« Home « Kết quả tìm kiếm

Xây dựng các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo hệ cao đẳng tại Trường Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu


Tóm tắt Xem thử

- Vũ Thị Mai XÂY DỰNG CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO HỆ CAO ĐẲNG TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG BÀ RỊA – VŨNG TÀU LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC : TS.
- Ngô Trần Ánh Vũ Thị Mai Ngành Quản Trị Kinh Doanh LỜI CẢM ƠN Học viên xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, Trung Tâm Đào tạo và Bối dƣỡng sau đại học, các Thầy, Cô giáo khoa Kinh tế và Quản lý trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ học viên trong suốt khóa học và trong quá trình hoàn thành luận văn.
- Nguyễn Văn Trung – Hiệu trƣởng trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng BRVT đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để học viên đƣợc hoàn thành khóa học này.
- Xin chân thành cảm ơn Ban ISO, và toàn thể các cán bộ, giảng viên, nhân viên, các em sinh viên trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng BRVT.
- Ngô Trần Ánh Vũ Thị Mai Ngành Quản Trị Kinh Doanh LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn “Xây dựng các giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo hệ cao đẳng tại Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu” do TS.
- Ngô Trần Ánh Vũ Thị Mai Ngành Quản Trị Kinh Doanh DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ISO Quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn quốc tế ( International Organization for Standardization) EFQM Tiêu chuẩn ứng dụng đánh giá chất lƣợng Châu Âu ( European Foundation for Quality Management) TQM Quản lý chất lƣợng tổng thể ( Total Quality Management) SEAMEO Mô hình các yếu tố tổ chức( Organizational Elements Model) TQC Kiểm định chất lƣợng toàn diện (Total Quality Control) QMS Hệ thống quản lý chất lƣợng (Quality Management System) PDCA Lập kế hoạch, thực hiện, kiểm tra, hành động ( Plan – Do – Check – Act) QC Kiểm soát chất lƣợng (Quality Control) QLCL Quản lý chất lƣợng ĐBCL Đảm bảo chất lƣợng KĐCL Kiểm định chất lƣợng GDĐT Giáo dục đào tạo GDĐH Giáo dục đại học ĐTĐH Đào tạo đại học BRVT Bà Rịa Vũng Tàu WTO Tổ chức thƣơng mại thế giới ( World Trade Organization) AFTA Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN ( ASEAN Free Trade Area) GD& ĐT Giáo dục và Đào tạo CBVC Cán bộ viên chức GV Giáo viên, giảng viên HS – SV Học sinh – sinh viên NCKH & Nghiên cứu khoa học HTQT Hợp tác quốc tế TCCN Trung cấp chuyên nghiệp CĐ Cao đẳng ĐH Đại học Trường ĐHBK Hà Nội GVHD: TS.
- Ngô Trần Ánh Vũ Thị Mai Ngành Quản Trị Kinh Doanh GS Giáo sƣ PGS Phó Giáo sƣ TS Tiến sĩ Th.S Thạc sĩ CH Cao học CB Cơ bản UBND Ủy ban nhân dân CNTT Công nghệ thông tin SL Số lƣợng CSVN Cộng sản Việt Nam TNCS Thanh niên cộng sản KT – XH Kinh tế - xã hội TDTT Thể dục thể thao ĐVHT Đơn vị học trình DN Doanh nghiệp PPGD Phƣơng pháp giáo dục QT Quá trình CT Chƣơng trình PPHT Phƣơng pháp học tập KTX Ký túc xá TSCĐ Tài sản cố định CĐCĐ BRVT Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu Trường ĐHBK Hà Nội GVHD: TS.
- 1 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO.
- TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG.
- Chất lƣợng và các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng.
- Quản lý chất lƣợng.
- Các mô hình quản lý chất lƣợng.
- Các công cụ thống kê cổ điển đƣợc áp dụng trong hoạt động quản lý chất lƣợng.
- NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐÀO TẠO VÀ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO.
- Khái niệm đào tạo và chất lƣợng đào tạo.
- Quản lý chất lƣợng đào tạo.
- Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo.
- 21 1.2.4 Một số mô hình quản lý chất lƣợng đào tạo.
- Nội dung và quy trình kiểm định chất lƣợng đào tạo đại học.
- ĐỊNH HƢỚNG CHUNG VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO.
- 31 CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO HỆ CAO ĐẲNG TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG BÀ RỊA – VŨNG TÀU.
- TỔNG QUAN VỀ TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG BÀ RỊA – VŨNG TÀU.
- 32 2.1.2 Văn bằng các hệ đào tạo.
- 33 2.1.5 Quy chế hoạt động của Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng BR - VT.
- 37 2.2.2 Phân tích hiệu quả đào tạo.
- ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO HỆ CAO ĐẲNG TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG THEO BỘ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỦA BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO.
- 43 2.3.1 Đánh giá tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu của nhà trƣờng.
- Đánh giá tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý.
- 45 2.3.3 Đánh giá tiêu chuẩn 3: Chƣơng trình đào tạo.
- Đánh giá tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo.
- Đánh giá tiêu chuẩn 6: Ngƣời học.
- Đánh giá tiêu chuẩn 9: Tài chính và quản lý tài chính.
- 93 CHƢƠNG III: XÂY DỰNG CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO HỆ CAO ĐẲNG TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG BÀ RỊA – VŨNG TÀU.
- Ngô Trần Ánh Vũ Thị Mai Ngành Quản Trị Kinh Doanh 3.1.2 Tầm quan trọng của việc nâng cao chất lƣợng đào tạo hệ Cao đẳng tại trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu.
- 99 3.1.3 Định hƣớng đảm bảo nâng cao chất lƣợng đào tạo hệ Cao đẳng tại trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu.
- 99 3.1.4 Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục trƣờng Cao Đẳng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- 100 3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO HỆ CAO ĐẲNG TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG BR - VT.
- 102 3.2.3 Giải pháp về Chƣơng trình đào tạo.
- 104 3.2.4 Giải pháp về Các hoạt động đào tạo.
- Ngô Trần Ánh Vũ Thị Mai Ngành Quản Trị Kinh Doanh DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1: Nội hàm của kiểm định chất lƣợng giáo dục Cao đẳng Việt Nam.
- 30 Bảng 2.1: Các ngành đào tạo chính quy.
- 37 Bảng 2.2: Các ngành đào tạo đại học tại chức (3.5 năm.
- 39 Bảng 2.4: Kết quả tốt nghiệp hệ cao đẳng từ khoá 1 đến khoá 6.
- 42 Bảng 2.6: Khối lƣợng kiến thức toàn khóa hệ cao đẳng chính quy theo niên chế.
- 55 Bảng 2.8: Đánh giá của doanh nghiệp về nội dung, chƣơng trình đào tạo.
- 57 Bảng 2.9: Đánh giá về mức độ và hiệu quả quan hệ giữa cơ sở đào tạo và DN.
- 58 Bảng 2.10: Đánh giá về chất lƣợng nhân lực đƣợc đào tạo đang làm việc tại DN.
- 59 Bảng 2.11: Kết quả tuyển sinh hàng năm hệ cao đẳng của trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng BRVT.
- Các yếu tố vi mô ảnh hƣởng đến chất lƣợng sản phẩm.
- Sơ đồ các giai đoạn của chu trình chất lƣợng.
- Sơ đồ tổ chức bộ máy của Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu.
- 35 Hình 2.2: Xây dựng chƣơng trình đào tạo.
- 53 Hình.2.3: Xây dựng mục tiêu đào tạo.
- Tuy nhiên sau một thời gian Việt Nam chính thức là thành viên của WTO, tham gia vào nền kinh tế toàn cầu, nguồn nhân lực của chúng ta bộc lộ nhiều yếu kém, nhiều vấn đề cần giải quyết, trong đó chất lƣợng nguồn nhân lực nhìn chung chƣa cao, chƣa đồng đều, nhân lực có trình độ quản lý và có tay nghề cao còn rất thiếu về số lƣợng và yếu về chất lƣợng.
- Những bất cập trên đòi hỏi Việt Nam phải cải cách, đổi mới hệ thống giáo dục và đào tạo để tiếp tục nâng cao chất lƣợng toàn diện và phát triển nguồn nhân lực, chú trọng đào tạo nhân lực có tay nghề cao, nhân lực cho những ngành nghề mũi nhọn, ngành nghề công nghệ cao.
- Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu đƣợc thành lập ngày 26/11/2000.
- Trƣờng đƣợc UBND Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giao nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao đẳng và thấp hơn, có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có kiến thức và năng lực hành nghề nghiệp tƣơng xứng với trình độ đào tạo đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của địa phƣơng.
- Thực tế trong những năm qua giáo dục Cao đẳng tại trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng đã đạt đƣợc một số thành tựu nhất định, tuy nhiên vẫn còn bộc lộ một số yếu điểm nhƣ chất lƣợng đào tạo và hiệu quả đào tạo chƣa tƣơng xứng với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, chƣa đáp ứng đƣợc Trường ĐHBK Hà Nội GVHD: TS.
- Xây dựng các giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo hệ cao đẳng tại Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu” nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo bậc học này tại trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu nói riêng và nhằm hoàn thiện hơn nữa các giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo trình độ cao đẳng của nƣớc nhà.
- Mục đích nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về công tác giáo dục đào tạo, nghiên cứu và phân tích thực trạng chất lƣợng đào tạo hệ Cao Đẳng, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo hệ Cao Đẳng tại trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đối tượng nghiên cứu Những cơ sở lý luận về quản lý chất lƣợng đào tạo, các tài liệu, chính sách, đƣờng lối chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc về giáo dục đào tạo Đại học, Cao đẳng trong xu thế hội nhập và phát triển, các nguyên lý cơ bản, các biện pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo cao đẳng trong nƣớc và quốc tế.
- Trên cơ sở đó ứng dụng vào thực tiễn phân tích, đánh giá và đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo hệ Cao đẳng tại trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Phạm vi giới hạn Hiện nay nhà trƣờng đào tạo một số hệ khác nhau nhƣ: Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp chính quy và liên thông lên Đại học.
- Tuy nhiên, đào tạo hệ Cao đẳng chính quy là hình thức đào tạo có số lƣợng học sinh nhiều nhất và cũng là hình thức đào tạo cơ bản của nhà trƣờng, vì vậy luận văn xin đƣợc nghiên cứu về công tác đào tạo hệ Cao đẳng chính quy tại trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Từ đó đánh giá thực trạng công tác đào tạo hệ Cao đẳng tại Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu và đề xuất các giải pháp, kiến nghị phù hợp nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo hệ Cao đẳng tại Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Các phương pháp khác: Kết hợp với hai phƣơng pháp trên là phƣơng pháp quan sát, phân tích và thống kê số liệu, phƣơng pháp đánh giá dựa trên cơ sở là các tiêu chuẩn đánh giá của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đề tài có ý nghĩa thực tiễn đối với nhà Trƣờng bởi vì từ những phân tích, đánh giá các mặt trong lĩnh vực đào tạo cuả nhà Trƣờng sẽ rút ra đƣợc những bài học kinh nghiệm quý báu, đảm bảo nâng cao chất lƣợng và hiệu quả giáo dục–đào tạo trong nhà Trƣờng, từ đó có chiến lƣợc lâu dài phát triển nhà Trƣờng.
- Ngoài phần Mở đầu và Đề xuất - Kiến nghị, Luận văn đƣợc chia làm 3 phần: Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về quản lý chất lƣợng đào tạo Chƣơng 2: Phân tích đánh giá thực trạng chất lƣợng đào tạo hệ Cao đẳng tại Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Chƣơng 3: Xây dựng các giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo hệ Cao đẳng tại Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu.
- TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG 1.1.1.
- Chất lƣợng và các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng 1.1.1.1.
- Khái niệm chất lượng Chất lƣợng là một thuật ngữ đƣợc sử dụng hết sức phổ biến và rộng rãi.
- Khái niệm về chất lƣợng ra đời thừ thời cổ đại, gắn liền với nền sản xuất và lịch sử phát triển của loài ngƣời.
- Tuy nhiên đến bây giờ, khái niệm chất lƣợng vẫn là một khái niệm gây nhiều tranh luận nhất.
- Ngƣời sản xuất, nhà quản lý, khách hàng …tùy theo góc độ khác nhau có những cách hiểu hoặc quan niệm khác nhau về chất lƣợng.
- Do con ngƣời và các nền văn hoá trên thế giới khác nhau nên cách hiểu của họ về chất lƣợng và quản lý chất lƣợng cũng khác nhau.
- Ngày nay để đảm bảo năng suất cao, giá thành hạ và tăng lợi nhuận, các Doanh nghiệp không còn con đƣờng nào khác là ƣu tiên hàng đầu cho hoạt động quản lý chất lƣợng.
- Nâng cao chất lƣợng sản phẩm là con đƣờng kinh tế nhất, đồng thời cũng là một trong những chiến lƣợc quan trọng đảm bảo khả năng cạnh tranh và phát triển chắc chắn của Doanh nghiệp, các cơ sở đào tạo cũng không ngoại lệ.
- Dƣới tác động của tiến bộ khoa học kỹ thuật cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng và sự hội nhập của nền kinh tế thế giới, khoa học quản lý chất lƣợng có sự phát triển nhanh chóng và không ngừng.
- Ở góc độ của ngƣời sản xuất và quản lý sản xuất: “Chất lƣợng của một sản phẩm nào đó là mức độ mà sản phẩm ấy thể hiện đƣợc những yêu cầu, những chỉ tiêu thiết kế hay quy định riêng cho sản phẩm ấy”.
- Ở góc độ của ngƣời tiêu dùng, theo quan điểm của tổ chức kiểm tra chất lƣợng Châu Âu – European Organisation For Quality Control: “Chất lƣợng của sản phẩm là năng lực của một sản phẩm hoặc một dịch vụ thoả mãn những nhu cầu đòi CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO Trường ĐHBK Hà Nội GVHD: TS.
- Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về chất lƣợng.
- Theo tiêu chuẩn ISO 9000:2000 thì khái niệm chất lƣợng đƣợc định nghĩa nhƣ sau.
- Nhƣ vậy, khả năng đáp ứng yêu cầu chính là thƣớc đo cơ bản đối với chất lƣợng sản phẩm.
- Từ định nghĩa trên ta có thể xem xét một số đặc tính của chất lƣợng nhƣ sau.
- “Chất lƣợng là một phạm trù vấn đề có ý nghĩa về mặt kinh tế, kỹ thuật, văn hoá xã hội”.
- Chính vì vậy, khi giải quyết vấn đề chất lƣợng cần phải đảm bảo lợi ích cho cả ngƣời tiêu dùng, doanh nghiệp và xã hội về 3 lĩnh vực trên.
- Ngày nay khi cuộc sống của con ngƣời ngày càng cao thì yêu cầu của họ về chất lƣợng cũng tăng theo.
- Doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển trên thị trƣờng không còn cách nào khác là phải nâng cao trình độ quản lý, cải tiến công nghệ, tay nghề của công nhân để sản xuất ra sản phẩm có chất lƣợng cao và ngày càng hoàn hảo.
- Chất lƣợng đƣợc đo bằng sự thoả mãn khách hàng.
- Muốn vậy, Doanh nghiệp phải xây dựng đƣợc một hệ thống quản lý chất lƣợng trong toàn bộ quá trình tạo ra sản phẩm.
- Chất lƣợng sản phẩm trở thành một trong những chiến lƣợc quan trọng nhất làm tăng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Chất lƣợng sản phẩm tạo ra sức hấp dẫn thu hút ngƣời mua, mỗi sản phẩm có những thuộc tính chất lƣợng khác nhau.
- Bởi vậy, sản phẩm có các thuộc tính chất lƣợng cao là một trong những căn cứ quan trọng cho quyết định lựa chọn mua hàng và nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp.
- Khi sản phẩm có chất lƣợng cao, ổn định, đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng sẽ tạo ra một ấn tƣợng tốt, tạo ra niềm tin cho khách hàng vào nhãn mác của sản phẩm, nhờ đó mà uy tín và danh tiếng của doanh nghiệp đƣợc nâng cao, có tác động lớn đến quyết định lựa chọn mua hàng của khách hàng.
- Nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên thị trƣờng nhờ chất lƣợng cao là cơ sở cho khả năng duy trì và mở rộng thị trƣờng, tạo sự phát triển lâu dài cho doanh nghiệp.
- Tóm lại, trong điều kiện hiện nay, nâng cao chất lƣợng là cơ sở quan trọng cho việc đẩy mạnh quá trình hội nhập, giao lƣu kinh tế và mở rộng trao đổi thƣơng mại quốc tế của các doanh nghiệp Việt Nam.
- Chất lƣợng sản phẩm có ý nghĩa quyết định đến nâng cao khả năng cạnh tranh, khẳng định vị thế của sản phẩm trên thị trƣờng và sức mạnh kinh tế của đất nƣớc.
- Các yếu tố vĩ mô - Tình hình phát triển kinh tế thế giới: Gần đây, trên thế giới có nhiều biến động tạo ra những thách thức mới trong kinh doanh khiến các doanh nghiệp nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của chất lƣợng và chất lƣợng đã trở thành ngôn ngữ chung trên toàn cầu.
- Những đặc điểm của giai đoạn ngày nay đã đặt các doanh nghiệp phải quan tâm nhieàu hôn đến vấn đề chất lƣợng là:

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt