« Home « Kết quả tìm kiếm

Hướng dẫn chung Môi trường -Sức khỏe -An toàn (EHS) Chương trình Tư vấn của IFC tại Đông Á -Thái Bình Dương


Tóm tắt Xem thử

- Chương trình Tư vấn của IFC tại Đông Á - Thái Bình Dương Hướng dẫn chung Môi trường - Sức khỏe - An toàn (EHS) Hợp tác cùng Chương trình Tư vấn của IFC tại Đông Á Thái Bình Dương Hướng dẫn chung Môi trường - Sức khỏe - An toàn (EHS) Tài liệu lưu hành nội bộ Hướng dẫn về Môi trường, sức khoẻ và An toàn (EHS) HƯỚNG DẪN CHUNG EHS: GIỚI THIỆU LỜI MỞ ðẦU IFC ñang nỗ lực hỗ trợ Tổng cục Môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát và xây dựng kế hoạch năm năm về xây dựng và hoàn thiện các quy ñịnh và tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cuốn sách Sổ tay Hướng dẫn chung về Môi trường, Sức khỏe và An toàn này ñánh dấu một bước quan trọng trong quan hệ hợp tác của Bộ và IFC.
- Cuốn sách này ñược dịch từ cuốn Hướng dẫn chung về Môi trường, Sức khỏe và An toàn của IFC.
- Những tiêu chuẩn môi trường và xã hội này ñược ñược quy ñịnh trong Khung Phát triển bền vững của IFC, trong ñó bao gồm Bộ Tiêu chuẩn hoạt ñộng về Môi trường và Xã hội và Hướng dẫn Môi trường, Sức khỏe và An toàn (EHS).
- Bộ Tiêu chuẩn hoạt ñộng Môi trường và Xã hội (The Performance Standards) quy ñịnh vai trò và trách nhiệm của khách hàng khi xây dựng và quản lý những dự án nhận ñược sự hỗ trợ từ IFC.
- Một minh hoạ cụ thể là cho ñến nay ñã có 70 tổ chức tài chính áp dụng Nguyên tắc 3 Hướng dẫn về Môi trường, sức khoẻ và An toàn (EHS) HƯỚNG DẪN CHUNG EHS: GIỚI THIỆU Xích ñạo (the Equator Principles.
- Bộ Hướng dẫn EHS ñược Ngân hàng thế giới ban hành ban ñầu với mục ñích là công cụ quản lý ô nhiễm cho các nhà quản lý môi trường ở các nước ñang phát triển.
- Theo thời gian, bộ hướng dẫn này ngày càng ñược sử dụng phổ biến bởi các nhà lập dự án, các chuyên gia môi trường - và sau này ñược coi là bộ Hướng dẫn ñược áp dụng nhiều nhất bởi tính thực tiễn cao.
- Hiện nay bộ Hướng dẫn này ñã ñược sử dụng, vượt ra ngoài phạm vi các dự án của Nhóm Ngân hàng Thế giới, bởi các tổ chức thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau như các ñịnh chế tài chính quốc tế, các nhà lập chính 4 Hướng dẫn về Môi trường, sức khoẻ và An toàn (EHS) HƯỚNG DẪN CHUNG EHS: GIỚI THIỆU sách, các nhà sản xuất, nhà nghiên cứu và cả các ngân hàng thương mại, ñặc biệt là những ngân hàng gia nhập Nguyên tắc Xích ðạo.
- Cho ñến năm 2007, IFC cập nhật lại Bộ Hướng dẫn EHS ñể hỗ trợ các khách hàng (cả ngân hàng và doanh nghiệp) của mình thực thi Bộ Tiêu chuẩn hoạt ñộng.
- Hướng dẫn EHS mới là một tài liệu hướng dẫn kỹ thuật hỗ trợ thực thi Tiêu chuẩn số 3 về Phòng chống và giảm thiểu ô nhiễm.
- Bộ Hướng dẫn EHS gồm một hướng dẫn chung và 63 hướng dẫn ngành.
- Bộ Hướng dẫn cũng khuyến nghị một số biện pháp nhằm phòng tránh, giảm thiểu và kiểm soát những tác ñộng ñến môi trường, sức khỏe và an toàn trong suốt quá trình xây dựng, vận hàng và ngừng hoạt ñộng của một dự án hay một cơ sở sản xuất.
- Chúng tôi hy vọng cuốn Sổ tay này cũng với các hướng dẫn chuyên ngành sẽ ñóng góp một phần vào nỗ lực chung ñó và là một tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình soạn thảo và ban hành các quy ñịnh hướng dẫn về môi trường.
- 5 Hướng dẫn về Môi trường, sức khoẻ và An toàn (EHS) HƯỚNG DẪN CHUNG EHS: GIỚI THIỆU We are very pleased to see that MONRE is taking the lead to promote international best practices in environmental and social risk management and continue developing policy guidelines and tools for implementation.
- Karin Finkelston Giám ñốc vùng ðông Á Thái Bình Dương, Tổ chức Tài chính Quốc tế (IFC) Nhóm Ngân hàng thế giới 6 Hướng dẫn về Môi trường, sức khoẻ và An toàn (EHS) HƯỚNG DẪN CHUNG EHS: GIỚI THIỆU LỜI NÓI ðẦU Trong bối cảnh biến ñổi khí hậu, Việt Nam ñã có những cam kết mạnh mẽ cùng với cộng ñồng thế giới trong việc nỗ lực thực hiện những chương trình hành ñộng cụ thể nhằm giảm thiểu và ứng phó với tác ñộng của biến ñổi khí hậu, cải thiện chất lượng môi trường, hướng tới các mục tiêu về phát triển bền vững.
- Cuốn sổ tay Hướng dẫn về Môi trường, An toàn và Sức khỏe (Environmental, Health and Safety Guidelines) do IFC ban hành với quy mô áp dụng trên toàn cầu, gồm các tài liệu kỹ thuật tham khảo, cung cấp các thông tin toàn diện về khái niệm, nguyên tắc cơ bản ñối với từng ngành, từng lĩnh vực cụ thể, nhằm ñạt ñược những tiêu chí bền vững về môi trường và xã hội.
- Các hướng dẫn này ñòi hỏi việc ñánh giá các tác ñộng của dự án ñối với cộng ñồng, môi trường, tái ñịnh cư, ña dạng sinh học và di sản văn hoá trong quá trình lập dự án, nhấn mạnh ñến hoạt ñộng công bố thông tin, tham vấn cộng ñồng và khuyến khích sự tham gia của các bên liên quan trong quá trình lập các dự án do Ngân hàng Thế giới tài trợ.
- Có thể thấy rằng, việc áp dụng các nội dung trong sổ tay Hướng dẫn về Môi trường, An toàn và Sức khỏe mà IFC ñề xuất là một hoạt ñộng quan trọng, giúp Việt Nam thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và biến ñổi khí hậu toàn cầu.
- 7 Hướng dẫn về Môi trường, sức khoẻ và An toàn (EHS) HƯỚNG DẪN CHUNG EHS: GIỚI THIỆU Thay mặt cho Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tôi xin gửi lời cảm ơn tới tổ chức IFC cũng như tập thể cán bộ, nhân viên, những người ñã nỗ lực lao ñộng và sáng tạo ñể có thể cho ra ñời cuốn sổ tay này.
- Bùi Cách Tuyến Thứ trưởng Bộ Tài nguyên Môi trường 8 Hướng dẫn về Môi trường, sức khoẻ và An toàn (EHS) HƯỚNG DẪN CHUNG EHS: GIỚI THIỆU HƯỚNG DẪN CHUNG VỀ MÔI TRƯỜNG, SỨC KHỎE VÀ AN TOÀN Giới thiệu www.ifc.org/ifcext/enviro.nsf/Content/Envir onmentalGuidelines Hướng dẫn về môi trường, sức Hướng dẫn EHS bao gồm mức tính khỏe và an toàn (EHS) là các tài năng và các biện pháp nói chung ñược liệu tham khảo kỹ thuật với các ví coi là có thể ñạt ñược trong các cơ sở dụ chung và của các ngành công sản xuất mới bằng công nghệ hiện có nghiệp ñặc thù về thực hành công với chi phí phù hợp.
- Việc áp dụng các nghiệp quốc tế tốt (GIIP).1 Khi một hướng dẫn EHS cho các cơ sở hiện tại hoặc nhiều thành viên của Nhóm có thể liên quan ñến việc thiết lập các Ngân hàng thế giới tham gia vào mục tiêu cụ thể tại chỗ với lộ trình phù một dự án, thì các hướng dẫn EHS hợp ñể ñạt ñược các mức này.
- Khả ñược áp dụng như ñiều kiện bắt năng áp dụng các hướng dẫn EHS cần buộc của ngân hàng thế giới về phải hoàn toàn phù hợp với mối nguy chính sách và tiêu chuẩn.
- Các và rủi ro ñược thiết lập cho từng dự án hướng dẫn EHS chung ñược thiết dựa trên các kết quả ñánh giá môi kế ñể ñồng sử dụng với Hướng dẫn trường2 với các thay ñổi từng lĩnh vực EHS cho các ngành công nghiệp ñặc thù, như hoàn cảnh các quốc gia liên quan, cung cấp hướng dẫn cho tài trợ, khả năng ñồng hóa của môi người sử dụng về các vấn ñề EHS ở trường và các yếu tố dự án khác ñều các ngành công nghiệp ñặc thù.
- Khả năng áp dụng các với dự án phức hợp, có thể cần sử khuyến nghị kỹ thuật ñặc thù cần ñược dụng các hướng dẫn cho khu vực dựa trên các quan ñiểm của các công nghiệp ña ngành.
- Danh mục chuyên gia có trình ñộ và kinh ñầy ñủ về hướng dẫn cho các ngành nghiệm.
- Nếu các qui ñịnh của nước tài công nghiệp có thể tìm ở: trợ khác với mức và biện pháp ñược nếu trong hướng dẫn EHS, thì yêu cầu 1 ðược ñịnh nghĩa là phần thực hành kỹ năng chuyên dự án ñạt ñược mức nghiêm ngặt hơn.
- nghiệp, chăm chỉ, thận trọng và dự báo trước từ các chuyên gia giàu kinh nghiệm và lành nghề tham gia vào cùng một Nếu mức hoặc biện pháp ít nghiêm loại hình và thực hiện dưới cùng một hoàn cảnh trên toàn ngặt hơn so với Hướng dẫn EHS là cầu.
- 9 Hướng dẫn về Môi trường, sức khoẻ và An toàn (EHS) HƯỚNG DẪN CHUNG EHS: GIỚI THIỆU án cụ thể, cần có minh chứng cụ thể và Phương pháp tiếp cận chung chi tiết về các giải pháp thay thế - như ñể quản lý các vấn ñề EHS tại cơ một phần của ñánh giá môi trường cho sở sản xuất hoặc dự án từng vùng cụ thể.
- môi trường, sức khoẻ và an toàn Hướng dẫn EHS chung ñược cơ (EHS) ñòi hỏi việc xem xét EHS cấu như sau: trong qui trình hoạt ñộng ở cấp cơ sở và cấp doanh nghiệp một cách có tổ 1.
- Môi trường 12 chức, phân cấp bao gồm các bước 1.1 Phát thải khí và chất lượng không khí xung quanh 12 sau: 1.2 Bảo tồn năng lượng 30 1.3 Nước thải và Chất lượng nước • Phân biệt, xác ñịnh mối nguy3 xung quanh 41 dự án về EHS và rủi ro4 ñi kèm 1.4 Bảo tồn nước 52 càng sớm càng tốt trong việc 1.5 Quản lý vật liệu nguy hại 56 xây dựng cơ sở hoặc chu trình 1.6 Quản lý chất thải 71 1.7 Tiếng ồn 79 dự án, kể cả việc hợp nhất các 1.8 ðất nhiễm bẩn 81 xem xét EHS vào quá trình lựa 2.
- 10 Hướng dẫn về Môi trường, sức khoẻ và An toàn (EHS) HƯỚNG DẪN CHUNG EHS: GIỚI THIỆU thủ tục mà ñưa các khuyến nghị • Nếu không thể tránh ñược các kỹ thuật ñược trình bày trong ảnh hưởng, thì kết hợp kiểm tài liệu này phù hợp với dự án.
- soát kỹ thuật và quản lý ñể giảm hoặc giảm thiểu khả năng • Hiểu rõ khả năng và mức ñộ của rủi ro EHS, dựa trên: và mức ñộ của các hậu quả xấu, ví dụ áp dụng kiểm soát ô o Bản chất của các hoạt ñộng nhiễm ñể giảm mức ñộ ô nhiễm dự án, như dự án sẽ phát thải với người lao ñộng hoặc môi lượng nước thải hoặc khí trường.
- 11 Hướng dẫn về Môi trường, sức khoẻ và An toàn (EHS) HƯỚNG DẪN CHUNG EHS: MÔI TRƯỜNG 1.0 Môi trường 1.1 Sự phát thải khí và chất lượng không khí xung quanh Khả năng áp dụng và cách tiếp cận 12 quản lý các nguồn phát thải ñáng kể, Chất lượng không khí xung quanh 13 Phương pháp tiếp cận chung/tổng kể cả hướng dẫn cụ thể cho việc quát 13 ñánh giá và theo dõi các tác ñộng.
- Dự án ñược ñặt trong các vùng có Hướng dẫn này cũng cung cấp các chất lượng không khí suy giảm hoặc hệ sinh thái nhạy cảm 15 thông tin bổ sung về cách tiếp cận ñể Nguồn ñiểm 15 quản lý môi trường phát thải trong Chiều cao ống khói 16 các dự án ñược ñặt trong các vùng có Hướng dẫn phát thải cơ sở sản xuất công nghệ ñốt cỡ nhỏ 16 chất lượng không khí kém, nơi có Nguồn nhất thời/không bền 18 thể cần thiết lập các tiêu chuẩn phát Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC) 18 thải cho từng dự án cụ thể.
- Bụi 19 Chất làm suy giảm tầng ozon 19 Sự phát thải các chất ô nhiễm Nguồn di ñộng - Trên mặt ñất 20 Khí nhà kính (GHG) 20 không khí có thể xảy ra từ nhiều hoạt Quan trắc (Monitoring) 21 ñộng trong các pha xây dựng, vận Monitoring phát thải các cơ sở sản hành, và tháo dỡ của một dự án.
- Các xuất công nghệ ñốt cỡ nhỏ 23 hoạt ñộng này có thể ñược phân loại dựa trên các ñặc tính không gian của nguồn kể cả nguồn ñiểm, nguồn Khả năng áp dụng và cách nhất thời và nguồn di ñộng và hơn tiếp cận nữa, bằng các quá trình như quá trình ñốt, quá trình lưu giữ vật liệu, Hướng dẫn này áp dụng cho các hoặc các quá trình của các ngành cơ sở hoặc dự án phát thải vào không công nghiệp ñặc thù khác.
- Nó bổ sung cho các cần phải tránh, giảm thiểu và kiểm hướng dẫn phát thải các ngành công soát những tác ñộng bất lợi tới sức nghiệp ñặc thù ñược trình bày trong khoẻ con người, an toàn và môi Hướng dẫn về môi trường, sức khoẻ trường khỏi sự phát thải vào không và an toàn ñối với ngành công khí.
- Nếu không thể thực hiện ñược, sự nghiệp bằng cách cung cấp thông tin phát thải của bất kỳ loại nào cần phải về kỹ thuật thông thường ñể quản lý ñược quản lý thông qua sự kết hợp: phát thải mà có thể áp dụng cho nhiều ngành công nghiệp.
- Hướng • Sử dụng hiệu quả năng lượng dẫn này cung cấp cách tiếp cận ñể 12 Hướng dẫn về Môi trường, sức khoẻ và An toàn (EHS) HƯỚNG DẪN CHUNG EHS: MÔI TRƯỜNG • Cải tiến qui trình ñộng ñáng kể tới chất lượng không khí xung quanh, cần phải ñược • Lựa chọn nhiên liệu hoặc vật liệu phòng ngừa hoặc giảm thiểu các tác khác, quá trình mà có thể dẫn ñến ñộng này bằng cách ñảm bảo rằng: giảm sự phát thải ô nhiễm • Áp dụng kỹ thuật kiểm soát Bảng 1.1.1 Hướng dẫn Chất lượng không khí xung quanh của WHO7 8 phát thải.
- Thời gian Giá trị hướng dẫn Biện pháp phòng ngừa và kỹ trung bình tính bằng µg/m3 thuật kiểm soát ñã lựa chọn có thể Sunfua dioxit 24-giờ 125 (mục tiêu tạm kể cả một hay nhiều phương pháp (SO2) thời 1) xử lý tuỳ thuộc vào 50 (mục tiêu tạm thời 2) 20 (hướng dẫn.
- Yêu cầu qui ñịnh 10 min 500 (hướng dẫn.
- Vị trí các nhà máy phát thải tới 1 giờ 200 (hướng dẫn) các nguồn khác Bụi 1 năm 70 (mục tiêu tạm thời 1) PM10 50 (mục tiêu tạm thời 2.
- Chất lượng không khí xung 20 (hướng dẫn) 24 giờ 150 (mục tiêu tạm quanh hiện có, và tiềm ẩn ñối thời 1) với sự suy giảm các vùng khí từ 100 (mục tiêu tạm dự án ñề xuất.
- nguồn ñốt cháy có nhiệt năng ñầu vào tương ñương 50 kiểm soát và phát thải.
- Sự phát thải ñáng kể của các chất ô nhiễm hữu cơ và vô cơ cần phải ñược thiết lập dựa trên từng dự án cụ thể có tính ñến ñặc tính ñộc học của Chất lượng không khí xung các chất ô nhiễm.
- Các tài liệu tham khảo khác về thiết lập phát thải ñáng kể Phương pháp tiếp cận chung bao gồm Ủy ban Châu Âu, 2000.
- “Guidance Document for EPER implementation.” Dự án với các nguồn phát thải http://ec.europa.eu/environment/ippc/eper/index.htm.
- Giá trị PM trong 24 5 Phát thải của nguồn ñiểm và nguồn nhất thời ñáng kể giờ là giá trị thứ 99.
- 13 Hướng dẫn về Môi trường, sức khoẻ và An toàn (EHS) HƯỚNG DẪN CHUNG EHS: MÔI TRƯỜNG tạm thời 3) Sự phát thải không ñược ñóng góp 50 (hướng dẫn) một phần ñáng kể vào mục tiêu của Bụi 1 năm 35 (mục tiêu tạm thời 1) hướng dẫn hoặc tiêu chuẩn chất PM 2,5 25 (mục tiêu tạm thời 2) lượng không khí xung quanh phù 15 (mục tiêu tạm thời 3) 10 (hướng dẫn) hợp.
- Như một nguyên tắc chung, 24 giờ 75 (mục tiêu tạm thời 1) Hướng dẫn này cho rằng 25 phần 50 (mục tiêu tạm thời 2) trăm tiêu chuẩn chất lượng không khí 37.5 (mục tiêu tạm có thể áp dụng ñể cho phép sự phát thời 3) triển bền vững trong tương lai trong 25 (hướng dẫn) cùng một vùng không khí.12 Ozon 8 giờ hàng 160 (mục tiêu tạm ngày thời 1) Ở cấp cơ sở sản xuất, tác ñộng cần Tối ña 100 (hướng dẫn) phải ñược ước lượng thông qua việc ñánh giá ñịnh tính và ñịnh lượng bằng cách sử dụng ñánh giá chất Sự phát thải không gây ra nồng lượng không khí cơ bản và mô hình ñộ các chất ô nhiễm ñạt hoặc vượt phát tán khí quyển ñể ñánh giá nồng quá hướng dẫn và tiêu chuẩn chất ñộ nền tiềm ẩn.
- Các dữ liệu về khí lượng không khí xung quanh9 bằng quyển, khí hậu và chất lượng không cách áp dụng các tiêu chuẩn quốc khí ñịa phương cần phải ñược áp gia, hoặc trong trường hợp không dụng khi dùng các mô hình phát tán, có, áp dụng các hướng dẫn chất bảo vệ khỏi tác ñộng của nguồn, công lượng không khí của WHO10 hiện trình liền kề13 và tương lai.
- nhận.11 Ví dụ ước lượng sự phát thải có thể chấp nhận ñược và phương pháp tiếp cận mô hình phát tán ñối với nguồn 9 ñiểm và nguồn nhất thời ñược nêu Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh là mức chất lượng không khí xung quanh ñược thiết lập và trong Phụ lục 1.1.1.
- 14 Hướng dẫn về Môi trường, sức khoẻ và An toàn (EHS) HƯỚNG DẪN CHUNG EHS: MÔI TRƯỜNG tạp và ñịa lý của ñịa ñiểm của dự án ñộng của chúng trong vùng không (ví dụ vùng núi, vùng nông thôn hoặc khí có chất lượng kém hoặc có hệ ñô thị).
- sinh thái nhạy cảm cần phải ñược thiết lập dựa trên từng dự án hoặc Dự án ñược ñặt trong vùng ngành công nghiệp ñặc thù.
- Các không khí có chất lượng suy ñiều khoản ñền bù ngoài việc kiểm giảm hoặc vùng hệ sinh thái soát tức thời của nhà bảo trợ dự án nhạy cảm hoặc việc giảm mua cần phải ñược Các nhà máy hoặc dự án nằm giám sát và cưỡng chế do cơ quan trong vùng14 có chất lượng không ñịa phương chịu trách nhiệm về cấp khí kém, và nằm trong hoặc cạnh phép vá giám sát phát thải.
- càng ít càng tốt, và có nghĩa là một phần của tiêu chuẩn hoặc hướng dẫn Nguồn ñiểm chất lượng không khí ngắn hạn và Nguồn ñiểm là nguồn rời rạc, trung bình hằng năm ñược thiết lập tĩnh, có thể phân ñịnh ñược sự phát trong ñánh giá môi trường cho các thải các chất ô nhiễm vào khí dự án ñặc thù.
- Các nguồn này thường thấy phù hợp cũng có thể bao gồm cả trong các nhà máy chế tạo hoặc sản việc di chuyển nguồn phát thải ñáng xuất.
- công nghệ sạch hơn hoặc áp dụng các biện pháp kiểm soát ô nhiễm Nguồn ñiểm ñược ñặc trưng bởi tổng thể, ñền bù các hoạt ñộng tại sự phát thải chất ô nhiễm không khí những nơi lắp ñặt ñược kiểm soát ñiển hình liên quan ñến quá trình bởi các nhà bảo trợ dự án hoặc các ñốt nhiên liệu hóa thạch, như nitơ nhà máy khác trong cùng vùng oxit (NOX), sunfua dioxit (SO2), không khí, và giảm mua phát thải cacbon monoxit (CO), và bụi (PM) trong cùng một vùng không khí.
- cũng như các chất ô nhiễm không khí khác kể cả hợp chất hữu cơ dễ Những ñiều khoản cụ thể ñối với việc giảm thiểu phát thải và các tác 15 ðiểm phát thải ở ñây dùng ñể chỉ ống khói, lỗ thoát khí, hoặc ñiểm thải ô nhiễm rời rạc khác.
- kém nếu các Hướng dẫn chất lượng không khí của Sự mô tả ñặc tính của nguồn ñiểm vào trong ñiểm ña WHO hoặc tiêu chuẩn chất lượng không khí của quốc phát thải là hữu ích cho phép báo cáo chi tiết hơn về gia bị vượt quá một cách ñáng kể.
- các thông tin phát thải.
- 15 Hướng dẫn về Môi trường, sức khoẻ và An toàn (EHS) HƯỚNG DẪN CHUNG EHS: MÔI TRƯỜNG bay hơi (VOC) và kim loại mà có Hướng dẫn phát thải các cơ sở thể liên quan ñến các hoạt ñộng sản xuất ñốt cỡ nhỏ công nghiệp.
- Quá trình ñốt cỡ nhỏ là các hệ Sự phát thải từ nguồn ñiểm cần thống ñược thiết kế ñể cung cấp phải ñược tránh và kiểm soát theo công suất ñiện hoặc cơ, hơi, nhiệt thực hành công nghiệp quốc tế tốt hoặc kết hợp các năng lượng này (GIIP) áp dụng cho các ngành công cho dù sử dụng loại nhiên liệu nào, nghiệp phù hợp, tùy thuộc vào ñiều có tổng công suất ñầu vào nhiệt kiện xung quanh, thông qua áp dụng danh ñịnh từ 3 megawatt nhiệt kết hợp cải tiến quy trình và kiểm (MWth) ñến 50 megawatt nhiệt.
- soát phát thải, ví dụ ñược nêu trong Hướng dẫn phát thải trong bảng Phụ lục 1.1.2.
- Các khuyến nghị thêm 1.1.2 có thể áp dụng cho hệ thống về chiều cao ống khói và sự phát thải lắp ñặt quá trình ñốt cỡ nhỏ vận hành từ các nhà máy có công nghệ ñốt cỡ quá 500 giờ mỗi năm, và có công nhỏ ñược nêu ở dưới ñây.
- Các nhà máy ñốt hỗn hợp nhiên liệu Chiều cao ống khói cần phải so sánh với ñặc tính phát thải theo các hướng dẫn này dựa trên Chiều cao ống khói ñối với tất cả tổng mức ñóng góp tương ñối của các nguồn phát thải, ñáng kể hay từng loại nhiên liệu sử dụng17.
- Có không cần phải ñược thiết kế theo thể áp dụng giá trị phát thải thấp hơn GIIP (xem Phụ lục 1.1.3) ñể tránh nếu nhà máy/công nghệ ñề xuất vượt nồng ñộ mức nền do tác ñộng ñược ñặt trong vùng có hệ sinh thái lốc xoáy, và ñảm bảo sự khuếch tán nhạy cảm, hoặc có chất lượng không ñể giảm thiểu các ảnh hưởng.
- ðối khí kém ñể nhằm vào các ảnh hưởng với dự án có nhiều nguồn phát thải, tích luỹ tiềm ẩn từ việc lắp ñặt nhiều chiều cao ống khói cần ñược thiết nhà máy ñốt cỡ nhỏ như là một lập với sự xem xét phát thải từ tất cả phần của dự án phát ñiện rải rác.
- các nguồn của dự án khác, cả nguồn ñiểm và nguồn nhất thời.
- Các nguồn phát thải không ñáng kể/không có ý nghĩa bao gồm nguồn có quá trình ñốt cỡ nhỏ16, cần phải sử dụng GIIP trong thiết kế ống khói.
- 16 17 Hướng dẫn về Môi trường, sức khoẻ và An toàn (EHS) HƯỚNG DẪN CHUNG EHS: MÔI TRƯỜNG Nguồn nhất thời ñộng công nghiệp như sản xuất, lưu giữ và sử dụng các chất lỏng hoặc khí có chứa VOC, nếu vật liệu bị nén, Phát thải khí của nguồn nhất thời phơi nhiễm tới áp suất hơi thấp hơn, ñể chỉ phát thải ñược phân chia từng hoặc thay thế từ khoảng không hẹp.
- phần trên một vùng rộng lớn và Nguồn ñiển hình bao gồm rò rỉ thiết không bị giới hạn tới ñiểm phát thải bị, van hở và bể trộn, bể lưu giữ, các cụ thể.
- Sự phát thải các bao gồm các van, khớp nối và ống nguồn nhất thời tiềm ẩn nhiều tác gấp khúc có thể rò rỉ dưới áp suất.
- ñộng mức nền trên ñơn vị lớn hơn Biện pháp phòng ngừa và kỹ thuật hơn là sự phát thải nguồn tĩnh, vì kiểm soát ñối với sự phát thải VOC chúng tải và phân tán gần với bề liên quan ñến rò rỉ thiết bị bao gồm: mặt ñất.
- Có hai loại phát thải nhất • Cải tiến thiết bị, ví dụ ñược nêu thời là hợp chất hữu cơ dễ bay hơi trong Phụ lục 1.1.4.
- Các dự án có các nguồn mà kiểm soát sự phát thải nhất nhất thời tiềm ẩn sự phát thải ñáng thời bằng việc giám sát ñịnh kỳ kể cần phải thiết lập yêu cầu ñể ñể phát hiện rò rỉ, và thực hiện ñánh giá chất lượng không khí xung sửa chữa trong khoảng thời quanh và các biện pháp giám sát gian ñã ñịnh18.
- ðối với những phát thải VOC ðốt chất thải rắn hở, dù là chất liên quan ñến xử lý hoá chất trong thải nguy hại hay không nguy hại, các van hở và quá trình trộn, biện ñều không ñược khuyến khích và pháp phòng ngừa và kỹ thuật kiểm cần phải tránh, vì sự phát thải của soát khuyến nghị bao gồm: các chất ô nhiễm từ loại nguồn này • Thay thế các chất ít bay hơi không ñược kiểm soát hiệu quả.
- như dung môi nước • Thu gom hơi thông qua thiết bị Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi chiết khí và xử lý dòng khí tiếp (VOC) sau bằng cách loại bỏ VOC Phần lớn nguồn phát thải VOC 18 Thông tin thêm, xem Leak Detection and nhất thời là liên quan ñến các hoạt Repair Program (LDAR) tại http://www.ldar.net 18 Hướng dẫn về Môi trường, sức khoẻ và An toàn (EHS) HƯỚNG DẪN CHUNG EHS: MÔI TRƯỜNG bằng các thiết bị kiểm soát như Các biện pháp phòng ngừa và bộ ngưng tụ hoặc bộ hấp thụ kiểm soát các nguồn phát thải này dùng cácbon hoạt tính.
- Bụi này ñược phát thải ra trong 19 Ví dụ bao gồm: clofluocacbon (CFCs).
- Chúng hiện ñược sử dụng 19 Hướng dẫn về Môi trường, sức khoẻ và An toàn (EHS) HƯỚNG DẪN CHUNG EHS: MÔI TRƯỜNG trình sử dụng CFC, halon, 1,1,1.
- Người vận hành cần phải ñược tricloetan, cacbon tetraclorua, metyl hướng dẫn/ñào tạo về những bromua hoặc HBFC mới nào ñược ích lợi về thực hành lái xe tốt lắp ñặt.
- Cơ sở vận hành từ trên 120 xe Nguồn di ñộng - trên ñất hạng nặng (xe buýt và tải), hoặc 540 hoặc xe hạng nhẹ hơn21 (xe Tương tự với quá trình ñốt cháy con và tải hạng nhẹ) trong một khác, phát thải từ phương tiện giao vùng không khí cần phải xem thông ñường bộ gồm có CO, NOX, xét cách thức ñể giảm các ảnh SO2, PM và VOC.
- Sự phát thải từ hưởng tiềm ẩn bao gồm: các phương tiện giao thông ñược ñưa vào lưu thông cần phải phù hợp o Thay thế các xe cũ có lựa với các chương trình quốc gia hoặc chọn nhiên liệu hiệu quả khu vực.
- Nếu không có các chương hơn, mới hơn trình này, các phương pháp tiếp cận o Chuyển giao các xe cộ sử sau cần phải ñược xem xét: dụng nhiều sang nhiên liệu sạch hơn, nếu phù hợp • Không tính ñến cỡ hoặc loại o Lắp ñặt và bảo dưỡng các phương tiện, chủ phương thiết bị kiểm soát phát thải tiện/người vận hành cần phải như bộ chuyển ñổi xúc tác thực thi chương trình bảo dưỡng o Thực thi chương trình sửa ñộng cơ của nhà sản xuất.
- làm chất nổ sol khí nguồn phát thải tiềm ẩn dựa trên từng xe cộ ñi (CFCs).
- 20 Hướng dẫn về Môi trường, sức khoẻ và An toàn (EHS) HƯỚNG DẪN CHUNG EHS: MÔI TRƯỜNG gồm công nghiệp năng lượng, giao • Hạn chế và/hoặc giảm sự phát thông, công nghiệp nặng (ví dụ sản thải metan thông qua tái chế và xuất xi măng, sắt, thép, luyện nhôm, sử dụng trong quản lý chất thải, công nghiệp hoá dầu, khai thác dầu cũng như trong sản xuất, vận mỏ, sản xuất phân bón), nông chuyển và phân phối năng nghiệp, lâm nghiệp và quản lý chất lượng (than, dầu và khí).
- GHG có thể phát thải trực tiếp từ các nhà máy trong hành lang/hàng rào của dự án và gián tiếp Quan trắc (Monitoring) liên quan tới sản xuất năng lượng Chương trình theo dõi phát thải ñược dự án sử dụng.
- và quan trắc chất lượng không khí Các biện pháp ñể giảm và kiểm cung cấp thông tin có thể sử dụng soát khí nhà kính gồm: ñể ñánh giá tính hiệu quả của chiến lược quản lý phát thải.
- (IPCC), Báo cáo ñặc biệt, thu và lưu giữ cacbon 24 Thu và lưu giữ cacbon (CCS) là một quá trình dioxit (2006) 25 gồm việc tách CO2 khỏi các nguồn liên quan Ví dụ, xem Hướng dẫn về lập kế hoạch hệ ñến công nghiệp và năng lượng.
- vận chuyển ñến thống sử dụng Mục tiêu chất lượng dữ liệu, Cơ 21 Hướng dẫn về Môi trường, sức khoẻ và An toàn (EHS) HƯỚNG DẪN CHUNG EHS: MÔI TRƯỜNG quan trắc chất lượng không khí cần thải và khoảng thời gian cũng phải xem xét các yếu tố sau: có thể từ liên tục ñối với một số thông số hoặc ñầu vào (ví dụ • Thông số quan trắc: Thông số chất lượng nhiên liệu) của quá quan trắc ñược chọn phải phản trình ñốt ñến tần suất ít hơn, thử ánh ñược các chất ô nhiễm nghiệm ống khói hàng tháng, quan tâm có liên quan ñến quá hàng quí hoặc hàng năm.
- trình của dự án.
- Vị trí một dự án ñược xây dựng, trạm quan trắc chất lượng không monitoring chất lượng không khí cần phải ñược thiết lập dựa khí tại và trong vùng lân cận trên kết quả các phương pháp cần ñược tiến hành ñể ñánh giá khoa học và mô hình toán học mức nền của các chất ô nhiễm ñể ước lượng ảnh hưởng tiềm chính, ñể phân biệt giữa ñiều ẩn lên vùng không khí nhận kiện xung quanh hiện có và ảnh thải từ nguồn phát thải có tính hưởng của dự án mang lại.
- ñến các khía cạnh như vị trí của • Kiểu quan trắc và tần suất: Dữ các cộng ñồng bị tác ñộng tiềm liệu về phát thải và chất lượng ẩn và hướng gió chính.
- không khí xung quanh thu ñược • Phương pháp lẫy mẫu và phân từ chương trình quan trắc cần tích: Chương trình quan trắc phải ñại diện cho sự phát thải cần áp dụng các phương pháp của dự án qua thời gian.
- Phát thải từ các quá trình nhiều biến ñổi có thể cần tần suất lấy mẫu nhiều hơn hoặc 26 Catalog ñiện tử Tiêu chuẩn ISO liên quan ñến thông qua phương pháp thành môi trường, bảo vệ sức khỏe và an toàn có tại: http://www.iso.org/iso/en/CatalogueListPage.C phần.
- 22 Hướng dẫn về Môi trường, sức khoẻ và An toàn (EHS) HƯỚNG DẪN CHUNG EHS: MÔI TRƯỜNG trường Hoa Kỳ28 ban hành.
- Phân o Nếu thử nghiệm phát thải tích cần ñược tiến hành bởi các của ống khói hằng năm cơ quan ñược cho phép hoặc chứng minh ñược kết quả ñược chứng nhận.
- Kế hoạch luôn không ñổi và tốt hơn ñảm bảo chất lượng/kiểm soát ñáng kể với mức yêu cầu, thì chất lượng (QA/QC) lấy mẫu tần suất thử nghiệm phát thải và phân tích cần phải ñược áp ống khói hằng năm có thể dụng và tài liệu hoá ñể ñảm bảo giảm xuống hai hoặc 3 năm chất lượng dữ liệu là hoàn toàn một lần.
- ñầy ñủ cho việc sử dụng dữ liệu ñã ñịnh (ví dụ giới hạn phát o Monitoring phát thải: Không