« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo án Văn 8: Ôn tập phần tập làm văn theo Công văn 5512


Tóm tắt Xem thử

- Kiến thức: HS hệ thống hóa các kiến thức và kĩ năng tập làm văn đã học trong năm học.
- Biết cách kết hợp miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự và kết hợp miêu tả, biểu cảm và tự sự vào bài văn nghị luận..
- Năng lực: HS có kĩ năng tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức.
- Năng lực huy động kiến thức để tạo lập VB..
- Phẩm chất: HS có ý thức trau dồi kiến thức về tập làm văn..
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.
- Chuẩn bị của giáo viên:.
- Chuẩn bị của học sinh:.
- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.
- Hoạt động của thầy và trò Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (3 phút).
- Phương thức thực hiện:.
- Hoạt động cá nhân..
- Sản phẩm hoạt động.
- Tính thống nhất của văn bản.
- Tính thống nhất về chủ đề: không xa rời, lạc sang chủ đề khác, thể hiện ở sự mạch lạc trong liên kết giữa các phần, các đoạn trong 1 văn bản..
- Văn bản tự sự.
- Mục đích của việc tóm tắt văn bản tự.
- Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá..
- Giáo viên đánh giá..
- Tiến trình hoạt động:.
- *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu:.
- Học sinh tiếp nhận.
- Học sinh:tiếp nhận và thực hiện nhiêm vụ - Giáo viên:quan sát, giúp đỡ và định hướng cho hs khi cần thiết.
- *Đánh giá kết quả.
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Tiết học hôm nay chúng ta cùng hệ thống lại các kiến thức về Tập làm văn đã học trong.
- Ghi lại trng thành, chính xác, những nội dung chính của một văn bản nào đó để người chưa đọc nắm được văn bản ấy..
- Muốn tóm tắt văn bản tự sự cần:.
- Đọc kĩ để hiểu đúng chủ đề của TP - Xác định ND chính cần tóm tắt.
- Viết văn bản tóm tắt.
- Tác dụng của tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm:.
- Văn bản thuyết minh.
- Tính chất, lợi ích của văn bản thuyết minh:.
- ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học HOẠT ĐỘNG2: ÔN, LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Tính thống nhất của văn bản 1.
- Củng cố các kiến thức về tính thống nhất của chủ đề vb..
- Rèn kĩ năng viết đoạn văn theo chủ đề..
- Hoạt động cặp đôi..
- Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng.
- Giáo viên yêu cầu:.
- Thế nào là tính thống nhất của một văn bản ? Thể hiện rõ nhất ở đâu? Tính thống nhất của chủ đề được thể hiện như thế nào có tác dụng gì?.
- TM về 1 hiện tượng tự nhiên, XH + Muốn làm được văn bản thuyết minh cần: phải nghiên cứu, tìm hiểu sự vật hiện tượng cần thuyết minh, nắm được bản chất, đặc trưng của đối tượng cần thuyết minh.
- Vì văn bản thuyết minh đòi hỏi tính khách quan, tri thức..
- Các phương pháp thuyết minh:.
- Bố cục khi làm bài văn thuyết minh..
- Dự kiến sản phẩm:.
- Tính thống nhất của văn bản thể hiện trong chủ đề, trong tính thống nhất của chủ đề văn bản + Chủ đề văn bản là chủ đề chủ chốt, là đối tượng chính mà văn bản biểu đạt.
- +Tính thống nhất về chủ đề xác định, không xa rời, lạc sang chủ đề khác, thể hiện ở sự mạch lạc trong liên kết giữa các phần, các đoạn trong 1 văn bản.
- Tình cảm đều tập chung làm sáng tỏ, nổi bật chủ đề của văn bản..
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
- Viết thành đoạn văn từ mỗi câu chủ đề sau:.
- Học sinh:tiếp nhận và thực hiện nhiêm vụ.
- Giáo viên:quan sát, giúp đỡ và định hướng cho.
- Yêu cầu thành phẩm).
- Đ2: những câu văn phải xoay quanh chủ đề sự hấp dẫn của mùa hè: hấp dẫn như thế nào, với những ai, với em?.
- Dự kiến sản phẩm: đoạn văn.
- Hoạt động 2: Văn bản tự sự 1.
- Củng cố các kiến thức về văn bản tự sự.
- Rèn kĩ năng tóm tắt vb tự sự..
- Hoạt động chung cả lớp..
- Tóm tắt văn bản tự sự để làm gì?.
- H/s nhắc lại cách tóm tắt một văn bản tự sự?.
- Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm có tác dụng như thế nào?.
- Viết (nói) đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm cần chú ý những gì?.
- Tóm tắt văn bản tự sự giúp người đọc dễ dàng nắm bắt được nội dung chủ yếu, hoặc tạo cơ sở cho việc tìm hiểu, phân tích, bình giá.
- Muốn tóm tắt văn bản tự sự có hiệu quả cần:.
- Phải chú ý: tự sự là phương thức biểu đạt chính, miêu tả và biểu cảm chỉ là yếu tố phụ trợ..
- ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 3: Văn bản thuyết minh 1.
- Củng cố các kiến thức về vb thuyết minh..
- Rèn kĩ năng lập bố cục của 1 bài văn thuyết minh..
- Hoạt động nhóm..
- Văn bản thuyết minh có tính chất như thế nào và có những lợi ích gì? Hãy nêu cac văn bản thuyết minh thường gặp trong cuộc sống hàng ngày?.
- Muốn làm văn bản thuyết minh, trước tiên cần phải làm gì? Vì sao phải làm như vậy? Hãy cho biết những phương pháp cần dùng để làm văn bản thuyết minh?.
- Hãy cho biết bố cục thường gặp khi làm một bài thuyết minh về.
- Học sinh: tiếp nhận và thực hiện nhiêm vụ - Giáo viên: quan sát, giúp đỡ và định hướng cho hs khi cần thiết.
- a.Thuyết minh là giới thiệu, trình bày một đối tượng nào đó cho người hiểu đúng, hiểu rõ một cách trung thực, khách quan, khoa học.
- VD: thuyết minh về người, hiện tượng tự nhiên, xã hội danh lam thắng cảnh, đồ vật, phương pháp, cách làm….
- Phải có kiến thức về đối tượng.
- Vì như vậy thuyết minh mới chính xác..
- Có các phương pháp thuyết minh : Miêu tả, giải thích, so sánh, thống kê, nêu ví dụ, phân tích, phân loại….
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: Yêu cầu thành phẩm Yêu cầu h/s nhắc lại các kiểu đề tài thuyết minh và trình bày khái quát từng kiểu bài (đã học).
- ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG:.
- Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn..
- Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của HS 4.
- Phương án kiểm tra, đánh giá:.
- -Hs: đánh giá lẫn nhau -Gv: đánh giá hs.
- Tiến trình hoạt động.
- ?Viết 1 bài văn thuyết minh giới thiệu 1 danh lam thắng cảnh ở địa phương em?.
- Học sinh:làm việc cá nhân ở nhà.
- Giáo viên: yêu cầu thời hạn làm bài của hs..
- Thời gian làm 2 ngày ra vở soạn và thu lại cho gv - Dự kiến sản phẩm: Bài văn thuyết minh 1 danh lam thắng cảnh ở địa phương cần trình bày được các tri thức về đối tượng như:.
- +Hoạt động +Bảo vệ, tôn tạo..
- *Báo cáo kết quả -Hs: nộp sản phẩm.
- Hs trao đổi với bạn, nx, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO (01 PHÚT).
- Mục tiêu: tìm hiểu kỹ hơn về đặc điểm của thể loại văn bản tự sự, thuyết minh.
- Sản phẩm hoạt động: hs trả lời ra vở soạn 4.
- Sưu tâm các bài văn tự sự, thuyết minh mẫu mực và tham khảo.