« Home « Kết quả tìm kiếm

400 câu trắc nghiệm vật lý 9


Tóm tắt Xem thử

- Câu 2: Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ 1,5A.
- Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch .
- Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về mối liên hệ giữa cường độ dòng điện qua một dây dẫn và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó? A.
- Cường độ dòng điện qua một dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
- Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
- Cường độ dòng điện qua một dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
- Cường độ dòng điện qua một dây dẫn không tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó..
- Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
- Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
- Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
- Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế..
- Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm bấy nhiêu lần.
- Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng bấy nhiêu lần..
- Câu 17: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là A.
- Câu 18: Để tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn ta tiến hành thí nghiệm A.
- Đo hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn với những cường độ dòng điện khác nhau.
- Đo cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ứng với các hiệu điện thế khác nhau đặt vào hai đầu dây dẫn.
- Đo điện trở của dây dẫn với những hiệu điện thế khác nhau.
- Đo điện trở của dây dẫn với những cường độ dòng điện khác nhau..
- Câu 19: Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có mối quan hệ: A.
- Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
- Câu 20: Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.
- Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần.
- B Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.
- C Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần.
- Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần..
- Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.
- Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.
- Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
- Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây..
- Câu 26: Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 6Ω là 0,6A.
- Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:.
- Câu 27: Mắc một dây dẫn có điện trở R = 12Ω vào hiệu điện thế 3V thì cường độ dòng điện qua nó là.
- Câu 28: Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,5A.
- Dây dẫn ấy có điện trở là.
- Cường độ dòng điện là 2A.
- Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là.
- Câu 31: Đặt vào hai đầu một điện trở R một hiệu điện thế U = 12V, khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,2A.
- Câu 32: Khi đặt hiệu điện thế 4,5V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường độ 0,3A.
- Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm 3V nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là: A.
- Câu 33: Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 5V thì cường độ dòng điện qua nó là 100mA.
- Khi hiệu điện thế tăng thêm 20% giá trị ban đầu thì cường độ dòng điện qua nó là: A.
- Dòng điện qua bóng đèn ống mạnh hơn.
- Cường độ dòng điện qua các mạch song song luôn bằng nhau.
- Trong đoạn mạch mắc song song cường độ dòng điện qua các điện trở là bằng nhau.
- Cường độ dòng điện bằng nhau trong các đoạn mạch B.
- Thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là.
- Cường độ dòng điện chạy qua R1 là.
- Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là.
- Cường độ dòng điện qua mạch chính là A .
- Điện trở.
- Hiệu điện thế.
- Cường độ dòng điện.
- Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 4A.
- Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 8A.
- Hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là 20V..
- Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
- Điện trở của dây dẫn là.
- Năng lượng của dòng điện.
- D A = Câu 99: Khi đặt vào hai đầu một đoạn mạch hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là 0,5A.
- Cường độ dòng điện qua bàn là là:.
- Câu 110: Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về mối liên hệ giữa cường độ dòng điện qua một dây dẫn và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó? A.
- Câu 111: Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.
- Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.
- Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần.
- Câu 2: Dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi A.
- Xuất hiện dòng điện một chiều.
- Xuất hiện dòng điện xoay chiều.
- Xuất hiện dòng điện không đổi.
- Không xuất hiện dòng điện.
- cường độ dòng điện xoay chiều luôn tăng.D.
- hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều luôn tăng..
- Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.B.
- Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn.
- Chiều của dòng điện.
- Chiều của dòng điện qua dây dẫn.
- Dòng điện chạy qua nam châm điện biến đổi..
- Dòng điện xoay chiều có chiều thay đổi.
- Có dòng điện một chiều không đổi.
- Có dòng điện một chiều biến đổi.
- Có dòng điện xoay chiều.
- Chỉ làm tăng hiệu điện thế.
- đi qua hai tiêu điểm của thấu kính .
- đặt sát thấu kính.
- nằm cách thấu kính một đoạn f.
- đi qua tiêu điểm của thấu kính..
- song song với trục chính của thấu kính.
- tia tới qua tiêu điểm của thấu kính.
- tiêu cự của thấu kính.
- hai lần tiêu cự của thấu kính.
- bốn lần tiêu cự của thấu kính.
- một nửa tiêu cự của thấu kính..
- Tiêu cự của thấu kính này là.
- Thấu kính hội tụ.
- Thấu kính phân kì.C.
- Thấu kính phân kỳ.
- Thấu kính phân kỳ..
- Thấu kính phân kì có tiêu cự 50cm.
- Thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm.
- Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm.