« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghiên cứu về Hồ sơ môi trường áp dụng cho các hoạt động bao gói của doanh nghiệp.


Tóm tắt Xem thử

- Nghiên cứu về Hồ sơ môi trường áp dụng cho các hoạt động bao gói của doanh nghiệp Bùi Thị Kiều Oanh Trang 1 MỤC LỤC MỤC LỤC.
- 5 Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ HỒ SƠ MÔI TRƢỜNG.
- Tổng quan về Hồ sơ Môi trƣờng.
- Các chính sách, pháp lý liên quan đến Hồ sơ môi trƣờng tại Việt Nam.
- 20 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN HỒ SƠ MÔI TRƢỜNG CHO CÔNG ĐOẠN ĐÓNG GÓI SẢN PHẨM.
- Hồ sơ môi trƣờng cho bao bì sản phẩm.
- Đối tƣợng thực hiện Hồ sơ môi trƣờng.
- Thực hiện HSMT cho công đoạn đóng gói của doanh nghiệp.
- Bƣớc 1: Bắt đầu hồ sơ.
- 36 Chƣơng 3: ÁP DỤNG HỒ SƠ MÔI TRƢỜNG CHO CÔNG ĐOẠN BAO GÓI CỦA DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM.
- Hƣớng dẫn chung cho các hoạt bao gói của doanh nghiệp.
- 39 Nghiên cứu về Hồ sơ môi trường áp dụng cho các hoạt động bao gói của doanh nghiệp Bùi Thị Kiều Oanh Trang 2 3.1.1.
- Các vấn đề môi trƣờng của hoạt động bao gói ngành bia.
- 56 Nghiên cứu về Hồ sơ môi trường áp dụng cho các hoạt động bao gói của doanh nghiệp Bùi Thị Kiều Oanh Trang 3 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BAT British Antarctic Territory Kỹ thuật có sẵn tốt nhất BRE Tổ chức về Môi trƣờng của Anh EIA Environmental Impact Assessment Đánh giá tác động môi trƣờng EMS Environmental Management System Hệ thống quản lý môi trƣờng EU European Union Liên minh châu Âu IPCC International Panel on Climate Change Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi khí hậu ISO International Organization for Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn Standardization HSMT Hồ sơ môi trƣờng HTQLMT Hệ thống quản lý môi trƣờng PDCA Plan-Do-Check-Act Lập kế hoạch-Thực hiện- Kiểm tra-Hành động QLMT Quản lý môi trƣờng SABECO Tổng Công ty Cổ phần Bia – Rƣợu-Nƣớc giải khát Sài Gòn WTO World Trade Organisation Tổ chức thƣơng mại Thế giới Nghiên cứu về Hồ sơ môi trường áp dụng cho các hoạt động bao gói của doanh nghiệp Bùi Thị Kiều Oanh Trang 4 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1.
- 46 Nghiên cứu về Hồ sơ môi trường áp dụng cho các hoạt động bao gói của doanh nghiệp Bùi Thị Kiều Oanh Trang 5 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1.
- 50 Nghiên cứu về Hồ sơ môi trường áp dụng cho các hoạt động bao gói của doanh nghiệp Bùi Thị Kiều Oanh Trang 6 MỞ ĐẦU Ngày nay, sự cần thiết phải bảo vệ Môi trƣờng và quản lý hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên trở nên quan trọng.
- Do đó, nhiều doanh nghiệp đã nhận thức đƣợc các tác động môi trƣờng của sản phẩm và quy trình sản xuất của họ nên đang tìm kiếm những hƣớng dẫn về phƣơng pháp để đáp ứng tốt nhất trách nhiệm bảo vệ môi trƣờng.
- Hƣớng dẫn Hồ sơ Môi trƣờng là một trong những tài liệu có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu đó.
- Hồ sơ Môi trƣờng giúp các doanh nghiệp hiểu và giải quyết các tác động môi trƣờng liên quan do hoạt động của mình.
- Tiến hành HSMT cho phép các doanh nghiệp xác định đƣợc công đoạn tác động nhiều đến môi trƣờng để giảm tiêu thụ tài nguyên, giảm thiểu chất thải hoặc giảm lãng phí đầu ra.
- Nhờ chia sẽ thông tin trong HSMT giữa các quá trình đầu vào, sản xuất, đầu ra và ngƣời sử dụng sẽ góp phần hiểu rõ hơn về các tác động môi trƣờng trên toàn bộ vòng đời của sản phẩm.
