« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ số truyền trong hệ thống truyền lực có cấp tới mức tiêu thụ nhiên liệu của ô tô


Tóm tắt Xem thử

- Tỷ số truyền của hệ thống truyền lực cơ khí[1.
- Số lƣợng tỷ số truyền[1.
- Tỷ số truyền lớn nhất.
- Tỷ số truyền nhỏ nhất.
- Tiêu thụ nhiên liệu ở các tay số.
- 10 Hình 1.10.
- 12 Hình 1.11.
- 12 Hình 1.12.
- 13 Hình 1.13.
- 14 Hình 1.14.
- 15 Hình 1.15.
- 16 Hình 1.16.
- 16 Hình 1.17.
- 17 Hình 1.18.
- 17 Hình 1.19.
- 18 Hình 1.20.
- 19 Hình 1.21.
- 19 Hình 1.22.
- 31 Hình 2.10.
- 31 Hình 2.11.
- 32 Hình 2.12.
- 33 Hình 2.13.
- 34 Hình 2.14.
- 37 Hình 2.15.
- 39 Hình 2.16.
- Đặc tính kéo của ô tô tải với hộp số cơ sở có 6 cấp số và hộp số chia 2 cấp Hình 2.17.
- 41 Hình 2.18.
- Đồ thị đặc tính động cơ với các đƣờng đẳng suất tiêu hao nhiên liệu tại tay số 2 của xe cơ sở khi xe chạy trên đƣờng bằng (i Hình 3.10.
- Đồ thị tiêu thụ nhiên liệu tại tay số 2 của xe cơ sở khi xe chạy trên đƣờng bằng (i Hình 3.11.
- Đồ thị đặc tính động cơ với các đƣờng đẳng suất tiêu hao nhiên liệu tại tay số 3 của xe cơ sở khi xe chạy trên đƣờng bằng (i Hình 3.12.
- Đồ thị tiêu thụ nhiên liệu tại tay số 3 của xe cơ sở khi xe chạy trên đƣờng bằng (i Hình 3.13.
- Đồ thị đặc tính động cơ với các đƣờng đẳng suất tiêu hao nhiên liệu tại tay số 4 của xe cơ sở khi xe chạy trên đƣờng bằng (i Hình 3.14.
- Đồ thị tiêu thụ nhiên liệu tại tay số 4 của xe cơ sở khi xe chạy trên đƣờng bằng (i Hình 3.15.
- Đồ thị đặc tính động cơ với các đƣờng đẳng suất tiêu hao nhiên liệu tại tay số 5 của xe cơ sở khi xe chạy trên đƣờng bằng (i Hình 3.16.
- Đồ thị tiêu thụ nhiên liệu tại tay số 5 của xe cơ sở khi xe chạy trên đƣờng bằng (i Hình 3.17.
- Đồ thị đặc tính động cơ với các đƣờng đẳng suất tiêu hao nhiên liệu tại các tay số của xe cơ sở khi xe chạy trên đƣờng bằng (i Hình 3.18.
- Đồ thị tiêu thụ nhiên liệu tại các tay số của xe cơ sở khi xe chạy trên đƣờng bằng (i Hình 3.19.
- Đồ thị đƣờng đẳng công suất của xe cơ sở khi xe chạy trên đƣờng dốc (i vii Hình 3.20.
- Đồ thị mô men cản ở các cấp số quy về động cơ Hình 3.21.
- Đồ thị đặc tính động cơ với các đƣờng đẳng suất tiêu hao nhiên liệu tại các tay số của xe con 5 số khi xe đi trên đƣờng dốc i Hình 3.22.
- Đồ thị tiêu thụ nhiên liệu tại các tay số của xe con 5 số khi đi trên đƣờng dốc i Hình 3.23.
- Đồ thị đƣờng đẳng công suất khi xe chạy trên đƣờng dốc i Hình 3.24.
- Đồ thị mô men cản ở các cấp số quy về động cơ của xe cơ sở khi chạy trên đƣờng dốc i Hình 3.25.
- Đồ thị đặc tính động cơ với các đƣờng đẳng suất tiêu hao nhiên liệu tại các tay số của xe cơ sở khi chạy trên đƣờng dốc i Hình 3.26.
- Đồ thị tiêu thụ nhiên liệu tại các tay số của xe cơ sở khi chạy trên đƣờng dốc i Hình 3.27.
- Đồ thị tiêu thụ nhiên liệu tại tay số 1 của xe cơ sở khi đi trên đƣờng khác nhau Hình 3.28.
- Đồ thị tiêu thụ nhiên liệu tại tay số 2 của xe cơ sở khi đi trên đƣờng khác nhau Hình 3.29.
- Đồ thị tiêu thụ nhiên liệu tại tay số 3 của xe cơ sở khi đi trên đƣờng khác nhau Hình 3.30.
- Đồ thị mô men cản ở tay số 6 quy về động cơ Hình 3.31.
- Đồ thị đặc tính động cơ với các đƣờng đẳng suất tiêu hao nhiên liệu tại tay số 6 của xe Hình 3.32.
- Đồ thị tiêu thụ nhiên liệu tại tay số 6 của xe Hình 3.33.
- Đồ thị đặc tính động cơ với các đƣờng đẳng suất tiêu hao nhiên liệu tại các tay số của xe con 6 số Hình 3.34.
- 12 Hình 1.10.
- Hình 1.11.
- Hình 1.12.
- Hình 1.13.
- Hình 1.14.
- 16 Hình 1.15.
- Kiểu hộp số E50 Hình 1.16.
- 17 Hình 1.17.
- Hình 1.18.
- 18 Hình 1.19.
- Hình 1.20.
- Hình 1.21.
- Đồ thị mức tiêu thụ nhiên liệu trên hình 1.38 cho thấy, nếu ô tô chuyển động ở các tay số 3,4 và 5 thì vùng vận tốc hợp lý nằm trong khoảng từ 50 đến 70 km/h.
- Hình 1.22.
- 2.1.1.Số lƣợng tỷ số truyền[1] 2.1.1.1.
- Trên hình 2.3 thể hiện hệ số thích ứng của hệ thống truyền lực của một số loại ô tô.
- Xe cơ sở đƣợc thiết kế với hộp số 4 cấp (hình 2.9) 31 Hình 2.9.
- Hình 2.10.
- Hình 2.11 Đồ thị quan hệ tốc độ động cơ và vận tốc của ô tô 2.1.2.1.
- Với cách lựa chọn tỷ số truyền này, đặc tính kéo ở các tay số tiệm cận đều với đƣờng đặc tính lý tƣởng (hình 2.12).
- Mức tiêu hao nhiên liệu.
- Sự đồng bộ hoạt động của động cơ với hệ thống truyền lực nhằm đạt đƣợc tính kinh tế nhiên liệu của ô tô đƣợc thể hiện trên hình 2.14 Đƣờng mô men lớn nhất của động cơ (1) đƣợc lấy từ đƣờng đặc tính ngoại của nó (ở chế độ cung cấp nhiên liệu tối đa).
- Hình 2.14 Đặc tính động cơ với các đƣờng đẳng suất tiêu hao nhiên liệu 1- Đường mô men ở chế độ toàn tải.
- 111 Ne (kW Me (Nm) ne (v/ph gemin 1 2 3 4 A B Số 5 Số 4 Số 3 Số 2 Số 1 5 38 Đồ thị trên hình 2.14 cho thấy, tỷ số truyền của hệ thống truyền lực càng nhỏ thì đặc tính làm việc của nó càng nằm gần với vùng có mức tiêu hao nhiên liệu thấp nhất của động cơ.
- Trên hình 2.15 mô tả đặc tính kéo của ô tô con với hộp số có tỷ số truyền tăng (i5 = 0,8).
- Số 5 có tỷ số truyền nhỏ nhất chỉ đƣợc sử dụng trong điều kiện thuận lợi ( chở non tải, đƣờng tốt, tốc độ chuyển động thấp) nhằm đƣa động cơ vào vùng làm việc có mức tiêu hao nhiên liệu thấp (các điểm trên đƣờng số 2, hình 2.15).
- Đồ thị mức tiêu thụ nhiên liệu trên hình 2.18 cho thấy, nếu ô tô chuyển động ở các tay số 3, 4 và 5 thì vận tốc chuyển động hợp lý nằm trong khoảng từ 50 đến 70 km/h.
- Đồ thị tiêu thụ nhiên liệu tại tay số 2 của xe cơ sở khi xe chạy trên đƣờng bằng (i =0.
- Tại tay số 3 của xe ta có Hình 3.11.
- Đồ thị tiêu thụ nhiên liệu tại tay số 3 của xe cơ sở khi xe chạy trên đƣờng bằng (i =0.
- Tại tay số 4 của xe ta có Hình 3.13.
- Đồ thị tiêu thụ nhiên liệu tại tay số 4 của xe cơ sở khi xe chạy trên đƣờng bằng (i =0.
- Tại tay số 5 của xe ta có Hình 3.15.
- Đồ thị tiêu thụ nhiên liệu tại tay số 5 của xe cơ sở khi xe chạy trên đƣờng bằng (i =0.
- Tại các tay số của xe ta có Hình 3.17.
- Đồ thị đặc tính động cơ với các đƣờng đẳng suất tiêu hao nhiên liệu tại các tay số của xe cơ sở khi xe chạy trên đƣờng bằng (i =0%) 62 Hình 3.18.
- 66 Hình 3.21.
- Từ đồ thị hình 3.21 ta thấy đƣợc khi xe chạy trên đƣờng dốc i = 3% thì xe chỉ chạy đƣợc tại các tay số 1, 2, 3 và 4.
- Đồ thị đƣờng đẳng công suất khi xe chạy trên đƣờng dốc i = 8% Từ bảng 3.20 ta có đồ thị mô men cản ở các tay số quy về mô men động cơ hình 3.24 Hình 3.24.
- Từ đồ thị hình 3.25 ta thấy đƣợc khi xe đi trên đƣờng dốc i = 8% thì xe chỉ chạy đƣợc tại các tay số 1, 2 và 3.
- Đồ thị đặc tính động cơ với các đƣờng đẳng suất tiêu hao nhiên liệu tại các tay số của xe cơ sở khi chạy trên đƣờng dốc i = 8% 71 Từ bảng 3.21 ta có đồ thị tiêu thụ nhiên liệu ở các tay số Hình 3.26.
- Đồ thị tiêu thụ nhiên liệu tại các tay số của xe cơ sở khi chạy trên đƣờng dốc i = 8% Từ đồ thị hình 3.26 ta thấy trong cùng điều kiện đƣờng nhƣ nhau khi xe chạy với vận tốc 40 km/h.
- Đồ thị tiêu thụ nhiên liệu tại tay số 2 của xe cơ sở khi đi trên đƣờng khác nhau Từ đồ thị hình 3.28 ta thấy ta thấy xe chạy cùng với vận tốc 60 km/h cùng tại tay số 2.
- Đồ thị tiêu thụ nhiên liệu tại tay số 3 của xe cơ sở khi đi trên đƣờng khác nhau Từ đồ thị hình 3.29 ta thấy ta thấy xe chạy cùng với vận tốc 100 km/h cùng tại tay số 3.
- Đồ thị mô men cản ở tay số 6 quy về động cơ 76 + Tại tay số 6 mới này của xe ta có Hình 3.31.
- Đồ thị tiêu thụ nhiên liệu tại các tay số của xe con 6 số Từ đồ thị hình 3.34.
- Ví dụ nhƣ trong đồ thị hình 3.34.
- Kết quả thu đƣợc là đồ thị hình 3.34

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt