- Quốc hội ban hành Luật giáo dục đại học. - tổ chức và cá nhân có liên quan đến giáo dục đại học. - Mục tiêu của giáo dục đại học 1. - Trình độ và hình thức đào tạo của giáo dục đại học 1. - Cơ sở giáo dục đại học 1. - Cơ sở giáo dục đại học trong hệ thống giáo dục quốc dân gồm: a) Trường cao đẳng. - b) Cơ sở giáo dục đại học liên doanh giữa nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư trong nước. - Phân tầng cơ sở giáo dục đại học 1. - Cơ sở giáo dục đại học được xếp hạng nhằm đánh giá uy tín và chất lượng đào tạo. - đ) Kết quả kiểm định chất lượng giáo dục đại học. - Cơ sở giáo dục đại học được phân tầng thành: a) Cơ sở giáo dục đại học định hướng nghiên cứu. - b) Cơ sở giáo dục đại học định hướng ứng dụng. - 5 c) Cơ sở giáo dục đại học định hướng thực hành. - Chính phủ quy định tiêu chuẩn phân tầng cơ sở giáo dục đại học. - Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học 1. - tạo điều kiện để mọi người đều có cơ hội tham gia xây dựng cơ sở giáo dục đại học. - Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học. - Chính sách của Nhà nước về phát triển giáo dục đại học 1. - Tăng ngân sách nhà nước đầu tư cho giáo dục đại học. - Thực hiện xã hội hóa giáo dục đại học. - cấm lợi dụng các hoạt động giáo dục đại học vì mục đích vụ lợi. - đẩy mạnh hợp tác giữa cơ sở giáo dục đại học với tổ chức nghiên cứu khoa học và với doanh nghiệp. - thực hiện bình đẳng giới trong giáo dục đại học. - Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, đoàn thể và tổ chức xã hội trong cơ sở giáo dục đại học 1. - Cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài được tự chủ về cơ cấu tổ chức. - Hội đồng đại học. - d) Quyết nghị về việc thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể các tổ chức của cơ sở giáo dục đại học. - đại diện một số khoa, đại diện cơ quan chủ quản cơ sở giáo dục đại học. - đại diện cơ quan quản lý địa phương nơi cơ sở giáo dục đại học có trụ sở. - Hội đồng đại học 1. - bổ nhiệm, bãi nhiệm và miễn nhiệm các chức danh trưởng, phó các tổ chức của cơ sở giáo dục đại học. - Phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học 1. - Mục 2 THÀNH LẬP, SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH, GIẢI THỂ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC. - Điều kiện thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học 1. - đ) Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động của cơ sở giáo dục đại học. - e) Có quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục đại học. - Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học. - Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục đại học. - Đình chỉ hoạt động đào tạo của cơ sở giáo dục đại học 1. - Giải thể cơ sở giáo dục đại học 1. - d) Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở giáo dục đại học. - quyết định cho phép thành lập trường đại học tư thục và cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài. - CHƯƠNG III NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Điều 28. - Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển cơ sở giáo dục đại học. - Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài 1. - bảo đảm chất lượng và thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục đại học. - Quyền tự chủ của cơ sở giáo dục đại học 1. - Chương trình, giáo trình giáo dục đại học 1. - Văn bằng giáo dục đại học 1. - Cơ sở giáo dục đại học in phôi văn bằng, cấp văn bằng cho người học. - Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mẫu văn bằng giáo dục đại học. - Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở giáo dục đại học trong hoạt động khoa học và công nghệ 1. - Các hình thức hợp tác quốc tế của cơ sở giáo dục đại học 1. - Thành lập văn phòng đại diện của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam. - Mở văn phòng đại diện cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam ở nước ngoài. - Các cơ sở giáo dục đại học liên kết đào tạo với nước ngoài phải đảm bảo những điều kiện về đội ngũ giảng viên. - b) Theo đề nghị của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài thành lập văn phòng đại diện. - Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở giáo dục đại học trong hoạt động hợp tác quốc tế 1. - tăng cường quản lý về liên doanh, liên kết giáo dục đại học với nước ngoài. - Mục tiêu, nguyên tắc và đối tượng kiểm định chất lượng giáo dục đại học 1. - Nguyên tắc kiểm định chất lượng giáo dục đại học: a) Độc lập, khách quan, đúng pháp luật. - Đối tượng kiểm định chất lượng giáo dục đại học: a) Cơ sở giáo dục đại học. - b) Chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học. - Trách nhiệm của cơ sở giáo dục đại học trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục đại học 1. - Thành lập tổ chức chuyên trách về bảo đảm chất lượng giáo dục đại học. - Xây dựng và thực hiện kế hoạch bảo đảm chất lượng giáo dục đại học. - định kỳ đăng ký kiểm định chương trình đào tạo và kiểm định cơ sở giáo dục đại học. - Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở giáo dục đại học về kiểm định chất lượng giáo dục đại học 1. - Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kết quả kiểm định chất lượng giáo dục đại học. - Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục 1. - Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chuẩn quốc gia đối với cơ sở giáo dục đại học. - quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục đại học. - cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục. - là căn cứ để Nhà nước và xã hội giám sát hoạt động của cơ sở giáo dục đại học. - Giảng viên trong cơ sở giáo dục đại học là người có nhân thân rõ ràng. - Thủ tướng Chính phủ quy định cụ thể chính sách đối với giảng viên trong cơ sở giáo dục đại học. - Giảng viên thỉnh giảng trong cơ sở giáo dục đại học được quy định tại Điều 74 của Luật giáo dục. - Tôn trọng giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức và nhân viên của cơ sở giáo dục đại học. - CHƯƠNG X TÀI CHÍNH, TÀI SẢN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Điều 64. - Cơ sở giáo dục đại học thực hiện chương trình đào tạo chất lượng cao được thu học phí tương xứng với chất lượng đào tạo. - Quản lý tài chính của cơ sở giáo dục đại học 1. - Quản lý và sử dụng tài sản của cơ sở giáo dục đại học 1. - CHƯƠNG XI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Điều 68. - Nội dung quản lý nhà nước về giáo dục đại học 1. - tiêu chuẩn cơ sở vật chất và thiết bị của cơ sở giáo dục đại học. - Quản lý việc bảo đảm chất lượng giáo dục đại học. - Thực hiện công tác thống kê, thông tin về tổ chức và hoạt động giáo dục đại học. - Tổ chức bộ máy quản lý giáo dục đại học. - Tổ chức, quản lý hoạt động hợp tác quốc tế về giáo dục đại học. - Cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục đại học 1. - Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về giáo dục đại học. - kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giáo dục của các cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn. - thực hiện xã hội hoá giáo dục đại học. - Cơ sở giáo dục đại học thực hiện tự thanh tra và tự kiểm tra theo quy định của pháp luật. - Thành lập cơ sở giáo dục đại học hoặc tổ chức hoạt động giáo dục trái pháp luật. - Vi phạm các quy định về tổ chức, hoạt động của cơ sở giáo dục đại học. - Vi phạm quy định về bảo đảm chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục đại học. - Gây rối, làm mất an ninh, trật tự trong cơ sở giáo dục đại học. - Gây thiệt hại về cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục đại học. - Các hành vi khác vi phạm pháp luật về giáo dục đại học