- Bài tập Hình học lớp 7 Ôn tập chương 2 Tam giác. - Phát biểu định lý tổng ba góc của một tam giác. - Nêu định nghĩa, tính chất góc ngoài của tam giác.. - Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.. - Phát biểu định nghĩa, tính chất và nêu các dấu hiệu nhận biết một tam giác là tam giác cân.. - Phát biểu định nghĩa, tính chất và nêu các dấu hiệu nhận biết một tam giác là tam giác đều.. - Nêu các dấu hiệu nhận biết một tam giác là tam giác vuông.. - Phát biểu các trường hợp bằng nhay của hai tam giác vuông.. - Bài tập trắc nghiệm. - Câu hỏi 1: Góc ngoài của tam giác lớn hơn:. - Tổng ba góc của một tam giác.. - Câu hỏi 2: Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có dộ dài ba cạnh như sau:. - Câu hỏi 3: Cho tam giác ABC có A = 30 , 0 C = 120 0 . - Câu hỏi 4: Cho tam giác MNP vuông tại P khi đó:. - a, b, c đều đúng Câu hỏi 5: Góc ngoài của một tam giác bằng:. - Tổng ba góc trong của tam giác.. - Câu hỏi 6: Cho tam giác ABC có:. - Câu hỏi 7: Tam giác ABC bằng tam giác DEF theo trường hợp cạnh – góc – cạnh nếu:. - EF Câu hỏi 8: Chọn đáp án sai:. - Tam giác có hai cạnh bằng nhau là tam giác cân.. - Tam giác có ba cạnh bằng nhau là tam giác đều.. - Tam giác đều là tam giác cân.. - Tam giác cân là tam giác đều.. - Câu hỏi 9: Tam giác vuông cân là tam giác có:. - Câu hỏi 10: Cho tam giác ABC và tam giác IKH có AB = KI, AD = KH, DB = IH.. - Bài tập tự luận. - Tam giác ABC vuông tại B. - Tam giác ABC vuông tại C. - Tam giác MNP vuông tại P. - ABC vuông tại. - Bài tập 2: Cho tam giác ABC vuông tại A biết AB = 12cm, BC = 20cm.. - Bài tập 4: Cho tam giác ABC nhọn, vẽ về phía ngoài tam giác ABC các tam giác vuông cân tại A là ABD và ACE.. - Chứng minh rằng: DC = BE. - Bài tập 5: Cho tam giác ABC có AB = 9cm, AC = 12cm, BC = 15cm a) Tam giác ABC có dạng đặc biệt nào? vì sao?. - Chứng minh ΔMHC = Δ MKB, BK. - Bài tập 6: Cho tam giác ABC vuông tại A. - Chứng minhΔABD = ΔEBD. - Chứng minh BD vuông góc với CF.. - Bài tập 7: Cho tam giác ABC cân tại A. - Chứng minh rằng: