- Để xác định lại chính xác giá trị nồng độ của dung dịch này, người ta tiến hành chuẩn độ dung dịch axit oxalic bằng dung dịch NaOH trên.
- a) Tính số gam axit oxalic ngậm nước (H2C2O4.2H2O) cần lấy để khi hoà tan hết trong nước được 100 ml dung dịch axit,rồi chuẩn độ hoàn toàn 10 ml dung dịch axit này thì hết 15 ml NaOH 0,10M.
- b) Hãy trình bày cách pha chế 100 ml dung dịch axit oxalic từ số gam tính được ở trên.
- c) Không cần tính toán, hãy cho biết có thể dung những dung dịch chỉ thị nào cho phép chuẩn độ trên trong số các dung dịch chỉ thị sau: metyl da cam ( pH = 4,40).
- Có 6 lọ hoá chất bị mất nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch muối nitrat của một kim loại: Ba(NO3)2, Al(NO3)3, Pb(NO3)2, Zn(NO3)2, AgNO3, Cd(NO3)2.
- Để nhận biết từng dung dịch muối, chỉ được dung 3 dung dịch thuốc thử.Hãy cho biết tên của 3 dung dịch thuốc thử đó và trình bày cách tiến hành thí nghiệm để nhận biết mỗi dung dịch muối đựng trong mỗi lọ và viết phương trình hoá học (dạng phương trình ion,nếu có) để minh hoạ