- Từ đó nó sẽ giúp mở rộng phạm vi các hành động có thể thực hiện để giảm tổng thể các tác động môi trƣờng.
- Tất cả các bao bì đều có tác động tối thiểu đến môi trƣờng.
- Ngoài ra, HSMT thể hiện lợi ích môi trƣờng còn đƣợc phản ánh trong tình hình tài chính đƣợc cải thiện thông qua tăng hiệu quả của quá trình.
- Hơn nữa, sử dụng các hệ thống quản lý môi trƣờng và các tiêu chuẩn quốc tế giảm thiểu tác động môi trƣờng trong HSMT sẽ trở thành ƣu điểm để mở rộng thị trƣờng của doanh nghiệp.
- Thông tin về vòng đời của bao bì sẽ thúc đẩy sự hiểu biết giữa bao bì và môi trƣờng, cũng nhƣ công khai những nổ lực của doanh nghiệp để nâng cao hiệu suất môi trƣờng.
- Nghiên cứu về Hồ sơ môi trường áp dụng cho các hoạt động bao gói của doanh nghiệp Bùi Thị Kiều Oanh Trang 7 Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ HỒ SƠ MÔI TRƢỜNG 1.1.
- Giới thiệu chung Quản lý môi trƣờng là tổng hợp các biện pháp, luật pháp, chính sách kinh tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lƣợng môi trƣờng sống và phát triển bền vững kinh tế xã hội quốc gia.
- Mục tiêu chủ yếu của công tác quản lý môi trƣờng gồm: khắc phục và phòng chống suy thoái, ô nhiễm môi trƣờng phát sinh trong hoạt động sống của con ngƣời.
- xây dựng các công cụ có hiệu lực quản lý môi trƣờng quốc gia và các vùng lãnh thỗ.
- Trên cơ sở đó, nguyên tắc chủ yếu trong công tác quản lý môi trƣờng là: hƣớng công tác quản lý tới mục tiêu phát triển kinh tế xã hội bền vững, giữ cân bằng giữa phát triển và bảo vệ môi trƣờng.
- phòng chống, ngăn ngừa tai biến và suy thoái môi trƣờng cần đƣợc ƣu tiên hơn việc phải xử lý, phục hồi môi trƣờng nếu để gây ra ô nhiễm môi trƣờng.
- ngƣời gây ô nhiễm phải trả tiền cho các tổn thất do ô nhiễm môi trƣờng gây ra.
- Các loại hình doanh nghiệp, tổ chức khi hoạt động đều gây nên những tác động môi trƣờng với những mức độ ảnh hƣởng khác nhau, vấn đề là các doanh nghiệp với các quy mô khác nhau đó cần làm gì để có thể quản lý, giảm thiểu tác động lên môi trƣờng của mình.
- Đó là lý do ra đời của nhiều phƣơng pháp quản lý môi trƣờng trong sản xuất.
- Có thể chia các phƣơng pháp đó theo hai nhóm tiếp cận khác nhau nhƣ: pháp chế (cam kết bảo vệ môi trƣờng, cấp phép môi trƣờng.
- và tự nguyện (tiêu chuẩn ISO 14000, nhãn sinh thái, cấp phép môi trƣờng.
- Cùng với xu thế toàn cầu hóa, các phƣơng pháp theo hƣớng tiếp cận tự nguyện sẽ là một trong những mấu chốt để tăng khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp với vấn đề môi trƣờng đang đƣợc coi trọng.
- Vì thế, các phƣơng pháp này đã có mặt tại nhiều Nghiên cứu về Hồ sơ môi trường áp dụng cho các hoạt động bao gói của doanh nghiệp Bùi Thị Kiều Oanh Trang 8 quốc gia trên thế giới và đƣợc coi là thƣớc đo của các doanh nghiệp trong việc bảo vệ môi trƣờng.
- Đặc điểm chung của các phƣơng pháp này cũng nhƣ lý do trong việc áp dụng phổ biến tại nhiều quốc gia với các nền kinh tế khác nhau, với các mức độ phát triển và các đặc trƣng văn hóa khác nhau, là đã chỉ ra các yêu cầu trong việc thiết lập một hệ thống quản lý các vấn đề môi trƣờng cho doanh nghiệp mà không nêu ra cụ thể bằng cách nào để có thể đạt đƣợc điều đó.
- Chính vì sự linh động đó mà các doanh nghiệp khác nhau, từ doanh nghiệp vừa và nhỏ đến các doanh nghiệp đa quốc gia có thể tìm cách riêng cho mình trong việc xác định mục tiêu môi trƣờng cần cải tiến và cách thức để đạt đƣợc các yêu cầu của hệ thống quản lý môi trƣờng theo quy định của từng quốc gia.
- Tại Việt Nam đã có hệ thống luật quy định về bảo vệ môi trƣờng từ năm 1993 đến nay đã phát triển cả nội dung lẫn hình thức.
- Các quy định pháp luật đã chú trọng tới khía cạnh toàn cầu của vấn đề môi trƣờng.
- Mặc dù có sự quan tâm trong công tác bảo vệ môi trƣờng nhƣng cho tới nay, Nhà nƣớc vẫn chƣa có chính sách gì cụ thể để hỗ trợ các doanh nghiệp tự nguyện xây dựng các phƣơng pháp quản lý môi trƣờng.
- Trong số các phƣơng pháp nêu trên, mới có một số doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý môi trƣờng theo các tiêu chuẩn của ISO 14000.
- Động lực của việc áp dụng các hệ thống quản lý môi trƣờng này cho tới nay chủ yếu là do áp lực chính là từ phía khách hàng, doanh nghiệp chƣa đƣợc hƣởng ƣu đãi hay chính sách khuyến khích nào từ chính phủ.
- là bộ tiêu chuẩn về QLMT giúp các doanh nghiệp/ tổ chức giảm thiểu tác động gây tổn hại tới môi trƣờng và thƣờng xuyên cải tiến kết quả hoạt động về môi trƣờng.
- Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 gồm các tiêu chuẩn liên quan các khía cạnh về QLMT nhƣ hệ thống quản lý môi trƣờng (EMS), nhãn sinh thái, HSMT (đánh giá vòng đời sản phẩm), xác định và kiểm kê khí nhà kính,… ISO 14001, là một tiêu chuẩn về QLMT đƣợc công nhận rộng rãi nhất thế giới, đƣa ra các tiêu chí cho một hệ thống quản lý môi trƣờng và có thể đƣợc chứng Nghiên cứu về Hồ sơ môi trường áp dụng cho các hoạt động bao gói của doanh nghiệp Bùi Thị Kiều Oanh Trang 9 nhận.
- Hệ thống quản lý môi trường EMS Hệ thống quản lý môi trƣờng (Environmental Management System – EMS) là một phần trong hệ thống quản lý của một tổ chức đƣợc sử dụng để triển khai và áp dụng chính sách môi trƣờng và quản lý các khía cạnh môi trƣờng của tổ chức.
- Hệ thống QLMT nhằm giúp một tổ chức kiểm soát các hoạt động và các quy trình gây ra hoặc có thể gây ra những tác động môi trƣờng nhằm giảm thiểu những tác động tới môi trƣờng do hoạt động của tổ chức gây ra.
- Hoạt động của EMS dựa theo mô hình PDCA, cụ thể: xác định các khía cạnh môi trƣờng, thiết lập mục đích và chỉ tiêu môi trƣờng.
- Nhãn sinh thái Nhãn sinh thái là một loại nhãn đƣợc cấp cho những sản phẩm thỏa mãn một số tiêu chí về bảo vệ môi trƣờng nhất định do chính phủ hay một cơ quan/tổ chức đƣợc chính phủ ủy nhiệm đề ra.
- Các tiêu chí này đƣợc quy định trong các hệ thống tiêu chuẩn ISO ISO và ISO nhằm đánh giá tƣơng đối toàn diện tác động đối với môi trƣờng trong những giai đoạn khác nhau của chu kì sản phẩm từ giai đoạn sơ chế, chế biến, gia công, đóng gói, phân phối, sử dụng cho đến khi thải bỏ.
- Cũng có trƣờng hợp ngƣời ta chỉ quan tâm đến một tiêu Nghiên cứu về Hồ sơ môi trường áp dụng cho các hoạt động bao gói của doanh nghiệp Bùi Thị Kiều Oanh Trang 10 chí nhất định đặc trƣng cho sản phẩm, ví dụ nhƣ mức độ phát sinh khí thải hay khả năng tái chế… 4.
- Hồ sơ môi trường HSMT cũng là một phƣơng pháp giúp xác định các tiêu chuẩn và đánh giá tác động môi trƣờng của các vật liệu trong suốt vòng đời của sản phẩm.
- Tổng quan về Hồ sơ Môi trƣờng 1.2.1.
- Các hồ sơ này chỉ tập trung vào những giai đoạn trong vòng đời mà doanh nghiệp chịu trách nhiệm trực tiếp.
- Trên cơ sở đó, mục tiêu của HSMT nhằm: thống nhất, tích hợp đầy đủ các thông tin môi trƣờng.
- hỗ trợ tuân thủ bảo vệ môi trƣờng tại cơ sở.
- Theo cấp độ quản lý, có thể chia hồ sơ môi trƣờng thành hai loại chính là: Hồ sơ môi trường quốc gia/khu vực và Hồ sơ môi trường cơ sở (đối tượng là các doanh nghiệp).
- Nghiên cứu về Hồ sơ môi trường áp dụng cho các hoạt động bao gói của doanh nghiệp Bùi Thị Kiều Oanh Trang 11 1.2.2.1.
- Hồ sơ Môi trường Quốc gia/Khu vực Mỗi quốc gia/khu vực có thể xây dựng HSMT cho quốc gia/khu vực của mình dƣới hình thức nhƣ một báo cáo môi trƣờng.
- HSMT quốc gia này cung cấp thông tin tổng quan về mô tả hiện trạng môi trƣờng và các thông số môi trƣờng, đồng thời ƣớc tính sơ bộ những ảnh hƣởng do những rủi ro môi trƣờng tác động tới các hoạt động kinh tế cũng nhƣ sức khỏe con ngƣời.
- nêu các chính sách môi trƣờng và các tổ chức môi trƣờng trong nƣớc.
- xác định các liên kết của các chính sách của quốc gia về các vấn đề môi trƣờng bền vững.
- mô tả các tổ chức đã và đang viện trợ, hoạt động trong lĩnh vực môi trƣờng để từ đó đƣa ra các bài học kinh nghiệm.
- đƣa ra các khuyến nghị hoặc các biện pháp đƣợc sử dụng để lồng ghép trong việc bảo vệ môi trƣờng trong các hoạt động tiếp theo.
- Hiện trạng môi trường quốc gia Cần xác định xu hƣớng của các nguồn lực quan trọng về môi trƣờng hoặc các thành phần trong quốc gia có liên quan, nhƣng không giới hạn về: tài nguyên khoáng sản và địa chất.
- điều kiện sống tại các khu định cƣ của con ngƣời… Từ đó, giải thích, xác định các xu hƣớng tiêu cực chính cũng nhƣ áp lực đóng góp vào các vấn đề môi trƣờng toàn cầu, bằng cách sử dụng bảng hƣớng dẫn danh sách kiểm tra Nghiên cứu về Hồ sơ môi trường áp dụng cho các hoạt động bao gói của doanh nghiệp Bùi Thị Kiều Oanh Trang 12 Bảng 1.1.
- Danh sách xác định các tác động tiêu cực chính của hiện trạng môi trường quốc gia [9] Chủ đề Có thể khía cạnh để xem xét Khai thác mỏ, khai thác của hydrocarbon Khai thác, xử lý và vận chuyển khoáng sản và hydrocarbon Sử dụng và quản lý nƣớc Khai thác nƣớc (bề mặt và nƣớc ngầm) Xả nƣớc thải Sử dụng nƣớc Quản lý đất đai Quy hoạch sử dụng đất Khai thác rừng, săn bắn, thủy sản, đa dạng sinh học Rừng khai thác Các hoạt động săn bắn và câu cá, săn bắt trộm Sử dụng lâm sản ngoài gỗ (lâm sản ngoài gỗ) Cháy Giới thiệu các loài ngoại lai Chăn nuôi Chăn thả quá mức Quản lý vùng đất chăn thả, quản lý nƣớc Nông nghiệp Mở rộng đất nông nghiệp Canh tác nƣơng rẫy Thủy lợi và sử dụng nƣớc Phòng trừ sâu bệnh Thực hành nông nghiệp Sản xuất năng lƣợng và sử dụng Nguồn năng lƣợng Tiêu thụ năng lƣợng Hiệu quả năng lƣợng Đô thị hóa, cơ sở hạ tầng và các ngành công nghiệp Tăng trƣởng đô thị và sự mở rộng, quy hoạch đô thị, đập, đƣờng giao thông, cơ sở hạ tầng lớn, các ngành công nghiệp gây ô nhiễm môi trƣờng, du lịch Quản lý và xử lý chất thải Chất thải sản xuất Quản lý chất thải Các hoạt động công cộng, hệ thống quản lý hiện có và quản lý chất thải nguy hại Lƣợng khí thải Phát thải khí nhà kính và các chất suy giảm tầng ôzôn Chất gây ô nhiễm không khí ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí địa phƣơng hoặc khu vực (nguồn điểm và lƣợng khí thải nguồn không điểm) Từ những vấn đề trên dẫn đến việc xác định các tình huống hoặc các xu hƣớng tiêu cực do hậu quả kinh tế xã hội hiện tại của quốc gia (ví dụ nhƣ vấn đề sức Nghiên cứu về Hồ sơ môi trường áp dụng cho các hoạt động bao gói của doanh nghiệp Bùi Thị Kiều Oanh Trang 13 khỏe cộng đồng, khủng hoảng xã hội, xung đột.
- hậu quả trong tƣơng lai (ví dụ nhƣ suy giảm nguồn tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm tích lũy…) hoặc đóng góp trong các vấn đề môi trƣờng toàn cầu.
- Nếu phù hợp, có thể tham khảo các chỉ số môi trƣờng tin cậy để theo dõi những thay đổi của quốc gia, và thông tin môi trƣờng có thể đƣợc tổ chức theo phân khu sinh thái địa lý (khu vực, quốc gia, địa phƣơng).
- tổ chức có trách nhiệm về môi trƣờng.
- dịch vụ môi trƣờng và cơ sở hạ tầng.
- hệ thống giám sát môi trƣờng.
- Các phân tích nên xác định nguyên nhân thể chế/ chính sách/ quy định tiềm năng của áp lực môi trƣờng và phản ứng của quốc gia để giải quyết các vấn đề môi trƣờng.
- Tích hợp các vấn đề môi trường vào các chính sách và các lĩnh vực chính Cần kiểm tra sự tích hợp của các vấn đề môi trƣờng trong chính sách phát triển tổng thể và trong ngành/ lĩnh vực có mối quan hệ quan trọng với các vấn đề môi trƣờng, có tính đến các lĩnh vực trọng tâm.
- Ngoài ra cần xem xét liệu có một đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc (hoặc đánh giá tƣơng tự) cho các chiến lƣợc phát triển quốc gia, chiến lƣợc xóa đói giảm nghèo…Nếu có, nó sẽ cung cấp một mô tả ngắn gọn bao gồm các chính sách, thể chế, khuyến nghị chính của quốc gia, trong đó giải quyết các vấn đề môi trƣờng.
- Hợp tác với các quốc gia khác từ góc độ môi trường Phần này nên xem xét các kinh nghiệm trong quá khứ và hiện tại liên quan đến hợp tác phát triển, can thiệp với các mục tiêu cụ thể về môi trƣờng cũng nhƣ hội nhập của môi trƣờng vào khu vực hợp tác khác, bao gồm cả việc áp dụng các thủ tục hội nhập môi trƣờng.
- Hợp tác, tài trợ bởi các nhà tài trợ khác từ khía cạnh môi trường Xem xét các hoạt động trong quá khứ và hiện tại của các nhà tài trợ khác và kinh nghiệm của họ khi thự hiện ở các quốc gia khác, bao gồm một danh sách các Nghiên cứu về Hồ sơ môi trường áp dụng cho các hoạt động bao gói của doanh nghiệp Bùi Thị Kiều Oanh Trang 14 dự án gần đây và kế hoạch/ chƣơng trình tập trung vào tác động môi trƣờng dự kiến.
- Bên cạnh đó cần đánh giá cơ chế phối hợp hoạt động về môi trƣờng giữa nhà tài trợ và quốc gia.
- Hồ sơ môi trường cơ sở (đối tượng là các doanh nghiệp) 1.
- Hồ sơ môi trƣờng phục vụ cho cấp phép môi trƣờng Mục tiêu của cấp phép môi trƣờng là giúp cơ quan quản lý có thể xác định một cách minh bạch các yêu cầu pháp lý đối với các nguồn thải có ảnh hƣởng rõ rệt đến môi trƣờng, nhằm bảo vệ sức khỏe con ngƣời và môi trƣờng.
- Thông thƣờng, việc cấp phép dựa trên các giới hạn đƣợc thiết lập đối với các chất ô nhiễm phát thải từ các nguồn riêng lẻ đi vào môi trƣờng không khí và nƣớc ở từng điều kiện môi trƣờng cụ thể, phục vụ cho công tác quản lý tổng hợp chất thải.
- Vai trò và các chức năng của hệ thống cấp phép phải đƣợc xem xét trong bối cảnh của hệ thống quản lý môi trƣờng.
- Có hai dạng cấp phép phổ biến là cấp phép cho từng thành phần môi trƣờng và cấp phép tích hợp/tổng hợp.
- Cấp phép cho từng thành phần môi trường Cấp phép cho từng thành phần môi trƣờng là cách thức tiếp cận các quy định truyền thống – các quy định môi trƣờng đƣợc phát triển dựa trên các vấn đề môi trƣờng cụ thể cần đƣợc giải quyết.
- Nghiên cứu về Hồ sơ môi trường áp dụng cho các hoạt động bao gói của doanh nghiệp Bùi Thị Kiều Oanh Trang 15 Vì vậy, danh sách cấp phép cho các hoạt động của từng cơ sở công nghiệp có thể lên tới chục hồ sơ, đƣợc phê duyệt và kiểm soát bởi các cơ quan chức năng khác nhau, không nhất thiết phải hoạt động theo cách phối hợp.
- Mặt hạn chế của hệ thống cấp phép cho từng thành phần môi trƣờng là các chất ô nhiễm có thể dễ dàng di chuyển từ môi trƣờng này sang môi trƣờng khác, hay biện pháp xử lý ô nhiễm không khí (chẳng hạn nhƣ tháp rửa khí) có thể tạo ra ô nhiễm nƣớc hoặc ô nhiễm đất và ngƣợc lại.
- Ngoài ra, việc pha loãng và phân tán chất thải ra môi trƣờng để giải quyết vấn đề môi trƣờng cục bộ của từng cơ sở sản xuất hay từng địa phƣơng lại có thể dễ dàng dẫn tới ô nhiễm môi trƣờng ở các khu vực xa hơn.
- Do đó, cần hƣớng tới cách tiếp cận bảo vệ và kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng tổng thể.
- Cấp phép tích hợp/tổng hợp Cấp phép tổng hợp có nghĩa là sự phát thải vào các thành phần môi trƣờng không khí, đất, nƣớc (bao gồm cả nƣớc thải từ các cống rãnh) cộng với hàng loạt các hiệu ứng môi trƣờng khác phải đƣợc xem xét cùng nhau.
- Điều này có nghĩa là các nhà hoạch định chính sách, quy định phải thiết lập các điều kiện nhằm bảo vệ môi trƣờng tổng thể và ở mức độ cao.
- Trong chỉ thị của quốc tế về biến đổi khí hậu (IPCC) của EU đã đƣa ra khái niệm về BAT, cho rằng môi trƣờng là lộ trình thải bỏ cuối cùng, vật chất trƣớc khi thải cần đƣợc sử dụng tới mức không còn giá trị thực tế và kinh tế để làm bất cứ việc gì.
- Tại các nƣớc thuộc cộng đồng châu Âu, việc cấp phép tổng hợp đƣợc ban hành theo Chỉ thị số 96/61/EC về ngăn ngừa và kiểm soát ô nhiễm tổng thể (IPPC), bao gồm các điểm chính sau đây: Nghiên cứu về Hồ sơ môi trường áp dụng cho các hoạt động bao gói của doanh nghiệp Bùi Thị Kiều Oanh Trang 16 - Cấp phép cho từng cơ sở công nghiệp dựa trên từng trƣờng hợp cụ thể có tính đến điều kiện của địa phƣơng.
- Tiếp cận tổng hợp để bảo vệ môi trƣờng tổng thể, tránh sự di chuyển của các chất ô nhiễm từ môi trƣờng này sang môi trƣờng khác theo cách vô ý thức hoặc thiếu cẩn trọng.
- Khôi phục môi trƣờng trở lại điều kiện vệ sinh tốt nhất khi cơ sở ngừng hoạt động.
- Cấp phép môi trƣờng phải tính đến các yêu cầu pháp lý khác.
- Đặc biệt quan trọng là sự tƣơng tác giữa cấp phép và đánh giá tác động môi trƣờng (EIA).
- Mối quan hệ giữa cấp phép với các công cụ chính sách môi trƣờng không quy định (ví dụ, kinh tế và tình nguyện) phải đƣợc công nhận và giải quyết hợp lý

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt