- Phát biểu được định luật bảo toàn điện tích. - Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm. - Nêu được các nội dung chính của thuyết êlectron. - Nêu được điện trường tồn tại ở đâu, có tính chất gì. - Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường. - Nêu được trường tĩnh điện là trường thế. - Phát biểu được định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường và nêu được đơn vị đo hiệu điện thế · Nêu được mối quan hệ giữa cường độ điện trường đều và hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường đó. - Nhận biết được đơn vị đo cường độ điện trường. - Nêu được nguyên tắc cấu tạo của tụ điện. - Nhận dạng được các tụ điện thường dùng và nêu được ý nghĩa các số ghi trên mỗi tụ điện. - Phát biểu được định nghĩa điện dung của tụ điện và nhận biết được đơn vị đo điện dung. - Nêu được điện trường trong tụ điện và mọi điện trường đều mang năng lượng. - Nêu được dòng điện không đổi là gì. - Nêu được suất điện động của nguồn điện là gì. - Nêu được cấu tạo chung của các nguồn điện hoá học (pin, acquy. - Viết được công thức tính công của nguồn điện : Ang = Eq = EIt Viết được công thức tính công suất của nguồn điện : Png = EI Phát biểu được định luật Ôm đối với toàn mạch. - Viết được công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc nối tiếp, mắc song song. - Nêu được điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ.. - Nêu được hiện tượng nhiệt điện là gì.. - Nêu được hiện tượng siêu dẫn là gì.. - Nêu được bản chất của dòng điện trong chất điện phân.. - Phát biểu được định luật Fa-ra-đây về điện phân và viết được hệ thức của định luật này.. - Nêu được một số ứng dụng của hiện tượng điện phân.. - Nêu được bản chất của dòng điện trong chất khí.. - Nêu được điều kiện tạo ra tia lửa điện.. - Nêu được điều kiện tạo ra hồ quang điện và ứng dụng của hồ quang điện · Nêu được điều kiện để có dòng điện trong chân không và đặc điểm về chiều của dòng điện này.. - Nêu được dòng điện trong chân không được ứng dụng trong các ống phóng điện tử.. - Nêu được bản chất của dòng điện trong bán dẫn loại p và bán dẫn loại n.. - Nêu được cấu tạo của lớp chuyển tiếp p – n và tính chất chỉnh lưu của nó.. - Nêu được cấu tạo, công dụng của điôt bán dẫn và của tranzito. - Kĩ năng · Vận dụng được hệ thức. - hoặc U = E – Ir để giải các bài tập đối với toàn mạch, trong đó mạch ngoài gồm nhiều nhất là ba điện trở.. - Vận dụng được công thức Ang = EIt và Png = EI. - Tính được hiệu suất của nguồn điện.. - Nhận biết được, trên sơ đồ và trong thực tế, bộ nguồn mắc nối tiếp hoặc mắc song song. - Tính được suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn mắc nối tiếp hoặc mắc song song.. - Vận dụng được thuyết êlectron để giải thích các hiện tượng nhiễm điện. - Vận dụng được định luật Cu-lông và khái niệm điện trường để giải được các bài tập đối với hai điện tích điểm. - Vận dụng định luật Fa-ra-đây để giải được các bài tập đơn giản về hiện tượng điện phân. - VD Chương 1: Điện tích – Điện trường. - 14,6 Chương 2: Dòng điện không đổi. - 21,1 Chương 3: Dòng điện trong các môi trường. - 1 Chương 2: Dòng điện không đổi. - 2 Chương 3: Dòng điện trong các môi trường. - Nhận biết (cấp độ 1). - Vận dụng. - Chương 1: Điện tích – Điện trường (10 tiết) 1.Điện tích –Định luật Culông. - Nêu được các cách nhiễm điện một vật (cọ xát, tiếp xúc và hưởng ứng).. - Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm.. - Vận dụng được định luật Cu-lông giải được các bài tập đối với hai điện tích điểm.. - Phát biểu được định luật bảo toàn điện tích.. - Điện trường (3 tiết)= 8,6%. - Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường.. - Nêu được trường tĩnh điện là trường thế.. - Điện thế (2 tiết)= 5,7%. - Phát biểu được định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường và nêu được đơn vị đo hiệu điện thế.. - Nêu được mối quan hệ giữa cường độ điện trường đều và hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường đó. - Nhận biết được đơn vị đo cường độ điện trường.. - Giải được bài tập về chuyển động của một điện tích dọc theo đường sức của một điện trường đều.. - Tụ điện (1 tiết)= 2,8%. - Nhận dạng được các tụ điện thường dùng.. - Phát biểu định nghĩa điện dung của tụ điện và nhận biết được đơn vị đo điện dung. - Nêu được ý nghĩa các số ghi trên mỗi tụ điện. - Nêu được điện trường trong tụ điện và mọi điện trường đều mang năng lượng.. - DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI (13tiết). - 1.Dòng điện không đổi. - Nêu được cường độ dòng điện là gì?. - Nêu được suất điện động của nguồn điện là gì.. - Viết được công thức tính cường độ dòng điện.. - Điện năng (3 tiết)= 8,6% Nêu được điện năng là gì? Nêu được công suất điện là gì? Nêu được công của nguồn điện là gì ? Công suất của nguồn điện?. - Viết được công thức tính công của nguồn điện : Ang = Eq = EIt Viết được công thức tính công suất của nguồn điện : Png = EI. - Phát biểu được Định luật Jun- Lenxo 1 câu. - Vận dụng được công thức Ang = EIt trong các bài tập. - Vận dụng được công thức Png = EI trong các bài tập.. - Định luật ôm đối với toàn mạch (2tiết)= 5,7%. - Phát biểu được định luật Ôm đối với toàn mạch.. - Tính được hiệu suất của nguồn điện Vận dụng được hệ thức. - Ghép nguồn điện thành bộ. - Viết được công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc (ghép) nối tiếp, mắc (ghép) song song. - Nhận biết được trên sơ đồ và trong thực tế, bộ nguồn mắc nối tiếp hoặc mắc song song.. - Vận dụng linh hoạt các công thức để giải các bài toán về mạch điện. - Nhận biết được, trên sơ đồ và trong thực tế, bộ nguồn mắc nối tiếp hoặc mắc song song đơn giản.. - Dòng điện trong các môi trường(12 tiết). - Dòng điện trong kim loại. - Nêu được bản chất của dòng điện trong kim loại.. - Nêu được hiện tượng nhiệt điện là gì. - Nêu được hiện tượng siêu dẫn là gì. - Viết được công thức điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ. - Vận dụng được công thức điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ.. - Công thức tính suất điện động nhiệt điện để giải một số bài tập đơn giản.. - 2.Dòng điện trong chất điện phân. - Phát biểu được các định luật Fa-ra-đây về điện phân và viết được hệ thức của định luật này. - Vận dụng định luật Fa-ra-đây để giải được các bài tập đơn giản về hiện tượng điện phân.. - Dòng điện trong chất khí. - Nêu được điều kiện tạo ra hồ quang điện và ứng dụng của hồ quang điện.. - Dòng điện trong chất bán dẫn. - Nêu được bản chất của dòng điện trong bán dẫn loại p và bán dẫn loại n. - Biết cách sử dụng các dụng cụ - Biết sử dụng được đồng hồ đa năng hiện số với tính năng đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế một chiều. - Biết sử dụng được biến thế. - Nhận biết được điôt bán dẫn và tranzito