« Home « Kết quả tìm kiếm

Định Hướng Và Điểm Thi Vào 10


Tóm tắt Xem thử

- ĐỊNH HƯỚNG CHO NĂM HỌC LỚP 9 & ĐIỂM THI VÀO 10 NĂM 2021Trường chuyên của Sở Đối với thi vào lớp 10 chuyên, HS sẽ trải qua 2 vòng xét tuyển gồm: sơ tuyển và thi tuyển.
- Điểm sơ tuyển = Điểm thi HS giỏi, tài năng + Điểm xếp loại học lực 4 năm cấp THCS + Điểm kết quả tốt nghiệp THCS Điểm xét tuyển = Tổng điểm các bài thi không chuyên (hệ số 1.
- Điểm bài thi chuyên (hệ số 2) Bài thi không chuyên: Toán, Văn, Anh (Hệ số 1) đề thi vào 10 Bài thi chuyên: hệ số 2 ĐỊNH HƯỚNG CHO NĂM HỌC LỚP 9 & ĐIỂM THI VÀO 10 NĂM 2021 Trường chuyên: lớp song bằng Đối với thi vào lớp 10 song bằng, HS sẽ trải qua 2 vòng xét tuyển gồm: sơ tuyển và thi tuyển.
- Điểm bài thi chuyên (hệ số 2) Bài thi không chuyên: Toán, Văn Anh (Hệ số 1.
- đề thi vào 10 Bài thi chuyên: hệ số 2 (Toán, Lý, Anh, Hóa bằng tiếng Anh) Điểm thi các Trường chuyên của sở năm Trường THPT chuyên Hà Nội - AmsterdamLớp Văn Sử Địa Tiếng Tiếng Tiếng Tiếng Toán Tin Vật lí Hóa Sinhchuyên Anh Nga Trung Pháp học họcĐiểm chuẩn Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ Lớp Văn Sử Địa Tiếng Tiếng Tiếng Toán Tin Vật lí Hóa Sinh chuyên Anh Nga Pháp học học Điểm chuẩn Điểm bôi đỏ là điểm TĂNG so với năm ngoái Điểm thi các Trường chuyên của sở năm Trường THPT chuyên Chu Văn AnLớp Văn Sử Địa Tiếng Tiếng Toán Tin Vật lí Hóa Sinhchuyên Anh Pháp học họcĐiểm chuẩn Trường THPT chuyên Sơn Tây Lớp Văn Sử Địa Tiếng Toán Tin Vật lí Hóa Sinh chuyên Anh học học Điểm chuẩnTrường chuyên Chuyên Đại học sư phạm Hà Nội chưa có cập nhật điểm 2021-2022)Lớpchuyên Toán Tin Lý Hóa Sinh Văn Anh Điểm chuẩn Điểm xét tuyển = Toán + Văn + Điểm môn chuyên x 2.
- ĐMC là điểm môn chuyên.
- Chuyên Ngoại Ngữ - Đại học quốc gia Hà Nội Điểm xét tuyển = Văn và Khoa học xã hội + Toán và Khoa học tự nhiên + Ngoại ngữ (tính hệ số 2) Lớp Hệ chuyên Hệ không chuyên Tiếng Anh 26 24,25Tiếng Nga (thi tiếng Anh) 24,3 22Tiếng Pháp (thi tiếng Anh Tiếng Trung (thi tiếng Anh) 26,5 24,5Tiếng Đức (thi tiếng Anh) 27,3 25Tiếng Nhật (thi tiếng Anh) 26 25Tiếng Hàn (thi tiếng Anh) 26 23,5Chuyên Ngoại Ngữ - Đại học quốc gia Hà Nội Chuyên Ngoại Ngữ - Đại học quốc gia Hà Nội CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM HỌC 2021-2022STT Hệ tuyển sinh Tiếng Tiếng Tiếng Tiếng Tiếng Tiếng Tiếng Tổng Anh Nga Pháp Trung Đức Nhật Hàn chỉ tiêu1 Chuyên có học bổng2 Chuyên Không 90 90 chuyênChuyên Ngoại Ngữ - Đại học quốc gia Hà Nội Điểm chuẩn là tổng điểm của môn Đánh giá nănglực Văn và Khoa học Xã hội, Đánh giá năng lựcToán và Khoa học Tự nhiên, Đánh giá năng lựcNgoại ngữ (môn Đánh giá năng lực Ngoại ngữ tínhhệ số 2).Nguyên tắc xét tuyển: Chỉ xét tuyển đối với thí sinhtham gia thi tuyển, đã thi đủ các bài thi quy định vàcác bài thi đều đạt điểm lớn hơn 2.0.
- Nguyên tắc xét tuyển: Chỉ xét tuyển đối với các thí sinh tham gia thi tuyển đủ bài thi quy định, điểm thi từng môn phải đạt từ 4,0 trở lên và điểm môn chuyên phải đạt từ 6,0 trở lên (với các lớp chuyên).
- Trường công lập Điểm xét tuyển = (Điểm môn Ngữ văn + Điểm môn Toán) x 2 + Điểm Ngoại ngữ + Điểm môn thứ 4 + Điểm ưu tiên.Toàn thành phố có 12 khu vực tuyển sinh, nh.
- Học sinh hoặc bố, mẹ học sinh có hộ khẩu thườngtrú ở khu vực tuyển sinh nào được đăng ký nguyện vọng dự tuyển vào 2 trường THPT công lậptrong khu vực tuyển sinh đó (2 nguyện vọng)Cụ thể 12 khu vực tuyển sinh lớp 10 năm học 2020-2021 ở Hà Nội, như sau:Khu vực tuyển sinh 1 gồm các quận Ba Đình, Tây Hồ.Khu vực tuyển sinh 2 gồm các quận Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng.Khu vực tuyển sinh 3 gồm các quận Đống Đa, Thanh Xuân, Cầu Giấy.Khu vực tuyển sinh 4 gồm quận Hoàng Mai, huyện Thanh Trì.Khu vực tuyển sinh 5 gồm quận Long Biên và huyện Gia Lâm.Khu vực tuyển sinh 6 gồm các huyện Đông Anh, Sóc Sơn, Mê Linh.Khu vực tuyển sinh 7 gồm các quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm và các huyện Hoài Đức, ĐanPhượng.
- TOP 10 TRƯỜNG THPT LẤY ĐIỂM CAO NHẤT (thi 4 môn)STT Trường THPT Điểm chuẩn Chu Văn An Kim Liên Phan Đình Phùng Việt Đức Lê Qúy Đôn - Hà Đông Yên Hòa Nguyễn Thị Minh Khai Cầu Giấy Nhân Chính Lê Qúy Đôn - Đống Đa Trường công lậpĐiểm xét tuyển = (Điểm môn Ngữ văn + Điểm môn Toán) x 2 + Điểm Ngoại ngữ + Điểm môn thứ 4 + Điểm ưu tiên.
- Trường dân lập và quốc tế Xét tuyển: -Dựa trên điểm thi vào 10 THPT.
- Dựa theo học bạ cấp THCSTrường THPT Đoàn Thị Điểm Tuyển thẳng Học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp quận, thành phố, quốc gia.+ Học sinh ở các trường THCS đạt 4 năm Học lực Giỏi, Hạnh kiểm Tốt.
- và cóđiểm xét tuyển không thấp hơn 4 điểm so với điểm chuẩn tuyển sinh của nhàtrường.+ Đối với học sinh lớp 9 của trường THCS Đoàn Thị Điểm: tuyển thẳng nhữnghọc sinh có hạnh kiểm Tốt, học lực Giỏi năm học lớp 9 và có điểm thi tuyển vàolớp 10 THPT môn Văn, Toán không dưới 5,0 điểm.Trường THPT Đoàn Thị Điểm Diện xét tuyển- Học sinh đạt từ học sinh Tiên tiến trở lên và điểm thi vào lớp 10 THPT do SởGD&ĐT tổ chức dự kiến đạt từ 45 điểm trở lên.- Nhà trường sẽ xét theo điểm thi vào THPT từ cao xuống thấp cho đủ chỉ tiêu.- Đối với học sinh lớp 9 của trường THCS Đoàn Thị Điểm: những học sinh cóhạnh kiểm Tốt, học lực Khá năm học lớp 9, nhà trường có thể tuyển thêm nếuđiểm xét tuyển của học sinh đăng kí vào trường thấp hơn không quá 2 điểm sovới điểm chuẩn tuyển sinh của trường.Diện dự phòng (nếu còn chỉ tiêu – và được xét duyệt)Đối với những học sinh không đủ các điều kiện trên, nếu có nguyện vọng sẽ đượcxét tuyển bổ sung tiếp, cách xét sẽ tính theo điểm xét tuyển từ cao đến thấp.Trường THPT Đoàn Thị Điểm Chế độ học bổng .
- Học sinh thuộc diện tuyển thẳng sẽ được hưởng các chế độ:+ Giảm 100% học phí cơ bản HKI nếu HS có điểm trung bình các bài thi của Sởtừ 8.0 trở lên.+ Giảm 50% học phí cơ bản HKI nếu HS có điểm trung bình các bài thi của Sởtừ 7.5 trở lên.+ Giảm 25% học phí cơ bản HKI nếu HS có điểm trung bình các bài thi của Sởtừ 7.0 trở lên.2.
- Học sinh thuộc diện xét tuyển sẽ được xét chế độ học bổng ở 2 mức 25% và50%.Chế độ xét học bổng được xét bao gồm cả điểm ưu tiên cho học sinh từ THCSĐoàn Thị Điểm lên.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt