« Home « Kết quả tìm kiếm

Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo hệ cao đẳng chính quy tại trường Cao đẳng thương mại và du lịch


Tóm tắt Xem thử

- Lê Thị Thu Thuỷ Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh 1Lời cảm ơn Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Viện Đμo tạo Sau đại học, các giảng viên khoa Kinh tế vμ Quản lý Tr−ờng Đại học Bách khoa Hμ Nội, đã giảng dạy, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong khoá học vμ trong quá trình thực hiện luận văn nμy.
- Xin chân thμnh cảm ơn Ban giám hiệu, cán bộ, giáo viên vμ học sinh Tr−ờng Cao đẳng Th−ơng mại vμ Du lịch.
- 7Ch−ơng 1: cơ sở lý luận về chất l−ợng vμ chất l−ợng đμo tạo 101.1.
- Một số khái nệm cơ bản về chất l−ợng vμ chất l−ợng đμo tạo.
- Chất l−ợng sản phẩm .
- Chất l−ợng đμo tạo .
- Các quan điểm về chất l−ợng đμo tạo .
- Các thμnh tố tạo nên chất l−ợng đμo tạo .
- Các yếu tố ảnh h−ởng đến chất l−ợng đμo tạo vμ quản lý chất l−ợng.
- Các yếu tố ảnh h−ởng đến chất l−ợng đμo tạo .
- Các mô hình quản lý chất l−ợng đμo tạo .
- Quản lý chất l−ợng tổng thể (TQM  Total Quality Management .
- Đánh giá chất l−ợng đμo tạo.
- Mục đích của đánh giá chất l−ợng đμo tạo .
- Các quan điểm đánh giá chất l−ợng đμo tạo Ph−ơng pháp đánh giá .
- Đánh giá điều kiện đảm bảo chất l−ợng .
- Đánh giá chất l−ợng đμo tạo thông qua ng−ời sử dụng lao động Kết luận ch−ơng 1.
- 30Ch−ơng 2: Phân tích thực trạng chất l−ợng đμo tạo tại Tr−ờng cao đẳng Th−ơng mại vμ du lịch.
- Giới thiệu chung về tr−ờng cao đẳng Th−ơng mại vμ du lịch.
- Lịch sử phát triển của nhμ Tr−ờng .
- Chức năng, nhiệm vụ của Tr−ờng Lê Thị Thu Thuỷ Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh 32.1.3.
- Cơ cấu tổ chức của Tr−ờng .
- Những thuận lợi, khó khăn của Tr−ờng .
- Phân tích các yếu tố hình thμnh vμ ảnh h−ởng đến chất l−ợng đμo tạo Tr−ờng Cao đẳng Th−ơng mại vμ du lịch .
- Phân tích các điều kiện đảm bảo chất l−ợng đμo tạo của Nhμ tr−ờng .
- Đánh giá về kết quả đμo tạo của Nhμ tr−ờng .
- Đánh giá chất l−ợng đμo tạo thông qua ng−ời sử dụng lao động Kết luận ch−ơng 2.
- 75Ch−ơng 3: một số giải pháp nhằm nâng cao chất l−ợng đμo tạo hệ cao đẳng chính quy tại tr−ờng cao đẳng Th−ơng mại vμ Du lịch.
- Sự cần thiết phải nâng cao chất l−ợng đμo tạo tại tr−ờng Cao đẳng Th−ơng mại vμ Du lịch.
- Những căn cứ chung cho việc xây dựng các giải pháp nâng cao chất l−ợng đμo tạo tại Nhμ tr−ờng.
- Một số giải pháp nhằm nâng cao chất l−ợng đμo tạo hệ Cao đẳng chính quy tại Tr−ờng Cao đẳng Th−ơng mại vμ Du lịch.
- Giải pháp 1: Nâng cao chất l−ợng đội ngũ giảng viên Lê Thị Thu Thuỷ Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh 43.3.2.
- Giải pháp 2: Nâng cao chất l−ợng đầu vμo (học sinh) vμ tăng c−ờng các hoạt động giáo dục về ý thức học tập vμ nhận thức nghề nghiệp cho học sinh .
- Giải pháp 4: Xây dựng mối quan hệ giữa Nhμ tr−ờng vμ các doanh nghiệp .
- Giải pháp 6: áp dụng mô hình quản lý chất l−ợng tổng thể (TQM .
