« Home « Kết quả tìm kiếm

Sử dụng sip-trunking để kết nối các hệ thống IP-PBX với hệ thống IMS, ứng dụng phục vụ cho hệ thống chăm sóc khách hàng của công ty VASC kết nối với mạng IMS của VTN.


Tóm tắt Xem thử

- PHẠM VIẾT HƢỚNG SỬ DỤNG SIP-TRUNKING ĐỂ KẾT NỐI CÁC HỆ THỐNG IP-PBX VỚI HỆ THỐNG IMS, ỨNG DỤNG PHỤC VỤ CHO HỆ THỐNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY VASC KẾT NỐI VỚI MẠNG IMS CỦA VTN Chuyên ngành: Kỹ thuật truyền thông LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1.
- 9 1.2.3 Các dịch vụ của giao thức SIP.
- 15 1.3.1 Các ứng dụng thƣơng mại.
- 20 2.2 Các loại tổng đài IP-PBX.
- 21 2.3.1 Kết nối các cuộc gọi nội bộ và mạng điện thoại cố định.
- 22 2.3.3 Các dịch vụ tự động.
- 24 2.5 Khả năng tận dụng PBX truyền thống kết nối với IP-PBX.
- 27 CHƢƠNG 3 – TRIỂN KHAI KẾT NỐI VÀ ĐỊNH TUYẾN CUỘC GỌI VỚI SIP TRUNKING.
- 28 3.1 Kết nối ra mạng ngoài với các PBX truyền thống.
- 30 3.2 Triển khai kết nối với SIP Trunking.
- 31 3.2.1 Khái niệm về SIP trunking.
- 31 3.2.2 Các lợi ích của SIP Trunking.
- 32 3.2.3 Hạ tầng SIP trunking.
- 49 3.2.5 An Toàn bảo mật cho SIP trunking.
- 50 3.2.6 Các vấn đề triển khai SIP trunking.
- 52 3.3 SIP trunking NNI và UNI.
- 61 3.4 Các mô hình cung cấp SIP trunking.
- 63 3.4.1 Mô hình SIP trunking tập chung.
- 63 3.4.2 Mô hình SIP trunking phân tán.
- 66 3.4.3 Mô hình lai ghép.
- 69 3.4.4 Lựu chọn mô hình triển khai SIP trunking.
- 74 CHƢƠNG 4 - MÔ HÌNH CUNG CẤP SIP TRUNKING THỰC TẾ VÀ ỨNG DỤNG.
- 75 4.1 Mô hình cung cấp dịch vụ SIP trunking thực tế tại công ty VTN.
- 75 4.1.1 Mô tả dịch vụ.
- 75 4.1.3 Mô hình kết nối.
- 79 4.1.5 Các yêu cầu cho kết nối SIP trunking.
- 81 4.1.6 Các biện pháp đảm bảo chất lƣợng dịch vụ SIP trunking.
- 89 4.2 Ứng dụng kết nối SIP trunking trong hệ thống Callcenter của công ty VASC với hệ thống IMS của VTN.
- 9192 4.2.3 Yêu cầu về hệ thống.
- 9596 PHỤ LỤC- CÁC BƢỚC CHI TIẾT KHAI BÁO SIP TRUNKING TRÊN HỆ THỐNG IMS TẠI VTN.
- 74 CHƢƠNG 4 - MÔ HÌNH CUNG CẤP SIP TRUNKING THỰC TẾ VÀ ỨNG DỤNG THỰC TẾ.
- 92 4.2.3 Yêu cầu về hệ thống.
- 96 PHỤ LỤC- CÁC BƢỚC CHI TIẾT KHAI BÁO SIP TRUNKING TRÊN HỆ THỐNG IMS TẠI VTN.
- 89 4.2 Ứng kết nối SIP trunking trong hệ thống Callcenter của công ty VASC với hệ thống IMS của VTN.
- 91 4.2.3 Yêu cầu về hệ thống.
- 95 PHỤ LỤC- CÁC BƢỚC CHI TIẾT KHAI BÁO SIP TRUNKING TRÊN HỆ THỐNG IMS TẠI VTN.
- 109 THUẬT NGỮ VIẾT TẮT STT Tên viết tắt Tên đầy đủ 1 PBX Private Branch eXchange 2 ITSP IP Telephone Service Provider 3 QoS Quality of Service 4 ENUM Electronic Number Mapping 5 TDM Time Division Multipexing 6 IP Internet Protocol 7 IETF Internet Engineering Task Force 8 NAT Network Address Translation 9 TLS Transport Layer Security 10 ALG Application Layer Gateway 11 POP Points Of Presence 12 B2BUA Back to Back User Agent 13 DoS Denial of Service 14 SBC Session Border Controller 15 CDR Call Detail Record 16 SNMP Simple Network Management Protocol 17 API Application Programming Interfaces 18 SCIP Simple Conference Invitation Protocol 19 NGN Next-Generation Network 20 SIP Session Initiation Protocol 21 UNI User Network Interface 22 NNI Network Network Interface 23 IMS IP Multimedia Subsystem 24 CAC Call Admission Control 25 MOS Mean Opinion Score 26 SCR Successful Call Ratio MỤC LỤC HÌNH VẼ Hình 1.1 Vị trí của SIP server trong mô hình NGN.
- 4 Hình 1.2 Kết nối SIP giữa Internet và NGN.
- 5 Hình 1.3 Lƣu đồ đăng ký vị trí.
- 9 Hình 1.4 Lƣu đồ thiết lập phiên.
- 11 Hình 1.5 Kiến trúc IMS(Theo IEC Newletter.
- 17 Hình 2.1 Mô hình kết nối tổng quan của IP-PBX.
- 20 Hình 3.1 Sơ đồ kết nối trung kế tƣơng tự và trung kế E1 [11.
- 28 Hình 3.2 Giải pháp cung cấp sip trunking điển hình.
- 32 Hình 3.3 Biểu đồ sử dụng băng thông [11.
- 35 Hình 3.4 Biểu đồ so sánh dung lƣợng sử dụng [11.
- 36 Hình 3.5 Biểu đồ mối quan hệ giữa voice và data khi áp dụng QoS [11.
- 37 Hình 3.6 So sánh chi phí mở rộng hệ thống giữa TDM và sip trunking [11.
- 38 Hình 3.7 Sử dụng nhiều nhà cung cấp dịch vụ.
- 40 Hình 3.8 Chuyển đổi mã từ IP sang TDM [11.
- 41 Hình 3.9 So sánh giải pháp TDM và SIP trunking [11.
- 56 Hình 3.10 SIP trunking NNI và UNI [18.
- 61 Hình 3.11 Mô hình kết nối SIP trunking tập chung [10.
- 64 Hình 3.12 Mô hình kết nối SIP trunking phân tán [10.
- 67 Hình 3.13 Mô hình triển khai SIP trunking lai ghép [10.
- 69 Hình 4.1 Kiến trúc mạng IMS tại VTN.
- 76 Hình 4.2 Sơ đồ khối chức năng hệ thống IMS tại VTN.
- 77 Hình 4.3 Sơ đồ kết nối hệ thống IMS.
- 78 Hình 4.4 Mô hình kết nối vật lý cho cung cấp SIP trunking tại VTN.
- 78 Hình 4.5 Mô hình kết nối logic cung cấp SIP trunking tại VTN.
- 79 Hình 4.6 Sơ đồ yêu cầu kết nối SIP trunking tại VTN.
- 81 Hình 4.7 Sơ đồ kết nối hệ thống CallCenter 18001255.
- 91 Hình 1.1 Vị trí của SIP server trong mô hình NGN.
- 20 Hình 3.1 Sơ đồ kết nối trung kế tƣơng tự và trung kế E1.
- 32 Hình 3.3 Biểu đồ sử dụng băng thông.
- 35 Hình 3.4 Biểu đồ so sánh dung lƣợng sử dụng.
- 36 Hình 3.5 Biểu đồ mối quan hệ giữa voice và data khi áp dụng QoS.
- 37 Hình 3.6 So sánh chi phí mở rộng hệ thống giữa TDM và sip trunking.
- 40 Hình 3.8 Chuyển đổi mã từ IP sang TDM.
- 41 Hình 3.9 So sánh giải pháp TDM và SIP trunking.
- 56 Hình 3.10 SIP trunking NNI và UNI.
- 61 Hình 3.11 Mô hình kết nối SIP trunking tập chung.
- 64 Hình 3.12 Mô hình kết nối SIP trunking phân tán.
- 67 Hình 3.13 Mô hình triển khai SIP trunking lai ghép.
- 28 Bảng 3.2 Tiêu chí lựa chọn mô hình triển khai SIP trunking [10.
- 72 Bảng 4.1 Phân lớp dịch vụ trong mạng truyền tải IP [13.
- 84 Bảng 4.3 Quy trình đo chất lƣợng dịch vụ thoại (MOS) trên IMS.
- 8889 Bảng 4.5 Yêu cầu năng lực hệ thống.
- 28 Bảng 3.2 Tiêu chí lựa chọn mô hình triển khai SIP trunking.
- 72 Bảng 4.1 Phân lớp dịch vụ trong mạng truyền tải IP.
- 89 Bảng 4.5 Yêu cầu năng lực hệ thống.
- 92 1 MỞ ĐẦU rong mạng điện thoại truyền thống sử dụng chuyển mạch kênh (PSTN), các doanh nghiệp muốn thực hiện cuộc gọi ra sẽ phải thuê các đƣờng trung kế E1/T1/CO của các nhà cung cấp dịch vụ thoại.
- Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ Internet, các thế hệ tổng đài cũ dần đƣợc thay thế bằng các thế hệ tổng đài mới dựa trên giao thức IP (Internet Protocol) các kết nối trung kế cũ không đƣợc tiếp tục nghiên cứu phát triển dẫn đến việc đầu tƣ các kết nối E1/T1/CO truyền thống trở nên đắt đỏ và không còn phù hợp nữa.
- Các nhà cung cấp dịch vụ thoại cũng chuyển sang sử dụng các hệ thống VoIP hay đầu tƣ triển khai IMS để phù hợp với xu thế chung của thế giới.
- SIP trunking là giải pháp kết nối thoại đƣợc đƣa ra để thay thế các giải pháp truyền thống và đƣợc cấp cấp bởi các nhà cung cấp dịch vụ thoại IP (ITSP), sử dụng giao thức SIP để thiết lập kết nối các tổng đài doanh nghiệp (PBX) với mạng của ITSP cho phép thực hiện các cuộc gọi với chi phí thấp và lợi nhuận đầu tƣ cao từ đó mở ra nhiều cơ hội họp tác giữa nhà cung cấp dịch vụ và khác hàng.
- Về cơ bản, SIP trunking cung cấp một giải pháp tiết kiệm chi phí bằng việc loại bỏ sự cần thiết phải mua các gateway BRI, PRIs hoặc PSTN tốn kém.
- SIP trunking cho phép kết nối các văn phòng chi nhánh của doanh nghiệp với chi phí thấp nhất giúp xoá bỏ khoảng cách về địa lý để trao đổi với nhau nâng cao hiệu quả công việc.
- Độ tin cậy và chất lƣợng thoại của SIP luôn đƣợc đảm bảo bằng các biện pháp tăng cƣờng chất lƣợng dịch vụ (QoS) trên mạng truyền tải IP và cung cấp các kết nối dự phòng.
- Thậm chí SIP trunking còn có thể có độ tin cậy cao hơn so với PSTN truyền thống khi thực hiện đầy đủ các giải pháp dự phòng.
- Với các ƣu điểm nổi trội, SIP trunking hiện là giải pháp tối ƣu nhất để cung cấp các dịch vụ thoại cho doanh nghiệp cũng nhƣ là nền tảng cung cấp các dịch vụ tích hợp khác dựa trên giao thức IP.
- SIP trunking cũng là xu hƣớng cho phát triển các giải pháp kết nối đa phƣơng tiện.
- Trong môi trƣờng NGN, SIP server chỉ làm nhiệm vụ thiết lập các phiên media (cuộc gọi) giữa các client của nó tới MGC, trong khi các chức năng nhƣ cung cấp dịch vụ gia tăng hay tính cƣớc sẽ đƣợc thực hiện bởi MGC.
- Ngoài ra, các mở rộng của SIP cũng đƣợc áp dụng trong một số mắt xích của NGN, Formatted: Font: Bold, Font color: BlackFormatted: Vietnamese 3 ví dụ nhƣ SIP-T đƣợc sử dụng để báo hiệu giữa các MGC, hay bản thân SIP cũng có thể đƣợc sử dụng thay thế Sigtran/SCTP trên kết nối từ MGC tới SS7 Gateway.
- Các SIP server cũng có thể hoạt động độc lập với NGN để cung cấp các dịch vụ trên nền IP cho các SIP client, chẳng hạn VoIP.
- Với sự bổ sung các gateway, SIP server cho phép các client kết nối tới nhiều hệ thống khác nhƣ PSTN, mail server, SMS, H.323.
- Khi kết nối với NGN, đứng từ vị trí của SIP server nhìn lên thì MGC đƣợc coi nhƣ một SIP gateway thông thƣờng.
- SIP server có thể đặt tại phía nhà cung cấp dịch vụ NGN để phục vụ cho các khách hàng đơn lẻ, các khách hàng này cần sử dụng Access Server của nhà cung cấp để có đƣợc kết nối IP tới hệ thống.
- Ngoài ra, các khách hàng ở quy mô lớn hơn có thể tự trang bị SIP server và đăng ký với nhà cung cấp dịch vụ NGN.
- Có thể tìm thấy SIP server trong kiến trúc NGN của hầu hết các hãng tên tuổi: Siemens sử dụng hiQ6200, HiQ 4200 (SIP server này đƣợc mua lại của một hãng khác) trong hệ thống weSurpass, Alcatel thì tích hợp SIP server vào thành phần IP Telephony (5020 IPT) trong hệ thống của họ, còn giải pháp của Nortel thì sử dụng SIP làm cơ sở cho hầu hết các componentthành phần.
- 4 Hình 1.1 Vị trí của SIP server trong mô hình NGN Có thể ứng dụng trực tiếp SIP server trong mạng NGN nhƣ hình trên, khi đó SIP server (và H.323 gatekeeper) sẽ có nhiệm vụ cung cấp dịch vụ cho các thuê bao IP của NGN

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt