« Home « Kết quả tìm kiếm

Tìm hiểu công nghệ LTE và ứng dụng cho mạng mobifone.


Tóm tắt Xem thử

- 15 VÀ DỊCH VỤ CỦA CÁC MẠNG DI ĐỘNG.
- 23 1.3 CÁC ỨNG DỤNG VÀ DỊCH VỤ TRONG 4G.
- 23 1.3.1 Các trình ứng dụng và các dịch vụ chung.
- 26 1.3.2 Các dịch vụ dựa trên cơ sở xác định vị trí Push, Pull.
- 46 2.3.4 Lớp dịch vụ.
- 49 CHƢƠNG 3: DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ.
- 53 3.1 DỊCH VỤ TRONG MẠNG 4G.
- 53 3.1.1 Các loại dịch vụ cung cấp.
- 53 3.1.2 Một số loại hình dịch vụ điển hình cho 4G.
- CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TRONG MẠNG DI ĐỘNG 4G.
- 65 4 3.2.4 Thách thức về chất lƣợng dịch vụ trong mạng di động 4G.
- 67 3.2.5 Bảo mật dịch vụ.
- Hiện nay, Mobifone đã đƣa vào sử dụng GPRS/EDGE/HSDPA để đáp ứng nhu cầu sử dụng các dịch vụ dữ liệu ngày càng cao của các thuê bao.
- 15 CHƢƠNG 1: XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ DỊCH VỤ CỦA CÁC MẠNG DI ĐỘNG 1.1 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG 4G Việc nghiên cứu chuyển hƣớng sang các hệ thống thông tin di động thế hệ 4 (4G LTE) để giải quyết các vấn đề tồn tại trong hệ thống di động thế hệ 3 (3G).
- 4G LTE không chỉ hỗ trợ cho các dịch vụ thông tin di động thế hệ tiếp theo mà còn hỗ trợ cho cả các mạng vô tuyến cố định.
- Và có nhiều các hệ thống không tƣơng thích đã đƣợc đƣa ra cung cấp dịch vụ trong những năm 80.
- Các hệ thống 2G này cung cấp các dịch vụ thông tin dữ liệu chuyển mạch kênh ở tốc độ thấp.
- Trong các lĩnh vực thông tin di động, dịch vụ di động 4G là sự phát triển của các dịch vụ thông tin di động 3G.
- Hỗ trợ các dịch vụ tƣơng tác đa phƣơng tiện: truyền hình hội nghị, Internet không dây.
- Phần này sẽ trình bày nhiều hơn và cung cấp chi tiết hơn các dịch vụ thấy đƣợc trong mạng 4G.
- Trong thị trƣờng vô tuyến không dây ngày nay, những ngƣời sử dụng yêu cầu các dịch vụ giá trị gia tăng.
- Các nhà cung cấp dịch vụ và các nhà phát triển ứng dụng đang trên con đƣờng nhận ra các nhu cầu của ngƣời sử dụng nhƣng đó vẫn là con đƣờng dài ở phía trƣớc.
- Các nhà cung cấp dịch và các phát triển ứng dụng đang chú ý hơn nữa tới sự mong đợi của ngƣời sử dụng để quyết định hƣớng 25 phát triển và đƣa ra các loại hình dịch vụ.
- Các kiểu ứng dụng đang phát triển là các ứng dụng thông tin nhƣ các dịch vụ tin tức cá nhân và các dòng tin tức chính (đƣợc truyền đi với âm thanh, hình ảnh, văn bản, hoặc bất kỳ sự kết hợp nào ở thế hệ thứ 3).
- Các loại ứng dụng đang phát triển trong mảng này là các dịch vụ thông tin nhƣ dịch vụ thời gian ngắn (up-to-the-minute), personalized stock tickers.
- Những ngƣời sử dụng này hầu hết rất quan trọng đối với các nhà cung cấp dịch vụ 26 bởi họ thƣờng xuyên sử dụng nhiều hơn các dịch vụ mà họ yêu cầu.
- Nhìn chung có bốn loại dịch vụ hoặc trình ứng dụng đƣợc phát triển và đƣa vào sử dụng ở thông tin vô tuyến thế hệ tiếp theo.
- Đó là dịch vụ thông tin cá nhân/khoanh vùng, các phƣơng tiện liên lạc, tổ chức, giải trí.
- Các ứng dụng và các dịch vụ thông tin này sẽ cung cấp cho ngƣời sử dụng các bản tin chung, các bản tin tài chính, hƣớng dẫn vị trí, thƣơng mại di động, và các dịch vụ du lịch.
- Kiểu dịch vụ thông tin cá nhân/khoanh vùng này đã đƣợc triển khai giới hạn trong các quốc gia.
- Các dịch vụ push và pull sẽ đựơc thảo luận chi tiết sau ở phần này.
- Các dịch vụ và các ứng dụng có một tầm quan trọng đối với tất cả các mảng ngƣời sử dụng đặc biệt là mảng Mobile Professional.
- Các dịch vụ thông tin (Communication): bao gồm có dịch vụ nhắn tin ngắn (SMS), thƣ điện tử, hội thảo truyền hình, fax, và các bulletin board.
- Trong các dịch vụ này: thoại và độ tin cậy đƣợc chú ý nhất trong kế hoạch phát triển.
- Các dịch vụ Organizational: bao gồm các khả năng hỗ trợ số cá nhân (PDA Personal digital assistant), trao đổi tiền tệ dựa trên cơ sở xác định ngƣời sử dụng, và các trình ứng dụng quản lý cá nhân khác (ví dụ: lịch công tác, quản lý cuộc gọi, sổ lƣu địa chỉ).
- Mảng mà các dịch vụ giải trí hƣớng tới đó là mảng Age.
- Thƣơng mại di động có thể đƣợc xem nhƣ là một kiểu dịch vụ Information hoặc Organzation.
- 1.3.2 Các dịch vụ dựa trên cơ sở xác định vị trí Push, Pull.
- Các dịch vụ Push và Pull đƣa ra độ tin cậy cho mạng về khả năng xác định vị trí các thuê bao.
- Khả năng này đƣợc thực hiện từ các chức năng đƣợc thêm vào từ các nhà cung cấp dịch vụ.
- Nhà cung cấp dịch vụ sẽ duy trì và lƣu giữ thông tin cá nhân ngƣời sử dụng trong cơ sở dữ liệu.
- Mạng phục vụ sẽ sử dụng các thông tin này để đẩy các dịch vụ cho các thuê bao.
- 1.3.3 Kết luận: Các dịch vụ và các trình ứng dụng cho 4G vẫn đang đƣợc định nghĩa, nó phát triển và dịch chuyển theo nhu cầu ngƣời sử dụng.
- Mục đích chính của mạng là cho phép ngƣời dùng có thể truy nhập và khai thác các dịch vụ trong mạng với tốc độ cao, chất lƣợng tốt, an toàn, bảo mật.
- Các nhà cung cấp dịch vụ cũng chỉ trong phạm vi là “third-party” trong mạng.
- Đây là điều rất quan trọng, đặc biệt cho các dịch vụ tối ƣu trong mạng di động với liên kết không dây và các đặc tính di động.
- Đặc biệt đối với các vấn đề về độ trễ mạng, băng thông dịch vụ…vv.
- Mạng 4G yêu cầu tốc độ truyền dữ liệu cao, độ trễ nhỏ, dịch vụ thời gian thực, chất lƣợng cao.
- Đối với loại thiết bị này thì vấn đề chất lƣợng dịch vụ yêu cầu phải đƣợc xử lý tốt.
- Ngƣời dùng, thiết bị có thể chuyển dịch vụ khi di chuyển từ UAP này sang UAP khác.
- Mạng thông tin di động thế hệ ba WCDMA ra đời là một bƣớc phát triển mạnh mẽ về tốc độ và chất lƣợng dịch vụ.
- Có khả năng tích hợp giữa các thiết bị đầu cuối  Đảm bảo tốc độ dịch vụ  Chức năng của mạng lõi.
- BGP đƣợc sử dụng để thay đổi thông tin định tuyến cho Internet và là giao thức đƣợc sử dụng giữa các nhà cung cấp dịch vụ ISP.
- 47  Chức năng về Billing: Chức năng này cung cấp cho mạng khả năng về nhận thực, tính cƣớc đối với các dịch vụ sử dụng trong mạng.
- Truy nhập từ MS đến các dịch vụ có các khả năng sau.
- Trƣờng hợp này thƣờng xảy ra khi chúng là các dịch vụ và thiết bị đầu cuối của 2,5G và 3G.
- Nhờ đó, các nhà cung cấp dịch vụ có thể nhanh chóng có nguồn thu mới.
- Các dịch vụ cơ sở gồm.
- Các dịch vụ xa (Teleservice.
- Là một loại dịch vụ viễn thông cung cấp khả năng để truyền dẫn tín hiệu giữa hai giao diện người sử dụng – mạng.
- Các dịch vụ bổ sung (Supplementary): gồm có.
- Các dịch vụ này cho phép khách hàng vừa nói chuyện, vừa hiển thị thông tin.
- Tính toán mạng công cộng (PNC: Public Network Computing): Cung cấp các dịch vụ tính toán dựa trên cơ sở mạng công cộng cho thƣơng mại và các khách hàng.
- Nhà cung cấp dịch vụ có thể tính cƣớc theo giờ, ngày, tuần,… hay theo phí bản quyền đối với dịch vụ.
- Bản tin hợp nhất (Unified Messaging): Hỗ trợ cung cấp các dịch vụ voice mail, email, fax mail, pages qua các giao diện chung.
- Dịch vụ này yêu cầu sự phối hợp rất phức tạp của các tài nguyên khác nhau.
- Chính vì vậy nó thuận tiện cho các nhà cung cấp dịch vụ và ứng dụng triển khai dịch vụ đến cho khách hàng trong mạng 4G.
- Quản lý trách nhiệm: Các kỹ thuật quản lý trách nhiệm dựa trên quan hệ giữa các nhà cung cấp dịch vụ với ngƣời sử dụng và giữa các nhà cung cấp dịch vụ với nhau.
- Các giả thiết có thể không phù hợp trong trƣờng hợp các nhà cung cấp dịch vụ tăng bất thƣờng.
- Trƣớc hết chúng ta cần quan tâm đến xu hƣớng của dịch vụ thoại.
- Sau đó, một phần dịch vụ truyền thống này chuyển sang thông tin di động và thoại qua IP.
- Nó bao gồm các ứng dụng cho phép truy nhập và điều khiển các dịch vụ mạng.
- Nó cũng có thể thực hiện các chức năng cụ thể thay thế cho nhà cung cấp dịch vụ hoặc mạng.
- Khách hàng đƣợc cung cấp các thông tin hƣớng dẫn, các tùy chọn, các tƣơng tác quản lý xuyên suốt các dịch vụ.
- Khía cạnh cần quan tâm khi đánh giá tổng thể một dịch vụ là quan điểm sử dụng dịch vụ.
- Kết quả đánh giá này thể hiện mức độ hài lòng của những ngƣời sử dụng dịch vụ.
- Trong khi sử dụng dịch vụ, thông thƣờng ngƣời sử dụng chỉ biết đến nhà cung cấp dịch vụ.
- Khai thác dịch vụ (service operability performance.
- 63  Nắm đƣợc các khía cạch của dịch vụ theo quan điểm của ngƣời sử dụng/khách hàng.
- Các khái niệm liên quan đến mạng đƣợc mô tả theo một ngôn ngữ chung, dễ hiểu bởi ngƣời sử dụng/khách hàng và nhà cung cấp dịch vụ.
- Hiện tại chƣa có các tiêu chuẩn cụ thể nào về chất lƣợng dịch vụ của mạng 4G.
- Các dịch vụ và ứng dụng của mạng di động 4G đƣợc phân loại theo tiêu chuẩn chung của ITU-T/-R.
- Tuy nhiên đứng trên quan điểm QoS chúng ta có thể phân loại dịch vụ theo năm mức sau.
- Không đảm bảo (no guarantee) Đảm bảo chắc chắn: luôn luôn cung cấp các dịch vụ với QoS theo yêu cầu hoặc tốt hơn trong mọi hoàn cảnh.
- 68 3.2.5 Bảo mật dịch vụ Có nhiều thành phần yêu cầu về bảo mật ở mức độ cao trong mạng 4G.
- Khách hàng/ thuê bao cần phải có tính riêng tƣ trong mạng và các dịch vụ đƣợc cung cấp, bao gồm cả việc tính cƣớc.
- Lĩnh vực hoạt động của MobiFone là tổ chức thiết kế xây dựng, phát triển mạng lƣới và triển khai cung cấp dịch vụ mới về thông tin di động.
- Về dịch vụ chuyển vùng quốc tế thuê bao Mobifone có thể liên lạc đƣợc tại hầu hết các nƣớc sử dụng công nghệ GSM (hơn 200 mạng GSM khác trên 72 thế giới).
- Hiện nay Mobifone đã đƣa vào sử dụng GPRS/EDGE/HSDPA để đáp ứng nhu cầu sử dụng các dịch vụ dữ liệu ngày càng cao của các thuê bao.
- Dịch vụ nhắn tin đa phƣơng tiện.
- Bằng cách này, với nâng cấp không đáng kể, hệ thống có thể cung cấp dịch vụ dữ liệu gói cho thuê bao di động rất thích hợp với các dịch vụ dữ liệu không đối xứng.
- Bằng việc sử dụng lại cấu trúc của GPRS, EDGE có thể cung cấp dịch vụ truyền dữ 75 liệu gói với tốc độ từ 11,2 kbit/s đến 69,2 kbit/s cho một khe thời gian.
- Cấu trúc mạng IMS trên nền tảng IP core sẽ đảm bảo đƣợc việc cung cấp các dịch vụ đa phƣơng tiện trong tƣơng lai cho khách hàng.
- Nếu có thể cung cấp các dịch vụ khác nhau, thì cần dự báo cho từng loại dịch vụ.
- Ngoài ra các dịch vụ số liệu cũng có thể đƣợc chia thành các dịch vụ và các thiết bị khác nhau.
- Dịch vụ số liệu cũng có thể là các dịch vụ đo lƣờng từ xa.
- là tổn hao điển hình đối với quỹ đƣờng truyền cho dịch vụ thoại vì di động đƣợc giữ gần với tai nghe.
- Có giá trị từ 3 đến 5 dB đối với dịch vụ thoại.
- Chúng gồm các kết quả đo ở hệ thống quản lý mạng và số liệu đo thực tế để xác định chất lƣợng dịch vụ.
- Trong hệ thống thông tin di động thế hệ thứ tƣ việc tối ƣu hóa mạng rất quan trọng vì mạng thế hệ thứ tƣ cung cấp nhiều dịch vụ đa dạng

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt