« Home « Kết quả tìm kiếm

Phương pháp, thủ thuật giải nhanh các dạng trắc nghiệm vật lí 12


Tóm tắt Xem thử

- +Tổng hợp dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số..
- PHẦN HAI: TỔNG HỢP DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA 1.
- Hiện tại trên đường tròn lượng giác chỉ sử dụng một trục cosin cho phương trình dao động x = Acos( t.
- xác nhất các dạng toán về dao động cơ..
- Dao động điều hoà được biểu diển bởi hàm sin (cosin).
- Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 6cos(2  t)cm, vận tốc của vật tại thời điểm t = 7,5s là:.
- Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 6sin (4  t.
- Một chất điểm dao động điều hoà theo có phương trình vận tốc v=10  cos(2  t.
- Câu 04: Vận tốc của một vật dao động điều hòa biến thiên theo thời gian theo phương trình v = 2cos(0,5t – /6) m/s).
- Một vật dao động điều hoà với biên độ A.
- Câu 06: Vật dao động điều hòa có phương trình vận tốc v = 2cos(0,5t-/6) cm/s..
- Vật dao động với.
- t = 1/10 (s), chọn D Câu 09: Một vật dao động điều hòa với biểu thức li độ x=4cos( 5 / 6 0,5.
- Câu 10 : Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình:.
- Sự tương tự giữa dao động cơ và dao động điện từ Đại lượng.
- điện từ Dao động cơ Dao động điện từ.
- Một mạch dao động lí tưởng (LC).
- Dao động điện từ riêng (tự do) của mạch (LC) có chu kì 2,0.10 -4 s .
- Trong mạch có dao động điện từ tự do..
- Một mạch dao động (LC) lí tưởng.
- Một mạch dao động điện từ lí trưởng có tần số dao động là 0,5kHz, tụ điện có điện dung C = 1F.
- Một mạch dao động lí trưởng (LC).
- Một mạch dao động (LC) lí tưởng điện tích trên tụ biến thiên theo phương trình q = Q 0 cos(7000t + /3) (C), với t đo bằng giây.
- Giải quyết hầu hết các dạng toán về dao động điều hòa như thực trạng đã nêu..
- CÂY CẦU – SỰ TỔNG HỢP DAO ĐỘNG.
- TỔNG HỢP DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ ĐIỀU HOÀ CÙNG PHƯƠNG, CÙNG TẦN SỐ.
- Hiện tại tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số như sau:.
- 2 ) ta được một dao động điều hoà cùng phương cùng tần số x=Acos(t+)..
- Tổng quát biên độ dao động : A 1 - A 2.
- Khi biết một dao động thành phần x 1 = A 1 cos(t.
- 1 ) và dao động tổng hợp x=Acos(t.
- thì dao động thành phần còn lại là x 2 = A 2 cos(t.
- Nếu một vật tham gia đồng thời nhiều dao động điều hoà cùng phương cùng tần số x 1 = A 1 cos(t.
- thì dao động tổng hợp cũng là dao động điều hoà cùng phương cùng tần số: x = Acos(t.
- Như ta đã biết một dao động điều hoà x  Ac os.
- rất phù hợp với bài toán tổng hợp dao động điều hoà..
- Ví dụ: Dao động x  6 os c.
- Để tìm dao động tổng hợp ta thực hiện phép tính cộng:.
- Câu 1: Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số x 1 = a 2 .cos.
- (cm) có phương trình dao động tổng hợp là.
- Tìm dao động tổng hợp .
- Câu 2: Ba dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là x 1 = 4 cos.
- Dao động tổng hợp của 3 dao động này có biên độ và pha ban đầu là A.
- Tìm dao động tổng hợp.
- Để tìm dao động thành phần ta thực hiện phép tính trừ:.
- Câu 3: Một chất điểm dao động điều hoà có phương trình dao động tổng hợp x=5 2 cos( t với các dao động thành phần cùng phương, cùng tần số là x 1 =A 1 cos.
- pha ban đầu của dao động 1 là:.
- Tìm dao động thành phần .
- Câu 4: Một vật đồng thời tham gia 3 dao động cùng phương, cùng tần số có phương trình dao động: x.
- 2 = 4cos(2πt +/6) cm và phương trình dao động tổng hợp có dạng x = 6cos(2πt - /6) cm.
- Tính biên độ dao động và pha ban đầu của dao động thành phần thứ 3:.
- Tìm dao động thành phần thứ 3 6.
- Câu 01: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số x 1 =cos(2t + )(cm), x 2 = 3 .cos(2t - /2)(cm).
- Phương trình của dao động tổng hợp.
- Câu 02: Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số x 1 = 3cos(5  t.
- Phương trình dao động tổng hợp là A.
- Câu 03: Dao động tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số x 1 =cos(10πt.
- Phương trình dao động tổng hợp.
- Câu 04: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số theo các phương trình: x.
- Câu 05: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là x 1 = 2.sin(10t - /3) (cm), x 2 = cos(10t + /6) (cm) (t đo bằng giây).
- Câu 07: Một vật đồng thời thực hiện 3 dao động cùng phương, cùng tần số có phương trình dao động lần lượt là : x 1  2 3cos 2 t.
- Giá trị vận tốc cực đại của vật và pha ban đầu của li độ dao động tổng hợp lần lượt là:.
- a) Hai nguồn dao động cùng pha, cùng biên độ:.
- Nếu dao động cực đại: d 1  d 2  k  k.
- Nếu dao động cực tiểu: d 1  d 2.
- b) Nếu hai nguồn dao động thành phần ngược pha nhau ta mở rộng thêm:.
- Nếu dao động cực đại: d 1 – d 2 = (k+0,5.
- Nếu dao động cực tiểu: d 1 – d 2 = k k.
- Câu 01:Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng dao động theo phương thẳng đứng với các phương trình lần lượt là u 1 = a 1 cos(50t + /2) và u 2 = a 2 cos(50t.
- Câu 02:Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp S 1 và S 2 , dao động theo các phương trình lần lượt là: u 1 = a 1 cos(50t + /2) và u 2 = a 2 cos(50t).
- Hỏi các điểm P, Q nằm trên đường dao động cực đại hay cực tiểu?.
- Câu 03:Trên mặt nước hai nguồn sóng A và B dao động điều hoà theo phương vuông góc với mặt nước với phương trình u 1 = u 2 = acos(10t).
- Câu 04:Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng cách nhau 10 cm có hai nguồn phát sóng kết hợp dao động theo phương trình u 1 = acos(10t), u 2 = bcos(10t.
- Câu 05: Hai nguồn sóng kết hợp A, B cách nhau 21cm dao động theo các phương trình u 1 = acos(4t), u 2 = bcos(4t.
- lan truyền trong môi trường với tốc độ 12(cm/s).Tìm số điểm dao động cực đại trong khoảng AB.
- Câu 06:Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng cách nhau 15 cm có hai nguồn phát sóng kết hợp dao động theo phương trình u 1 = acos(40t), u 2 = bcos(40t.
- Câu 07:Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 16 cm có hai nguồn phát sóng kết hợp dao động theo phương trình u 1 = acos(30t), u 2 = bcos(30t + /2)..
- Câu 08:Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 8 cm, dao động theo phương trình lần lượt là u 1 = acos(8t), u 2 = bcos(8t).
- Tính số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn CD..
- Câu 09:Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 8 cm, dao động theo phương trình lần lượt là u 1 = acos(8t), u 2 = bcos(8t.
- Tính số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn CD..
- Câu 10: Hai nguồn S 1 và S 2 dao động theo các phương trình u 1 = a 1 cos(90t)cm, u 2 =a 2 cos(90t + /4)cm trên mặt nước.
- Để đơn giản ta xét 2 nguồn A, B trên mặt nước dao động cùng pha có phương trình sóng u A = u B = acos2πft.
- Nghĩa là biên độ dao động tại nguồn là a..
- Câu 01: Trên mặt chất lỏng, tại A và B cách nhau 6 cm có hai nguồn dao động kết hợp u A = u B = 0,5 sin100t (cm).
- Câu 02: Hai nguồn kết hợp A,B cách nhau 16cm đang cùng dao động vuông góc với mặt nước theo phương trình x = a sin50  t (cm).
- Hai điểm này dao động thế nào.
- M đứng yên, N dao động mạnh nhất.
- M dao động mạnh nhất, N đứng yên..
- Cả M và N đều dao động mạnh nhất.
- Câu 04: Tại hai điểm A nà B trên mặt nước dao động cùng tần số 16Hz, cùng pha, cùng biên độ.
- Câu 06: Tại hai điểm S 1 , S 2 cách nhau 10cm trên mặt nước dao động cùng tần số 50Hz, cùng pha cùng biên độ, tốc độ truyền sóng trên mặt nước 1m/s.
- Trên S 1 S 2 có bao nhiêu điểm dao động với biên độ cực đại và không dao động trừ S 1 , S 2 : Có.
- điểm dao động với biên độ cực đại và.
- điểm không dao động..
- Câu 08: Hai điểm A, B trên mặt nước dao động cùng tần số 15Hz, cùng biên độ và cùng pha, tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 22,5cm/s, AB = 9cm.
- Câu 09: Tại hai điểm A và B (AB = 16cm) trên mặt nước dao động cùng tần số 50Hz, cùng pha, tốc độ truyền sóng trên mặt nước 100cm/s .
- Trên AB số điểm dao động với biên độ cực đại là.
- Câu 10: Hai điểm M và N (MN = 20cm) trên mặt chất lỏng dao động cùng tần số 50Hz, cùng pha, tốc độ truyền sóng trên mặt chát lỏng là 1m/s .
- Trên MN số điểm không dao động là