« Home « Kết quả tìm kiếm

Kế hoạch dạy học hóa học 11 CHUYÊN ĐỀ 6: HIDROCACBON KHÔNG NO Bài 29: ANKEN


Tóm tắt Xem thử

- Kế hoạch dạy học hóa học 11 SVTH: Phạm Minh Hải GVHD: Trần Thanh Vũ Tuần: 21 Tiết PPCT: 42,43 Lớp: 11CB10 Ngày dạy CHUYÊN ĐỀ 6: HIDROCACBON KHÔNG NO Bài 29: ANKEN I.
- Trình bày được công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử của anken.
- Viết được đồng phân về cấu tạo, hiểu được vì sao anken có nhiều đồng phân hơn ankan về số cacbon tương ứng, viết được các đồng phân hình học của anken.
- Phát biểu được tính chất vật lý (quy luật biến đổi về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng và tính tan) của anken.
- Trình bày được phương pháp điều chế trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp và ứng dụng của anken.
- Chứng minh được tính chất hóa học của anken: phản ứng cộng (đặc trưng), phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hóa.
- Viết được các đồng phân: đồng phân mạch C và đồng phân vị trí liên kết đôi.
- Viết được công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân tương ứng của một công thức phân tử.
- Viết được các phương trình hoá học của một số phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hóa.
- Phân biệt được anken với ankan bằng phương pháp hóa học.
- Năng lực nhận thức hóa học.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học.
- Năng lực vận dụng các kiến thức hóa học vào đời sống.
- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phương pháp dạy học hợp tác nhóm, kết hợp với phương pháp đàm thoại, gợi mở, tìm tòi, dạy học giải quyết vấn đề và sử dụng bài tập hóa học.
- Page 1 of 9 Kế hoạch dạy học hóa học 11 SVTH: Phạm Minh Hải GVHD: Trần Thanh Vũ - Kế hoạch dạy học, sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Mô hình phân tử etilen.
- Học bài cũ “Ankan”, xem trước bài mới “Anken” và bài “Etilen” lớp 9.
- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.
- Trình bày công thức gọi tên thay thế của ankan, viết các đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 và gọi tên các đồng phân đó theo danh pháp thay thế.
- Nêu các tính chất hóa học của ankan và viết các phương trình hóa học chứng minh tính chất đó.
- Hoạt động dạy học.
- THỜI HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG GIAN GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1: Hoạt động trải nghiệm kết nối.
- Mục tiêu: HS hoạt động chủ động, tích cực, hiệu quả, có hứng thú vào chủ đề bài học.
- GV cho HS quan sát - HS: Quan sát và thảo mô hình phân tử etilen.
- Yêu cầu HS thảo luận Cấu tạo: có 1 liên kết 3 phút trình bày cấu tạo của C=C.
- Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp của anken.
- Giải thích được vì sao anken có nhiều đồng phân hơn ankan có số C tương ứng.
- HS: anken là những đồng phân và danh pháp.
- trong SGK em hãy cho trong phân tử có 1 liên - Là hidrocacbon không no mạch 5 phút biết khái niệm của kết đôi C=C.
- hở, trong phân tử có chứa một anken? liên kết đôi C=C 2.
- Dãy đồng đẳng anken Page 2 of 9 Kế hoạch dạy học hóa học 11 SVTH: Phạm Minh Hải GVHD: Trần Thanh Vũ THỜI HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG GIAN GIÁO VIÊN HỌC SINH - Etilen (C2H4) và các chất có CTPT C3H6, C4H10, C5H12… có tính chất tương tự etilen lập - Từ khái niệm đồng - HS: phân tử hơn kém thành dãy đồng đẳng gọi là dãy đẳng và phân tử etilen nhau 1 hay nhiều nhóm đồng đẳng của etilen.
- em hãy lập công thức -CH2 -Công thức phân tử chung CnH2n tổng quát của anken.
- Đồng phân.
- Yêu cầu HS nhắc lại - Ankan có đồng phân - Từ C4H8 trở đi mới xuất hiện các loại đồng phân của về mạch cacbon đồng phân.
- a) Đồng phân cấu tạo - GV nêu vấn đề: do - Đồng phân vị trí liên kết đôi trong phân tử anken có 1 liên kết đôi C=C nên anken (n ≥ 4) còn có thêm đồng phân về vị - Đồng phân mạch cacbon trí liên kết đôi.
- Yêu cầu HS viết các - Các đồng phân của đồng phân cấu tạo của C4H8 10 phút anken ứng với C4H8.
- Việc có mặt của liên kết đôi có ảnh hưởng như thế nào đến việc hình thành đồng phân b) Đồng phân hình học của anken? R1 R3 - GV nêu các điều kiện C C để có đồng phân hình R2 R4 học.
- Trong phân tử phải có liên kết R1 R3 C C đôi C=C R2 R4 + R1≠ R2 , R3≠ R4 ĐK.
- R1≠ R2 , R3≠ R4 + Trong phân tử phải có liên kết đôi C=C - GV yêu cầu HS dựa HS: vào điều kiện để xác định xem trong các đồng phân của C4H8 - Có 2 loại đồng phân hình học: công thức nào có đồng + Đồng phân Cis là đồng phân phân hình học? có R1 và R3 giống nhau hoặc gần Page 3 of 9 Kế hoạch dạy học hóa học 11 SVTH: Phạm Minh Hải GVHD: Trần Thanh Vũ THỜI HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG GIAN GIÁO VIÊN HỌC SINH GV cho HS xem mô - HS: giống nhau về nhóm thế (gốc hình phân tử But-2-en.
- Cis là đồng phân có ankyl).
- hướng dẫn HS cách xác R1 và R3 giống nhau + Đồng phân Trans là đồng phân định đồng phân cis và hoặc gần giống nhau về có R1 và R3 khác nhau về nhóm đồng phân trans.
- Trans là đồng phân có R1 và R3 khác nhau về nhóm thế (gốc ankyl).
- Chọn mạch chính là mạch C + Chọn mạch chính là dài nhất có chứa liên kết đôi và mạch C dài nhất có chứa nhiều nhánh nhất.
- chứa liên kết đôi và - Đánh số C mạch chính sao cho chứa nhiều nhánh nhất.
- số chỉ vị trí liên kết đôi là nhỏ + Đánh số C mạch nhất chính sao cho số chỉ vị - Công thức gọi tên: trí liên kết đôi là nhỏ Số chỉ vị trí nhánh – tên nhất nhánh+tên mạch chính-số chỉ + Công thức gọi tên: vị trí liên kết đôi- “en”.
- Số chỉ vị trí nhánh – tên VD: gọi tên các đồng phân của nhánh+tên mạch chính- C4H8 số chỉ vị trí liên kết đôi- “en”.
- HS: GV yêu cầu HS gọi tên các đồng phân của C4H8 Page 4 of 9 Kế hoạch dạy học hóa học 11 SVTH: Phạm Minh Hải GVHD: Trần Thanh Vũ THỜI HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG GIAN GIÁO VIÊN HỌC SINH - GV lưu ý với HS.
- Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất vật lý của anken.
- Mục tiêu: Nêu được tính chất vật lý của anken.
- Tính chất vật lý sát bảng 6.1 cho biết độ nóng chảy, khối - Ở điều kiện thường, các anken 5 phút nhiệt độ sôi, nhiệt độ lượng riêng tăng theo từ C2 → C4 trạng thái khí, từ C5 nóng chảy, khối lượng chiều tăng của phân tử trở đi trạng thái rắn hoặc lỏng.
- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng nào theo chiều tăng của chảy, khối lượng riêng tăng theo phân tử khối? chiều tăng của phân tử khối.
- Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất hóa học của anken.
- Mục tiêu: chứng minh được tính chất hóa học của anken: phản ứng cộng (đặc trưng), phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hóa.
- GV: Trong phân tử II.
- Tính chất hóa học anken có liên kết đôi có liên kết đôi C=C gồm 1 liên C=C gồm 1 liên kết σ kết σ (bền) và một liên kết π (bền) và một liên kết π (kém bền) nên liên kết π dễ bị (kém bền) nên liên kết phân cắt, gây nên tính chất hóa π dễ bị phân cắt trong học đặc trưng của anken là phản các phản ứng hóa học Page 5 of 9 Kế hoạch dạy học hóa học 11 SVTH: Phạm Minh Hải GVHD: Trần Thanh Vũ THỜI HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG GIAN GIÁO VIÊN HỌC SINH → anken dễ dàng tham ứng cộng tạo thành hợp chất no gia phản ứng cộng vào tương ứng.
- liên kết đôi C=C tạo thành hợp chất no 1.
- Phản ứng cộng.
- GV: dựa vào kiến thức HS: đã học ở lớp 9, hãy viết PTTQ: phương trình phản ứng giữa etilen với hidro.
- Cộng X2 (Cl2, Br2) nghiệm khí etilen phản ứng với dung dịch PTTQ: brom: dẫn khí etilen từ từ vào dung dịch brom - Yêu cầu HS nêu hiện → Phản ứng được dùng để nhận tượng và giải thích.
- Viết phương trình VD1: phản ứng giữa etilen, HS: propilen với HBr và VD2: nước.
- So sánh sản phẩm VD3 giữa hai phản ứng.
- Vì sao etilen và proilen cho ra sản phẩm cộng -HS: Do tính bất đối khác nhau? xứng của phân tử → Rút ra qui tắc propilen.
- Maccopnhicop Qui tắc Maccopnhicop: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (hay phần Page 6 of 9 Kế hoạch dạy học hóa học 11 SVTH: Phạm Minh Hải GVHD: Trần Thanh Vũ THỜI HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG GIAN GIÁO VIÊN HỌC SINH mang điện tích dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện tích âm) cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn (có ít H hơn).
- Phản ứng trùng hợp.
- có tham gia phản ứng với chính nó không.
- Viết phương trình phản ứng trùng hợp Khái niệm: Phản ứng trùng hợp n: là hệ số trùng hợp.
- Nêu ý nghĩa của các nhiều phân tử nhỏ giống nhau đại lượng.
- hoặc tương tự nhau tạo thành 8 phút + Từ đó phát biểu khái -CH2-CH2- là các mắc những phân tử rất lớn gọi là niệm phản ứng trùng xích của polime.
- KN: phản ứng trùng Với: hợp là quá trình kết hợp + Chất đầu: monome liên tiếp nhau nhiều + Sản phẩm: polime phân tử nhỏ giống nhau + n: hệ số trùng hợp (số mắt hoặc tương tự nhau, tạo xích) thành những phân tử rất * Chú ý : Chỉ có C=C mới tham lớn (gọi là polime).
- Phản ứng oxi hóa.
- GV yêu cầu HS viết - HS: a.
- Phản ứng oxi hóa hoàn toàn.
- phương trình phản ứng đốt cháy etilen, nhận Nhận xét: nCO2 = nH2O PTTQ: xét tương quan số mol 3n CO2 và số mol H2O.
- Page 7 of 9 Kế hoạch dạy học hóa học 11 SVTH: Phạm Minh Hải GVHD: Trần Thanh Vũ THỜI HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG GIAN GIÁO VIÊN HỌC SINH Yêu cầu HS quan sát và - Màu của KMnO4 nhạt b.
- Phản ứng oxi hóa nêu hiện tượng.
- Phản ứng dùng để phân biệt GV viết phương trình anken với ankan phản ứng và hướng dẫn HS cân bằng theo phương pháp thăng HS: Phản ứng dùng để bằng electron.
- phân biệt anken với ankan Hoạt động 5: Tìm hiểu phương pháp điều chế anken.
- Mục tiêu: Trình bày được phương pháp điều chế trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp của anken.
- HS: 6 phút - GV yêu cầu HS viết 2.
- phương trình tổng quát - Các anken được điều chế từ về phương pháp điều ankan bằng phản ứng tách hidro.
- Hoạt động 6: Tìm hiểu ứng dụng của anken Mục tiêu: Nêu được các ứng dụng của anken.
- 6 phút về các ứng dụng và yêu của anken là nguyên - Nguyên liệu cho quá trình sản cầu HS khái quát hóa liệu cho nhiều quá trình xuất hóa học.
- ứng dụng của anken.
- sản xuát hóa học.
- Hoạt động 7: Củng cố.(4 phút) Mục tiêu: Xác định, khoanh vùng các kiến thức đã học trong bài.
- Đồng phân: Từ C4 trở đi xuất hiện đồng phân - Đồng phân cấu tạo ( mạch thẳng và mạch nhánh.
- Đồng phân hình học ( đồng phân cis và đồng phân trans).
- Page 8 of 9 Kế hoạch dạy học hóa học 11 SVTH: Phạm Minh Hải GVHD: Trần Thanh Vũ ✓ Danh pháp - Tên thông thường = Tên mạch chính + “ilen.
- Quy tắc gọi tên thay thế + Chọn mạch chính ( chứa liên kết đôi, nhiều cacbon nhất, nhiều nhánh nhất.
- Đánh số mạch chính ( vị trí liên kết đôi nhỏ nhất.
- Công thức gọi tên: Tên anken = Vị trí nhánh – tên nhánh + tên mạch chính – vị trí liên kết đôi.
- Nhiệt độ sôi, nóng chảy, khối lượng riêng: tăng dần theo chiều tăng phân tử khối.
- Tính chất hóa học - Làm mất màu dung dịch Br2, KMnO4 - Phản ứng cộng + Cộng vào 2 bên liên kết đôi C=C + Tuân theo nguyên tắc: Maccopnhicop ANKEN - Phản ứng trùng hợp: tạo ra polime ( mạch hở, có 1 liên kết đôi.
- Phản ứng oxi hóa + OXH hoàn toàn: tác dụng với O2.
- nCO2 = nH2O + OXH không hoàn toàn: tác dụng với KMnO4 → ancol ✓ Điều chế - Trong phòng thí nghiêm: điều chế từ ancol etylic bằng phản ứng tách nước.
- Trong công nghiệp: điều chế từ ankan bằng phản ứng tách hidro.
- Hoạt động 8: Hướng dẫn tự học (2 phút.
- Chuẩn bị bài mới: ANKAĐIEN PHIẾU HỌC TẬP TỔNG HỢP Câu 1: Viết đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H10 và gọi tên theo danh pháp thay thế.
- Câu 2: Hãy xác định xem chất nào sau đây có đồng phân hình học.
- Biểu diễn đồng phân cis, trans cho công thức đó