- Lê Thị Thu Thuỷ Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh 5Danh mục các hình, bảng Các hình, bảng TrangDanh mục các hình: Hình 1.1: Bộ ba văn hoá tổ chức Hình 1.2: Quản lý chất l−ợng tổng thể trong giáo dục đại học Danh mục các bảng: Bảng 1.1: Thời l−ợng ch−ơng trình đμo tạo đ−ợc quy về số tín chỉ (hay số đơn vị học trình) cần phải tích luỹ của Việt Nam vμ một số n−ớc trên thế giới Bảng 1.2: Các yêu cầu đối với học sinh tốt nghiệp giáo dục chuyên nghiệp Bảng 2.1: Quy mụ đào tạo tớnh đến ngày của Trường cao đẳng Thương mại và Du lịch Bảng 2.2: Đánh giá về việc xác định nội dung sứ mạng phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Tr−ờng Bảng 2.3 : Đánh giá về việc rμ soát, bổ sung, điều chỉnh, thực hiện mục tiêu đμo tạo của Tr−ờng Bảng 2.4: Đánh giá công tác biên soạn giáo trình, tμi liệu môn học Bảng 2.5: Đánh giá mức độ phù hợp của ch−ơng trình đμo tạo với mục tiêu đμo tạoBảng 2.6: Đánh giá công tác điều chỉnh, bổ sung ngμnh nghề đμo tạo Bảng 2.7: Đánh giá tính cân đối giữa lý thuyết vμ thực hμnh của ch−ơng trình đμo tạo Bảng 2.8: Đánh giá về ch−ơng trình đμo tạo cung cấp những kỹ năng cơ bản cho ng−ời học Bảng 2.9: Đánh giá về ch−ơng trình đμo tạo phù hợp với yêu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp Bảng 2.10: Đánh giá công tác tổ chức vμ quản lý Bảng 2.11: Tổng hợp số lượng - cơ cấu trỡnh độ đội ngũ giỏo viờn năm học Bảng 2.12.
- Hệ số quy đổi GV đối với cơ sở đào tạo hệ cao đẳng Bảng 2.13: Tỷ lệ số SV-HS quy đổi trờn số Gv quy đổi của trường cao đẳng Thương mại và Du lịch đến ngày Bảng 2.14: Đánh giá năng lực chuyên môn của giảng viên lý thuyết Bảng 2.15: Đánh giá năng lực chuyên môn của giảng viên thực hμnh Bảng 2.16: Đánh giá công tác học tập, nâng cao trình độ của giảng viên Bảng 2.17: Đánh giá công tác nghiên cứu khoa học của giảng viên Bảng 2.18: Đánh giá mức độ cập nhật thông tin vμo bμi giảng của giảng viên Lê Thị Thu Thuỷ Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh 6Bảng 2.19: Kết quả công tác nghiên cứu khoa học năm học 2007-2008 vμ 2008-2009 Bảng 2.20: Đánh giá công tác xây dựng vμ triển khai kế hoạch hoạt động khoa học, công nghệ Nhμ tr−ờng Bảng 2.21: Đánh giá việc tham gia nghiên cứu khoa học vμ phát huy sáng kiến của cán bộ, giảng viên, nhân viên vμ học sinh sinh viên Bảng 2.22: Cơ sở vật chất của Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Bảng 2.23: Mức đầu tư cơ sở vật chất giai đoạn 2005-2008 Bảng 2.24: Đánh giá về đầu t− cho cơ sở vật chất Bảng 2.25: Đánh giá về chất l−ợng phòng học lý thuyết Bảng 2.26: Đánh giá chất l−ợng phòng học thực hμnh Bảng 2.27: Đánh giá chất l−ợng phòng th− viện Bảng 2.28: Đánh giá về mối quan hệ giữa Nhμ tr−ờng với các cơ sở văn hoá, nghệ thuật, thể dục thể thao, thông tin đại chúng địa ph−ơng Bảng 2.29: Đánh giá về mối quan hệ giữa nhμ tr−ờng với chính quyền, đoμn thể ở địa ph−ơng để thực hiện các hoạt động xã hội Bảng 2.30: Đánh giá chất l−ợng học sinh đầu vμo Bảng 2.31: Đánh giá công tác bố trí môn học trong năm học Bảng 2.32: Đánh giá kế hoạch đμo tạo theo năm học Bảng 2.33: Đánh giá công tác bố trí giảng viên giảng dạy Bảng 2.34: Đánh giá ph−ơng pháp giảng dạy của giáo viên Bảng 2.35: Đánh giá công tác thi vμ kiểm tra môn học trong kỳ Bảng 2.36: Đánh giá công tác quản lý học sinh trong vμ ngoμi giờ học Bảng 2.37: Đánh giá công tác xét điểm rèn luyện của học sinh sinh viên Bảng 2.38: Kết quả học tập năm học các lớp cao đẳng chính quy tại Tr−ờng) Bảng 2.39: Kết quả tốt nghiệp hệ Cao đẳng chính quy khoá 2006-2009 Bảng 2.40: Tổng hợp về đầu ra của sinh viên sau khi tốt nghiệp Bảng 2.41: Đánh giá các kỹ năng của ng−ời lao động đ−ợc tuyển dụng qua đμo tạo tại Tr−ờng đ−ợc các doanh nghiệp Lê Thị Thu Thuỷ Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh 7Phần mở đầu 1.
- Lý do lựa chọn đề tμi Nâng cao chất l−ợng đμo tạo, đáp ứng nhu cầu xã hội chẳng những lμ đòi hỏi bức thiết của xã hội, của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất n−ớc vμ hội nhập kinh tế quốc tế, mμ còn có ý nghĩa quyết định sự tồn tại vμ phát triển của mỗi nhμ tr−ờng.
- Tuy nhiên, bên cạnh những thμnh tựu về giáo dục vμ đμo tạo đã đạt đ−ợc, chất l−ợng giáo dục vμ đμo tạo của cả n−ớc nói chung cũng nh− của từng cơ sở đμo tạo của n−ớc ta nói riêng ch−a cao, còn nhiều mặt hạn chế.
- Quy mô giáo dục, số l−ợng học sinh, sinh viên tăng nhanh nh−ng chất l−ợng giáo dục có mặt bị buông lỏng, giảm sút, nhất lμ giáo dục đạo đức, lối sống”.
- [21 – tr36] Lμ một tr−ờng Cao đẳng công lập thuộc hệ thống giáo dục - đμo tạo quốc gia, Tr−ờng Cao đẳng Th−ơng mại vμ Du lịch, Bộ Công Th−ơng cũng không nằm ngoμi tình hình chung đó.
- Để khắc phục những mặt hạn chế, yếu kém nêu trên, khẳng định th−ơng hiệu, tiếp tục phát triển, Nhμ tr−ờng đã vμ đang không ngừng đổi mới mục tiêu, nội dung ch−ơng trình, ph−ơng pháp đμo tạo, tăng c−ờng cơ sở vật chất, kỹ thuật nâng cao trình độ đội ngũ giảng viên vμ cán bộ quản lý để từng b−ớc nâng cao chất l−ợng đμo tạo toμn diện của Tr−ờng.
- Vì thế, để có thêm cơ sở lý luận vμ thực tiễn cho quá trình đổi mới, đồng thời đề xuất đ−ợc những giải pháp hữu ích cho việc nâng cao chất l−ợng đμo tạo, đáp ứng nhu cầu xã hội của Nhμ tr−ờng, tôi Lê Thị Thu Thuỷ Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh 8đã chọn đề tμi: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất l−ợng đμo tạo hệ cao đẳng chính quy tại Tr−ờng Cao đẳng Th−ơng mại vμ Du lịch lμm đề tμi luận văn tốt nghiệp của mình.
- Mục đích nghiên cứu: Mục đích của đề tμi lμ phân tích thực trạng chất l−ợng đμo tạo của Tr−ờng Cao đẳng Th−ơng mại vμ Du lịch, tìm ra nguyên nhân của tình hình vμ đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất l−ợng đμo tạo của Nhμ tr−ờng 3.
- Những cơ sở lý luận vμ thực tiễn của việc nâng cao chất l−ợng đμo tạo.
- Thực tế công tác đμo tạo vμ chất l−ợng đμo tạo của Tr−ờng Cao đẳng Th−ơng mại vμ Du lịch.
- Những giải pháp có thể để nâng cao chất l−ợng đμo tạo của Tr−ờng.
- Phạm vi nghiên cứu Tr−ờng Cao đẳng Th−ơng mại vμ du lịch lμ tr−ờng đμo tạo đa hệ: hệ cao đẳng chính quy, hệ cao đẳng nghề chính quy, hệ trung cấp chuyên nghiệp, hệ sơ cấp nghề.
- Luận văn chỉ đi sau nghiên cứu, đánh giávμ xây dựng giải pháp nâng cao chất l−ợng đμo tạo hệ cao đẳng chính quy .
- Vì vậy, đề tμi chủ yếu khảo sát học sinh sắp tốt nghiệp vμ một số các em đã tốt nghiệp để tìm hiểu khả năng đáp ứng với công việc sau khi ra tr−ờng.
- Ngoμi ra, đề tμi còn khảo sát một số doanh nghiệp có học sinh của Tr−ờng đang công tác.
- Kết cấu của đề tμi Ngoμi phần mở đầu, kết luận, danh lục tμi liệu tham khảo vμ phụ lục, luận văn đ−ợc kết cấu thμnh ba ch−ơng đ−ợc sắp xếp có quan hệ mật thiết với nhau đi từ cơ sở lý thuyết đến cơ sở thực tiễn vμ giải pháp: Ch−ơng 1: Cơ sở lý luận về chất l−ợng vμ chất l−ợng đμo tạo Ch−ơng 2: Phân tích thực trạng chất l−ợng đμo tạo tại Tr−ờng cao đẳng Th−ơng mại vμ du lịch Ch−ơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất l−ợng đμo tạo hệ cao đẳng chính quy tại Tr−ờng Cao đẳng Th−ơng mại vμ Du lịch Lê Thị Thu Thuỷ Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh 10Ch−ơng 1: cơ sở lý luận về chất l−ợng vμ chất l−ợng đμo tạo 1.1.
- Một số khái nệm cơ bản về chất l−ợng vμ chất l−ợng đμo tạo 1.1.1.
- Chất l−ợng sản phẩm Chất l−ợng sản phẩm lμ một phạm trù rất rộng vμ rất phức tạp, nó phản ánh tổng hợp các nội dung kinh tế, kỹ thuật vμ xã hội.
- Do đó, mặc dù đã đ−ợc sử dụng từ lâu vμ khá phổ biến, nh−ng hiện nay khi bμn đến chất l−ợng sản phẩm vẫn có rất nhiều quan niệm khác nhau: Quan niệm siêu việt cho rằng chất l−ợng lμ sự tuyệt vời vμ hoμn hảo nhất của sản phẩm.
- Quan niệm xuất phát từ sản phẩm: chất l−ợng sản phẩm đ−ợc phản ánh bởi các thuộc tính đặc tr−ng của sản phẩm đó.
- Quan niệm nμy đã đồng nhất chất l−ợng với các thuộc tính hữu ích của sản phẩm.
- Điều nμy có nghĩa lμ sản phẩm nμo có cμng nhiều các thuộc tính hữu ích thì chất l−ợng sản phẩm cμng cao.
- Quan niệm của các nhμ sản xuất: chất l−ợng sản phẩm lμ sự hoμn hảo vμ phù hợp của một sản phẩm với một tập hợp các yêu cầu hoặc các tiêu chuẩn, quy cách đã định tr−ớc.
- Do đó, những đòi hỏi về chất l−ợng cũng luôn thay đổi.
- Quan niệm về chất l−ợng sản phẩm trong nền kinh tế thị tr−ờng gắn bó chặt chẽ với các yếu tố nh− nhu cầu, cạnh tranh, giá cả.
- Đại diện cho quan niệm nμy lμ các chuyên gia quan lý chất l−ợng hμng đầu thế giới nh−: W.
- Edwards Deming: “chất l−ợng lμ mức độ dự báo đ−ợc về độ đồng đều vμ độ tin cậy với chi phí thấp vμ phù hợp với thị tr−ờng”.
- Lê Thị Thu Thuỷ Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh 11Joseph Juran: “chất l−ợng bao gồm những đặc điểm của sản phẩm phù hợp với những nhu cầu khách hμng vμ tạo ra sự thoả mãn đối với khách hμng”.
- Philip Crosby: “chất l−ợng lμ sự phù hợp với những yêu cầu hây đặc tính nhất định”.
- Trong những quan niệm trên, quan niệm về chất l−ợng h−ớng theo thị tr−ờng đ−ợc các nhμ nghiên cứu vμ các doanh nghiệp tán thμnh vì chúng ta đều biết rằng một sản phẩm có đạt chất l−ợng hay không phải do ng−ời tiêu dùng, ng−ời trực tiếp sử dụng nó đánh giá, chứ không phải nhμ sản xuất hay nhμ nghiên cứu đánh giá vμ thông th−ờng khách hμng sẽ đánh giá chất l−ợng thông qua việc sản phẩm đó có thoả mãn nhu cầu, mong muốn của họ hay không.
- Cũng chính vì vậy mμ tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá (ISO) trong bộ tiêu chuẩn ISO 9000 đã đ−a ra định nghĩa chất l−ợng: “chất l−ợng lμ mức độ thoả mãn của một tập hợp các thuộc tính đối với các yêu cầu”.
