« Home « Kết quả tìm kiếm

Xây dựng đặc tính kéo của ô tô có truyền động thủy lực


Tóm tắt Xem thử

- TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC Ô TÔ.
- Các dạng bố trí chung hệ thống truyền lực.
- Hệ thống truyền lực xe con.
- Hệ thống truyền lực xe tải.
- Hệ thống truyền lực có hộp số tự động.
- Đặc tính động cơ đốt trong.
- PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN SỨC KÉO Ô TÔ CÓ HỆ THỐNG.
- Tính toán kéo kiểm nghiệm.
- Tính toán thiết kế.
- Phân chia tỷ số truyền hệ truyền lực.
- Xây dựng đặc tính tốc độ ngoài động cơ đốt trong.
- Ví dụ tính toán.
- Các số liệu tính toán.
- Đồ thị đặc tính động lực học của ô tô xây dựng trên Matlab.
- PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN SỨC KÉO Ô TÔ CÓ TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC.
- Tổng quan về hộp số thủy cơ.
- Các bộ phận của biến mô.
- Nguyên lý hoạt động của biến mô.
- Đặc tính của biến mô.
- Hộp số hành tinh.
- Tính toán kéo hộp số thủy cơ.
- Các công thức cơ bản về biến mô.
- Xây dựng đặc tính kéo của hộp số thủy cơ.
- Tính toán kiểm nghiệm hộp số thủy cơ của xe HD785-5.
- Xây dựng đặc tính tốc độ ngoài của động cơ.
- 84 2 Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt Ký hiệu Đơn vị Ý nghĩa ∆vi Độ dài đại số khoảng vận tốc thứ i A kg (N) Trọng lượng trung bình của một người trên ô tô a, b, c Các hệ số Lây đéc man B m Chiều rộng của bánh xe khi không chịu tải, áp suất khí nén đúng tiêu chuẩn B m Chiều rộng cơ sở của ô tô B0 m Chiều rộng lớn nhất của ô tô Cm Hệ số khuyếch đại biến mô Cn Tỷ số truyền của biến mô Cw Hệ số cản không khí d m Chiều cao tiết diện lốp xe D m Đường kính ngoài của lốp D Nhân tố động lực học D Nhân tố động lực học của ô tô d1 m Đường kính lắp với vành của lốp tại chỗ lắp với mép bánh xe Da m Đường kính của biến mô thủy lực Dx Nhân tố động lực học ứng với tải trọng Gx 3 f Hệ số cản lăn của đường Ff N Lực cản lăn Fi N Lực cản lên (xuống) dốc Fj N Lực cản quán tính Fk N Lực kéo tiếp tuyến ở bánh xe chủ động Fm N Lực cản ở moóc kéo g m/s2 gia tốc trọng trường G N Trọng lượng toàn bộ của ô tô G0 N Trọng lượng ô tô khi không tải G1 N Trọng lượng phân bố lên cầu trước (trọng lượng tĩnh) G2 N Trọng lượng phân bố lên cầu sau (trọng lượng tĩnh) Gb N Trọng lượng bám (trọng lượng đặt lên bánh xe chủ động) Ge N Tải trọng định mức của ô tô ge g/kW.h Suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ Gh N Trọng lượng của hành lý GT kg/h Lượng tiêu hao nhiên liệu được xác định bằng thực nghiệm đo trên băng thử động cơ tương tự.
- Gx N Khối lượng của ô tô ở tải trọng đang tính Gφ N Trọng lượng bám (Trọng lượng phân bố lên cầu chủ động) H m Chiều cao lớn nhất của ô tô i Độ dốc của đường i0 Tỷ số truyền của truyền lực chính 4 ifc Tỷ số truyền cao của hộp số phụ hoặc hộp phân phối ift Tỷ số truyền thấp của hộp số phụ hoặc hộp phân phối ih Tỷ số truyền của hộp số chính ih1 Tỷ số truyền của hộp số chính ở tay truyền số 1 il Tỷ số truyền của số lùi it Tỷ số truyền của hệ thống truyền lực j m/s2 Gia tốc của ô tô jm m/s2 Gia tốc của ô tô ở tay số thứ m ka Tỷ số giữa mô men xoắn lớn nhất của trục khuỷu động cơ với mômen xoắn của trục khuỷu động cơ ứng với thời điểm công suất động cơ lớn nhất ke Tỷ số giữa số vòng quay trục khuỷu động cơ lớn nhất với số vòng quay trục khuỷu động cơ tại thời điểm công suất động cơ lớn nhất.
- Kmax Hệ số biến đổi mômen lớn nhất m Số chỗ đứng trên ô tô m Hệ số điền đầy diện tích m Số truyền trung gian thứ m M1 Nm Mô men trên trục vào của biến mô m2k Hệ số phân bố lại tải trọng MB Nm Mô men bánh bơm Me Nm Mô men xoắn của trục khuỷu động cơ Memax Nm Mô men xoắn lớn nhất của trục khuỷu động cơ 5 MeN Nm Mô men xoắn của trục khuỷu động cơ ứng với thời điểm công suất động cơ đạt lớn nhất MT Nm Mô men bánh tua bin n Số chỗ ngồi trong ô tô kể cả ghế người lái n Số cấp số tiến của hộp số n Số moóc kéo n0 Số chỗ ngồi trong buồng lái (cabin) kể cả người lái trên ô tô nb vòng/phút Số vòng quay của trục bánh bơm Nb kW Công suất trên trục bánh bơm của biến mô nb vòng/phút Số vòng quay tại thời điểm mô men lớn nhất Ne kW Công suất động cơ tại một điểm trên đường đặc tính của động cơ (công có ích) ne vòng/phút Số vòng quay trục khuỷu động cơ tại một điểm trên đường đặc tính của động cơ Nemax kW Công suất lớn nhất của động cơ neN vòng/phút Số vòng quay trục khuỷu động cơ ứng với thời điểm công suất động cơ lớn nhất Nf kW Công suất tiêu hao để thắng lực cản lăn Ni kW Công suất tiêu hao cho lực cản lên dốc Nj kW Công suất tiêu hao cho lực cản tăng tốc Nk kW Công suất kéo ở bánh xe chủ động Nkd kW Công suất dư để khắc phục lực cản lên dốc, lực cản tăng tốc, lực cản moóc kéo 6 Nmk kW Công suất tiêu hao cho lực cản moóc kéo nN vòng/phút Số vòng quay của động cơ ứng với công suất lớn nhất của động cơ Nt kW Công suất tổn thất cho hệ thống truyền lực nT vòng/phút Số vòng quay của trục bánh tua bin NT kW Công suất phát ra trên trục bánh tua bin của biến mô nv vòng/phút Số vòng quay của động cơ ứng với vận tốc lớn nhất của xe Nv kW Công suất của động cơ cần thiết để khắc phục sức cản chuyển động để đạt vận tốc lớn nhất trên đường tốt Nw kW Công suất tiêu hao để thắng lực cản không khí p Số nhân viên trên ô tô gồm (phụ xe, nhân viên bán vé) r m Bán kính làm việc trung bình của bánh xe r0 m Bán kính thiết kế của bánh xe, xác định theo ký hiệu lốp rt m Bán kính tự do của lốp t s Thời gian tăng tốc v m/s Vận tốc của ô tô vmax m/s Vận tốc lớn nhất của ô tô vmin m/s Vận tốc nhỏ nhất của ô tô α Độ (0) Góc nghiêng của các tia ứng với số phần trăm tải trọng thay đổi αmax Độ (0) Góc dốc lớn nhất của đường γ N/m3 Trọng lượng riêng của dầu biến mô trong buồng công tác δi Hệ số kể đến sự ảnh hưởng của các khối lượng các chi tiết 7 quay khi tăng tốc δim Hệ số kể đến sự ảnh hưởng của các khối lượng các chi tiết quay trong hệ truyền lực ở tay số m ηbm Hiệu suất của biến mô ηG Hệ số tải trọng ηt Hiệu suất của hệ thống truyền lực λ Hệ số kể đến sự biến dạng của lốp λ1 Hệ số biến đổi mô men tại số vòng quay của bánh tua bin nt= 0 λ1’ Hệ số biến đổi mô men tại số vòng quay của bánh tua bin Cm=1 φ Hệ số bám của bánh xe với mặt đường ψ Hệ số cản tổng cộng của đường ψmax Hệ số cản tổng cộng lớn nhất của đường ωmax rad/s Vận tốc góc lớn nhất П Hệ số độ nhạy 8 Danh mục các hình vẽ, đồ thị Hình 1.1 Hộp số của hãng VW Trang 2 Hình 1.2.
- Hộp số 6 số của hãng Opel Trang 2 Hình 1.3.
- Hộp số thủy cơ của hãng VW Trang 3 Hình 1.4.
- Hộp số có Ly hợp kép Trang 3 Hình 1.5.
- Hộp số 4 và 6 số xe tải Trang 4 Hình 1.6.
- Hộp số xe tải 2 hộp số phụ Trang 5 Hình 1.7.
- Hộp số 9 số của hãng ZF Trang 6 Hình 1.8.
- Hộp số 16 số của Hãng Mercedes-Benz tự động Trang 6 Hình 1.9.
- Hộp số 16 số tự động của hãng ZF Trang 7 Hình 1.10.
- Hộp số TCC của hãng ZF loại 16 số Trang 8 Hình 1.11.
- Hộp số thủy cơ của hãng ZF Trang 9 Hình 1.12.
- Sơ đồ đi số hộp số thủy cơ Trang 9 Hình 1.13.
- Hộp số của hãng Mercedes –Benz Trang 10 Hình 1.14.
- Hộp số ZF vô cấp Trang 10 Hình 1.15.
- Đặc tính động cơ đốt trong Trang 11 Hình 1.16.
- Đặc tính kéo lý tưởng của xe Trang 12 Hình 2.1.
- Hệ truyền lực 2WD Trang 16 Hình 2.2.
- Sơ đồ hệ thống truyền lực 4WD Trang 17 Hình 2.3.
- Đặc tính động cơ Trang 20 Hình 2.4 Đặc tính công suất Trang 21 Hình 2.5.
- Đặc tính kéo Trang 22 Hình 2.7.
- Đặc tính động cơ xăng không có bộ hạn chế số vòng quay Trang 26 Hình 2.8.
- Đặc tính động cơ xăng có bộ hạn chế số vòng quay Trang 26 Hình 2.9.
- Đặc tính động cơ Diesel Trang 27 9 Hình 2.10.
- Đặc tính ngoài động cơ (Tính toán) Trang 35 Hình 2.11.
- Đồ thị cân bằng công suất (Tính toán) Trang 36 Hình 2.12.
- Đồ thị cân bằng lực kéo (Tính toán) Trang 36 Hình 2.13.
- Đồ thị thời gian tăng tốc Trang 37 Hình 2.14.
- Đồ thị nhân tố động lực học D Trang 37 Hình 2.15.
- Đồ thị quãng đường tăng tốc Trang 38 Hình 2.16.
- Đồ thị gia tốc ô tô Trang 38 Hình 2.17.
- Hộp số thủy cơ Trang 40 Hình 3.2.
- Bộ phận và nguyên lý của biến mô thủy lực Trang 41 Hình 3.3.
- Nguyên lý hoạt động của biến mô Trang 42 Hình 3.4.
- Đặc tính biến mô Trang 43 Hình 3.5 Hộp số hành tinh đơn và cách tính tỷ số truyền Trang 44 Hình 3.6.
- Hộp số Simpson Trang 45 Hình 3.7 Hộp số Wilson Trang 45 Hình 3.8.
- Hộp số 6 số tự động của Hãng ZF kiểu Ravigneaux Trang 45 Hình 3.9.
- Hộp số 4 số tự động của Hãng ZF kiểu Ravigneaux Trang 46 Hình 3.10.
- Hộp số của hãng Ford Modell T Trang 46 Hình 3.11.
- Hộp số của hãng Ford Fordomatic Trang 47 Hình 3.12.
- Đồ thị đặc tính biến mô Trang 48 Hình 3.13.
- Đặc tính của động cơ đốt trong Trang 49 Hình 3.14.
- Đồ thị hệ số KT Trang 61 Hình 3.15.
- Đồ thị đặc tính kéo động cơ Trang 62 Hình 3.16.
- Đồ thị nhân tố động lực học D Trang 64 Hình 3.17.
- Đồ thị gia tốc ô tô Trang 66 Hình 3.18.
- Vì vậy nâng cao khả năng nghiên cứu, tính toán thiết kế là một yêu cầu cấp thiết đối với các kỹ sư, các nhà nghiên cứu, chế tạo ô tô.
- Khi thiết kế ô tô nhất thiết phải tính toán khả năng động lực học của ô tô nhằm mục đích xác định các thông số cơ bản của động cơ và hệ thống truyền lực để đảm bảo yêu cầu thiết kế.
- Việc tính toán chính xác các chỉ tiêu đánh giá tính động lực học của ô tô là một vấn đề rất khó thực hiện.
- Xuất phát từ thực trạng trên, đề tài “Xây dựng đặc tính kéo của ô tô có truyền động thủy lực” nhằm tính toán và mô phỏng khả năng động lực học của ô tô có truyền động thủy lực thực sự cần thiết và có ý nghĩa khoa học trong điều kiện thực tế của ngành công nghiệp Việt Nam.
- Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu tổng quan về các các cấu trúc hộp số thường cũng như hộp số thủy cơ làm cơ sở lựa chọn khi thiết kế.
- nghiên cứu các thiết kế hiện tại về hộp số thủy cơ gồm phần biến mô thủy lực và hộp số hành tinh làm cơ sở thiết kế và kiểm nghiệm ô tô.
- Nghiên cứu các thiết kế hiện tại về hộp số thủy cơ gồm phần biến mô thủy lực và hộp số hành tinh làm cơ sở thiết kế và kiểm nghiệm ô tô.
- trình bày phương pháp tính toán kéo hộp số thường và hộp số thủy cơ với đối tượng là một xe con và một xe siêu trọng sử dụng phần mềm Matlab và Excel để tính toán Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là ô tô có truyền động thủy lực.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài là xây dựng đặc tính kéo.
- Phương pháp nghiên cứu 12 Phương pháp nghiên cứu của đề tài là tính toán kiểm nghiệm và tính toán thiết kế để xây dựng đặc tính kéo của ô tô có truyền động thủy lực Ý nghĩa thực tiễn Luận văn góp phần hoàn thiện phương pháp tính toán thiết kế khả năng động lực học của ô tô có truyền động thủy lực nhằm xây dựng kiến thức cơ bản và chuyên sâu cho người học trong việc nghiên cứu lý thuyết tính toán thiết kế ô tô.
- Nội dung luận văn bao gồm các chương như sau: Chương 1: Tổng quan về hệ thống truyền lực ô tô Chương 2: Phương pháp tính toán sức kéo ô tô có hệ thống truyền lực cơ khí Chương 3: Phương pháp tính toán sức kéo ô tô có truyền động thủy lực 13 Chương 1.
- TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC Ô TÔ 1.1.
- Các dạng bố trí chung hệ thống truyền lực Hệ thống truyền lực trên ô tô có nhiệm vụ truyền công suất từ động cơ tới các bánh xe.
- Hệ thống truyền lực bao gồm các cụm chi tiết sau: Ly hợp, hộp số, hộp phân phối, trục các đăng, truyền lực chính, vi sai và các bán trục.
- Hệ thống truyền lực có 4 chức năng sau đây.
- Hiệu suất truyền lực cao.
- Hiện nay trên thế giới có nhiều kiểu bố trí hộp số xe con.
- Sau đây là một số hộp số điển hình.
- Hộp số trong hình 1.1 là hộp số dạng đơn 4 số và hộp số 5 số của hãng VW.
- Hộp số này thích hợp cho loại động cơ đặt ngang.
- Hộp số của hãng VW Hộp số trong hình 1.2 là hộp số 6 số 2 cấp của hãng Opel.
- Hộp số dạng này phù hợp cho xe con động cơ đặt ngang.
- Hộp số 6 số của hãng Opel Sơ đồ trong hình 1.3 là hộp số thủy cơ của hãng VW sản xuất năm 1967.
- Hộp số cơ khí là hộp số thường, trục cố định có 3 số và một biến mô thủy lực.
- Giữa biến mô và hộp số cơ khí có một ly hợp ma sát.
- Hộp số thủy cơ của hãng VW Hiện nay để tăng độ cứng vững và làm gọn hộp số người ta thường sử dụng hệ thống truyền lực ly hợp kép như hình 1.4.
- Đây thực chất là hai hộp số song song với nhau.
- Hộp số thứ 2 với ly hợp C2 liên kết với các số 2, 4, 6

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt