« Home « Kết quả tìm kiếm

Khảo Sát Chỉ Số Tim-Cổ Chân Và Mối Liên Quan Với Một Số Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Bệnh Nhân Thận Nhân Tạo Chu Kỳ


Tóm tắt Xem thử

- vietnam medical journal n01 - JULY- 2021 KHẢO SÁT CHỈ SỐ TIM-CỔ CHÂN VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHÂN THẬN NHÂN TẠO CHU KỲ Nguyễn Văn Tuyên1, Bùi Mỹ Hạnh2, Lê Việt Thắng3 TÓM TẮT duration of hemodialysis, r = 0.247, p < 0.01.
- Conclusion: Increased CAVI is common in 19 Mục tiêu: Khảo sát chỉ số tim – chân (CAVI) và hemodialysis patients and it related to old age, mối liên quan với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm prolonged duration of hemodialysis, loss of residual sàng bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ.
- phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 111 Keywords: End-stage chronic kidney disease, bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ và 88 người bình Maintenance hemodialysis, Cardio-Ankle Vascular thường có cùng độ tuổi, giới.
- được đo chỉ số CAVI.
- Kết quả: Chỉ số CAVI trung bình ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ là cao I.
- Có tới 66,7% bệnh nhân tăng chỉ số CAVI so Bệnh lý tim mạch là một trong những vấn đề nhóm chứng.
- Nhóm bệnh nhân tuổi ≥ 60.
- thời gian sức khỏe được quan tâm hàng đầu trên toàn thế TNT ≥ 5 năm.
- mất chức năng thận tồn dư.
- THA có giá trị trung bình và hoặc tỷ lệ tăng giảm sút chất lượng cuộc sống.
- Tỉ lệ tử vong tim chỉ số CAVI cao hơn nhóm bệnh nhân không có đặc mạch cũng chiếm ưu thế ở bệnh nhân suy thận, điểm trên, p< 0,05.
- Chỉ số CAVI có mối tương quan chiếm tới hơn 50% ở số các bệnh nhân được thuận, mức độ không chặt với thời gian TNT, r=0,247, p< 0,01.
- Kết luận: Tăng chỉ số CAVI là thường gặp ở điều trị bằng các phương pháp thay thế thận bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ và có liên quan với khác nhau, kể cả ở bệnh nhân được ghép thận tuổi cao, thời gian TNT kéo dài, mất chức năng thận [1],[2].
- Chỉ số tim – mắt cá chân (Cardio-Ankle nhân tạo chu kỳ, Chỉ số tim-cổ chân, Đái tháo đường Vascular Index – CAVI) là một thông số đánh giá SUMMARY độ cứng động mạch hiệu quả và không xâm SURVEY OF CARDIO-ANKLE VASCULAR nhập, đó là chỉ số, được nhiều tác giả trên thế INDEX AND RELATIONSHIP WITH CLINICAL , giới khuyến cáo sử dụng trên lâm sàng cho các SUBCLINICAL CHARACTERISTICS IN PATIENTS bệnh nhân mắc bệnh mạn tính trong đó có bệnh TREATING WITH MAINTENANCE nhân lọc máu chu kỳ [3],[4].
- Hiện tại, ở Việt HEMODIALYSIS Nam chưa có nghiên cứu nào về chỉ số CAVI ở Objective: To investigate Cardio-Ankle Vascular bệnh nhân bệnh thận mạn có và chưa có lọc Index (CAVI) and its relationship with some clinical and subclinical characteristics of patients with regular máu.
- Subjects and methods: A cross- mục tiêu: Khảo sát chỉ số tim-cổ chân (CAVI) và sectional descriptive study of 111 maintenance mối liên quan với một số đặc điểm lâm sàng, cận hemodialysis patients and 88 normal people of the lâm sàng ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ.
- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU hemodialysis patients was higher than 1.
- Đối tượng nghiên cứu.
- Gồm 199 đối that of normal people p Quá trình đo sẽ được máy thực hiện một - Không có liên quan giữa chỉ số CAVI với giới, cách tự động.
- CAVI được máy tự động tính toán tuy nhiên bệnh nhân tuổi cao có chỉ số CAVI cao dựa trên huyết áp, thời gian lan truyền sóng hơn nhóm tuổi trẻ hơn có ý nghĩa, p< 0,05.
- Liên quan với thời gian thận nhân mạch theo một thuật toán đặc biệt.
- tạo và chức năng thận tồn dư + Kết quả gồm CAVI bên phải, bên trái được Trung bình Tỷ lệ tăng hiển thị trên màn hình, nghiên cứu lấy CAVI bên Đặc điểm ( X ± SD) (n.
- 5 năm + Đánh giá biến đổi chỉ số CAVI dựa vào kết Thời (n=75) quả nhóm chứng thường: Giá trị CAVI nhóm gian ≥ 5 năm 10,72 ± bệnh được cho là bình thường khi nằm trong 28 (77,8) TNT (n=36) 2,26 khoảng X ± 2SD nhóm chứng.
- Với giá trị nhóm p bệnh > X + 2SD được coi là tăng chỉ số CAVI.
- Mất (n Chức - Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0 Còn (n năng thận tồn dư p < 0,01 III.
- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU OR, p < 0,005 OR = 3,467 Nhóm bệnh có tuổi trung bình là 55,22.
- Nhóm bệnh nhân có thời gian TNT từ 5 năm 13,74 tuổi, nam chiếm 49,5%, thời gian TNT trở lên có chỉ số CAVI trung bình cao hơn nhóm trung bình là 30 tháng (13-74).
- bệnh nhân thời gian TNT < 5 năm, p< 0,01.
- So sánh chỉ số CAVI nhóm bệnh Nhóm bệnh nhân mất chức năng thận tồn dư có và chứng tỷ lệ tăng CAVI gấp 3,467 lần so với nhóm còn Đặc điểm Nhóm Nhóm p chức năng thận tồn dư, p< 0,01.
- 79 vietnam medical journal n01 - JULY- 2021 quả ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo [3].
- Nhiều nghiên cứu cho thấy: chỉ số CAVI tăng tuyến tính theo tuổi.
- Các nghiên cứu khác cũng chỉ ra rằng độ cứng động mạch liên quan chặt chẽ với tuổi, yếu tố chính ảnh hưởng đến tính chất cơ học của động mạch.
- Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cũng cho thấy tỷ lệ BN tăng CAVI ở nhóm tuổi cao thì cao hơn nhóm tuổi thấp, p< 0,05.
- Có sự gia tăng độ cứng động mạch và huyết áp động mạch (tăng huyết áp tâm thu và giảm huyết áp tâm trương theo tuổi) theo tuổi ở cả quần thể khỏe mạnh và quần thể bị bệnh, ảnh hưởng của sự lão hóa khác nhau ở các động Biểu đồ 3.2.
- Tương quan chỉ số tim cổ chân với mạch trung tâm (độ đàn hồi), so với các động thời gian thận nhân tạo ở nhóm bệnh (n=111) mạch ngoại vi (cơ bắp) và tiểu động mạch.
- Độ Nhận xét: Chỉ số CAVI có mối tương quan cứng của động mạch trung tâm tăng dần theo thuận, mức độ không chặt với thời gian TNT, độ tuổi trong khi độ cứng của các động mạch r=0,247, p< 0,01.
- Liên quan với đái tháo đường và được báo cáo ở cả hai giới, mặc dù đường kính hút thuốc lá và chiều dài động mạch ở nữ thấp hơn ở nam Trung bình Tỷ lệ tăng Đặc điểm giới [5.
- Trong nghiên cứu chúng tôi thấy chỉ số CAVI Có (n liên quan đến thời gian TNT và chức năng thận Đái tháo Không(n đường tồn dư.
- Ở những bệnh nhân thời gian TNT từ 5 p < 0,05 OR, p < 0,05 năm trở lên hoặc mất chức năng thận tồn dư thì OR = 3,643 Tăng(n chỉ số CAVI trung bình và tỷ lệ BN tăng chỉ số CAVI cao hơn nhóm bệnh nhân không có 2 đặc Tăng Không (n huyết áp điểm trên.
- Thời gian TNT kéo dài liên quan đến p < 0,05 OR, p < 0,05 mất chức năng thận tồn dư.
- Ở bệnh nhân TNT OR=3,072 - Giá trị trung bình CAVI ở nhóm bệnh nhân kéo dài xuất hiện nhiều yếu tố liên quan và là có ĐTĐ hoặc THA cao hơn lần lượt gấp 3,643 và yếu tố nguy cơ của vữa xơ và cứng động mạch 3,072 lần nhóm không có, p< 0,05.
- BÀN LUẬN tăng hiện tương vữa xơ và làm nặng lên hiện Chỉ số CAVI ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai tượng này [3],[6].
- Việc duy trì chức năng thận đoạn cuối thận nhân tạo chu kỳ cao hơn so với tồn dư rất quan trọng để giảm các biến cố tim người bình thường, khi so sánh nhóm chứng mạch, nâng cao chất lượng cuộc sống bệnh chúng tôi thấy có tới 66,7% bệnh nhân có chỉ số nhân TNT.
- Lợi ích của bảo tồn chức năng thận CAVI tăng.
- Kết quả này cũng tương tự trong tồn dư được giả thuyết là nhờ sự kiểm soát thể nghiên cứu của các tác giả khác [3],[4].
- chỉ số CAVI đều cao hơn so với những bình.
- Chạy thận nhân tạo chỉ được áp dụng ngắt người khỏe mạnh bình thường.
- Tuy nhiên, chỉ số quãng, trong khi chức năng thận tự nhiên là liên CAVI trung bình trong nghiên cứu của chúng tôi tục.
- Vì lý do này, ngay cả một lượng nhỏ chức thấp hơn trong các nghiên cứu của các tác giả năng còn sót lại cũng làm giảm nồng độ trong Nhật Bản và cao hơn so với một số tác giả, do huyết tương của các chất hòa tan kém bằng thời điểm đo CAVI khác nhau giữa các nghiên thẩm tách máu, chẳng hạn như các protein trọng cứu.
- đặc biệt ở những bệnh nhân có tỷ lệ loại bỏ cao Cuối cùng chỉ số CAVI có liên quan đến ĐTĐ hơn.
- Cũng như với thời gian TNT và chức biệt về thời điểm đo có thể ảnh hưởng đến kết năng thận tồn dư, những bệnh nhân ĐTĐ.
- THA 80 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 504 - THÁNG 7 - SỐ 1 - 2021 có giá trị trung bình chỉ số CAVI và tỷ lệ tăng cao mối tương quan thuận, mức độ không chặt với hơn so với nhóm bệnh nhân không có đặc điểm thời gian TNT, r=0,247, p< 0,01.
- Tăng huyết Coronary Artery Calcification and Risk of áp và ĐTĐ cùng tồn tại ở 30–80% bệnh nhân và Cardiovascular Disease and Death Among Patients làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
- cơ chế chính của việc tăng độ cứng động mạch 3.
- dẫn đến dày lớp nội trung mạc và làm cứng Brachial-Ankle Pulse Wave Velocity and the Cardio- thành động mạch.
- Trong tăng huyết áp, xơ cứng AnkleVascular Index as a Predictor of Cardiovascular Outcomesin Patients on Regular động mạch xảy ra do tăng áp lực nội mạc gây ra Hemodialysis.
- đặc điểm này làm chỉ số CAVI cao hơn.
- Cardio-Ankle Vascular Index to Screen Cardiovascular Diseases in Patients with End-Stage V.
- Chỉ số CAVI trung bình ở bệnh nhân thận 6.
- Malnutrition, inflammation, nhân tạo chu kỳ là cao hơn những atherosclerosis in hemodialysis patients.
- Có tới 66,7% bệnh nhân tăng chỉ số CAVI 7.
- T., et al.
- Improvement of cardio-ankle vascular index by glimepiride in type 2 diabetic - Nhóm bệnh nhân tuổi ≥ 60.
- thời gian TNT patients.
- đái tháo 8.
- THA có giá trị trung bình và hoặc tỷ lệ (2007).
- Relationship betwen cardio ankle vascular tăng chỉ số CAVI cao hơn nhóm bệnh nhân index (CAVI) and carotid atherosclerosis in patients with essential hypertension.
- Hypertens không có đặc điểm trên, p< 0,05.
- Chỉ số CAVI có Res .
- KHẢO SÁT HÌNH THÁI VÀ LIÊN QUAN VỚI CẤU TRÚC CẬN BÊN CỦA XOANG BƯỚM TRÊN PHIM CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY Vũ Duy Tùng1, Trần Thị Hằng1 TÓM TẮT khảo sát dưới 3 mặt phẳng (MP) tái tạo.
- Chúng tôi khảo sát các loại khí hóa xoang bướm mở rộng: dốc 20 Mục tiêu.
- Khảo sát hình thái và liên quan với các nền, ngách bên, cánh nhỏ, lõm trước và sự lồi, mất cấu trúc cận bên của xoang bướm trên phim chụp cắt thành xương (phơi trần) của các cấu trúc động mạch lớp vi tính đa dãy (CLVT).
- Đối tượng và phương cảnh trong (ĐMCT), thần kinh thị giác (TKTG), thần pháp: Gồm 60 bệnh nhân (BN) (tuổi từ 18 đến 92), kinh hàm trên (TKV2) và thần kinh Vidian (TKVidian) nam chiếm và nữ chiếm 25/60 vào xoang bướm.
- Kết quả: 100% bệnh nhân quan (41,7%) được chụp CLVT đa dãy sọ não tại Bệnh viện sát được xoang bướm rõ nét trên phim.
- Tỷ lệ loại khí Việt Đức Hà Nội, được xử lý bằng phầm mềm Radiant hóa mở rộng ngách bên và dốc nền đều là 63,3%, loại cánh nhỏ là 30% và loại lõm trước là 20%.
- Động 1Trường Đại học Y Dược Thái Bình mạch cảnh trong lồi vào xoang bướm 71,7%, phơi Chịu trách nhiệm chính: Vũ Duy Tùng trần 10%.
- Thần kinh vidian Ngày phản biện khoa học lồi vào xoang bướm 44,2%, phơi trần 19,2%.
- Theo thống kê có sự liên quan giữa khí hóa mở rộng sang Ngày duyệt bài