- Chất l−ợng đμo tạo 1.1.2.1.
- Các quan điểm về chất l−ợng đμo tạo Cũng nh− chất l−ợng sản phẩm, chất l−ợng đμo tạo lμ một khái niệm khó đo l−ờng, khó định nghĩa.
- Do đó, khi bμn về chất chất l−ợng đμo tạo có rất nhiều các quan điểm khác nhau.
- Chất l−ợng đ−ợc đánh giá bằng đầu vμo (quan điểm nguồn lực) Quan điểm nμy cho rằng chất l−ợng của một tr−ờng đại học phụ thuộc vμo chất l−ợng hay số l−ợng đầu vμo của nó, có nghĩa lμ: Nguồn lực = chất l−ợng Theo quan điểm nμy, tr−ờng nμo tuyển sinh đ−ợc học sinh giỏi, có đội ngũ giáo viên tốt, có nguồn tμi chính đủ, các trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy vμ học tập thì tr−ờng đó sẽ đạt chất l−ợng cao, tức lμ có chất l−ợng đầu ra tốt.
- Tuy nhiên, quan điểm nμy đã không tính đến một yếu tố có ảnh h−ởng đến chất l−ợng đμo tạo đó lμ tác động của quá trình đμo tạo.
- Do đó, quan điểm nμy không giải thích đ−ợc tr−ờng hợp những tr−ờng có nguồn lực đầu vμo tốt nh−ng hoạt động đμo tạo còn nhiều hạn chế hay những tr−ờng có nguồn lực khiêm tốn những đã cung cấp ch−ơng trình đμo tạo hiệu quả.
- Chất l−ợng đ−ợc đánh giá bằng đầu ra Khác với quan điểm trên, quan điểm nμy cho rằng đầu ra của giáo dục đại học, cao đẳng tức lμ năng lực của sinh viên tốt nghiệp hay khả năng cung cấp các hoạt động đμo tạo của tr−ờng quan trọng hơn yếu tố đầu vμo.
- Mặc dù, không phải cứ tuyển đ−ợc sinh viên tốt thì khi ra tr−ờng họ sẽ xuất sắc nh−ng rõ rμng có mối quan hệ nhân – quả giữa yếu tố đầu vμo vμ yếu tố đầu ra.
- Ngoμi ra, việc đánh giá chất l−ợng đầu ra của mỗi tr−ờng lμ khác nhau, cho nên dựa vμo quan điểm nμy sẽ khó xác định đ−ợc tr−ờng nμo có chất l−ợng tốt.
- Chất l−ợng đ−ợc đánh giá bằng giá trị gia tăng Theo quan điểm nμy, chất l−ợng của một tr−ờng đại học, cao đẳng sẽ đ−ợc đánh gía bằng phần giá trị tăng thêm mμ tr−ờng cung cấp cho sinh viên đó chính lμ sự khác biệt trong sự phát triển về trí tuệ vμ cá nhân của sinh viên.
- Do đó, theo quan điểm nμy chất l−ợng sẽ đ−ợc xác định bằng giá trị của đầu ra trừ đi giá trị đầu vμo.
- Tính toán theo quan điểm nμy sẽ rất khó khăn vì: Khó có thể tìm đ−ợc một th−ớc đo thống nhất để đánh giá chất l−ợng đầu vμo vμ đầu ra để lấy đ−ợc hiệu số của chúng từ đó đánh giá đ−ợc chất l−ợng của tr−ờng.
- Chất l−ợng đ−ợc đánh giá bằng văn hoá tổ chức riêng Văn hóa tổ chức lμ quan niệm gía trị cơ bản của tổ chức đ−ợc toμn thể các thμnh viên trong tổ chức tự giác chấp nhận.
- Do đó, quan điểm nμy đòi hỏi các tr−ờng phải tạo ra đ−ợc “văn hoá tổ chức riêng” hỗ trợ cho quá trình liên tục cải tiến chất l−ợng.
- Vì vậy, một tr−ờng đ−ợc đánh giá lμ có chất l−ợng khi các thμnh viên luôn có suy nghĩ vμ hμnh động để không ngừng nâng cao chất l−ợng đμo tạo.
- Chất l−ợng đ−ợc đánh giá bằng giá trị học thuật Quan điểm nμy chủ yếu dựa vμo sự đánh giá của các chuyên gia về năng lực học thuật của đội ngũ cán bộ giảng dạy của từng tr−ờng.
- Điều nμy có nghĩa lμ tr−ờng nμo có đội ngũ giáo s−, tiến sĩ đông, có uy tín khoa học cao thì đ−ợc xem lμ tr−ờng có chất l−ợng cao.
- Chất l−ợng đ−ợc đánh gía bằng kiểm toán Quan điểm nμy xem trọng quá trình bên trong tr−ờng đại học vμ nguồn thông tin cung cấp cho việc ra quyết định.
- Kiểm toán chất l−ợng quan tâm đến việc các tr−ờng đại học có thu thập đủ thông tin phù hợp vμ những ng−ời ra quyết định có đủ thông tin cần thiết hay không, quá trình thực hiện các quyết định về chất l−ợng có hợp lý vμ hiệu quả không.
- Quan điểm nμy cho rằng nếu một cá nhân có đủ thông tin cần thiết thì có thể cí đ−ợc các quyết định chính xác, vμ chất l−ợng giáo dục đại học đ−ợc đánh giá qua quá trình thực hiện, còn “đầu vμo” vμ “đầu ra” chỉ lμ phụ.
- Điểm yếu của cách đánh giá nμu lμ khó lý giải những tr−ờng hợp khi một cơ sở đại học có đầy đủ ph−ơng tiện thu thập thông tin nh−ng vẫn có thể có những quyết định ch−a phải lμ tối −u.
- Ngoμi các quan điểm trên, do chất l−ợng lμ một khái niệm động, nhiều chiều nên còn một số quan điểm khác nữa.
- Tổ chức đảm bảo chất l−ợng giáo dục quốc tế (INQAHE – International Network of Quality Assurance in Higher Education) đã đ−a ra hai định nghĩa về chất l−ợng: Chất l−ợng GDĐH lμ: 1.
- Nh− vậy, để đánh giá chất l−ợng đμo tạo của một tr−ờng cần dùng Bộ tiêu chí có sẵn.
- hoặc đánh giá mức độ thực hiện các mục tiêu đã định sẵn từ đầu của tr−ờng.
- Trên cơ sở kết quả đánh giá, các tr−ờng đại học sẽ đ−ợc xếp loại theo 3 cấp độ: (1) Chất l−ợng tốt, (2) Chất l−ợng đạt yêu cầu, (3) Chất l−ợng không đạt yêu cầu.
- Theo INQAAHE (International Network for Quanlity Assurance Agencies): chất l−ợng lμ sự phù hợp với mục đích.
- Lê Thị Thu Thuỷ Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh 15Mặc dù còn nhiều quan điểm khác nhau về chất l−ợng đμo tạo nh−ng nhìn chung trong đμo tạo: chất l−ợng đμo tạo đ−ợc đánh giá qua mức độ đạt đ−ợc mục tiêu đμo tạo đã đề ra đối với một ch−ơng trình đμo tạo.
- Các thμnh tố tạo nên chất l−ợng đμo tạo Chất l−ợng đμo tạo thể hiện chính qua năng lực của ng−ời đ−ợc đμo tạo sau khi hoμn thμnh ch−ơng trình tạo.
- Bản thân số l−ợng tín chỉ hay học trình không phản ánh chất l−ợng của ch−ơng trình mμ phải lμ nội dung vμ trình độ của ch−ơng trình.
- 1 tiết tự học/1tiết giảng  2/3 tín chỉ Việc ng−ời học tích luỹ đầy đủ khối l−ợng quy định mới đạt đ−ợc văn bằng chứng chỉ t−ơng ứng lμ một trong các yêu cầu đảm bảo chất l−ợng.
- Theo Malcolm Frazer, trong cuốn “chất l−ợng trong giáo dục đại học”, đề xuất một số những đặc tính mong muốn sẽ học đ−ợc trong giáo dục đại học nh− sau.
- Thứ hai: Truyền bá những t− t−ởng vμ thông tin - Thứ ba: Kế hoạch hoá vμ tổ chức các hoạt động - Thứ t−: Lμm việc với ng−ời khác vμ đồng đội - Thứ năm: Sử dụng những ý t−ởng vμ kỹ năng toán học - Thứ sáu: Giải quyết vấn đề để đạt đ−ợc kết qủa tốt nhất - Thứ bẩy: Sử dụng công nghệ + Theo tiêu chí của hiệp hội các tr−ờng đại học Châu á, sản phẩm đμo tạo của các tr−ờng đại học phải có 7 tiêu chí sau

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt