« Home « Kết quả tìm kiếm

QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP VÀ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


Tóm tắt Xem thử

- TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM K H OA Q UẢN T R Ị K I N H D OAN H Dự thảo QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP VÀ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 01/2015 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH DỰ THẢO QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP VÀ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.
- CÁC QUY ĐỊNH VỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Từ học kỳ 2 năm học Sinh viên có quyền lựa chọn một (01) trong hai (02) hình thức thực tập là thực hiện cá nhân hay thực hiện theo nhóm.
- Việc thực hiện theo các quy định dưới đây: Hình thức Thực hiện cá nhân Thực hiện theo nhóm Số lượng 1 sinh viên 3-4 sinh viên/nhóm, nếu nhiều hơn phải có đề xuất của giảng viên hướng dẫn và sự chấp nhận của Trưởng khoa Nội dung Sinh viên liên hệ 1 doanh nghiệp để Sinh viên sẽ thực hiện theo đề tài do giảng thực tập và viết báo cáo thực tập.
- viên hướng dẫn đưa ra hoặc do sinh viên đề nghị với điều kiện GVHD đồng ý.
- Xác nhận Có mộc của doanh nghiệp và chữ ký Có sự xác nhận của giảng viên hướng dẫn và của đại diện doanh nghiệp.
- Nếu doanh đánh giá phần trăm tham gia công việc của nghiệp nhỏ (không có mộc tròn) thì nhóm trưởng cần giấy phép kinh doanh Điểm số Điểm của giảng viên hướng dẫn Điểm trung bình của các báo cáo theo phần trăm như sau.
- Tổng quan về đề tài và đề cương (5.
- Phương pháp nghiên cứu (10.
- Giải pháp (15%) GVHD chấm điểm từng phần trong quá trình nhóm sinh viên thực hiện sau đó nhận xét cho nhóm sinh viên sửa chữa và nộp bài cuối cùng.
- Điểm bài cuối cùng (30%) Trình bày - Cá nhân (riêng các lớp chất lượng cao - Theo nhóm và hỏi theo cá nhân nội dung và hỏi đáp bảo vệ bằng slide tiếng Anh áp dụng của toàn bài (riêng các lớp chất lượng cao bảo cho K7 – K9) vệ bằng slide tiếng Anh áp dụng cho K7.
- Thời gian trình bày: 5 – 10 phút/SV K9) (Hội đồng có quyền yêu cầu sinh viên - Thời gian: 20-30 phút/nhóm (Hội đồng có tạm ngừng trong quá trình bảo vệ để quyền yêu cầu sinh viên tạm ngừng trong quá đặt câu hỏi) trình bảo vệ để đặt câu hỏi) Khác Trong quá trình thực tập, nếu sinh viên Nếu có một sinh viên trong nhóm không thực không gặp hoặc không thực hiện yêu hiện theo yêu cầu của GVHD thì giảng viên cầu của giảng viên hướng dẫn thì giảng có thể chấm sinh viên này KHÔNG ĐẠT viên có quyền chấm KHÔNG ĐẠT và (sinh viên không được thực hiện tiếp), các không hướng dẫn tiếp thành viên khác tiếp tục thực hiện những phần còn lại.
- QUY ĐỊNH VỀ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Yêu cầu: Căn cứ theo quy chế học vụ và giáo trình giáo dục định hướng khi sinh viên nhập học sẽ xem xét sinh viên có được làm khóa luận hay không.
- Sinh viên trong danh sách được xét làm khóa luận có thể làm đơn để xin không thực hiện khóa luận để học bổ sung sau khi biết kết quả xét 1 tuần.
- GVHD lên lịch hẹn sinh viên để hướng dẫn, xét duyệt đề cương, BCTT, LVTN.
- Sinh viên thực hiện khóa luận có thể thực hiện cá nhân hay đăng ký vào một nhóm nào đó để thực hiện chung nhưng khi bảo vệ sinh viên sẽ bảo vệ riêng ở một hội đồng khác (Hội đồng khóa luận).
- Về quy trình: o Sinh viên nhận, điền và nộp phiếu đăng ký thực tập theo nhóm hay cá nhận tại phòng giáo vụ (D3.2) o Khoa QTKD sẽ phân bổ giảng viên hướng dẫn o Sinh viên gặp giảng viên hướng dẫn và thực hiện đề tài - Về đổi đề tài, đổi hình thức (chuyển từ cá nhân thành nhóm hay ngược lại), đổi giảng viên hướng dẫn o Trong thời gian 2 tuần kể từ khi học kỳ thực hiện báo cáo bắt đầu o Sinh viên làm đơn trình bày lý do và nguyện vọng.
- Nếu là đổi giảng viên hướng dẫn thì phải có chữ ký đồng ý của giảng viên, nếu là chuyển từ cá nhân thành nhóm thì phải có chữ ký đồng ý của nhóm trưởng nhóm chuyển vào, nếu chuyển từ nhóm thành cá nhân phải có chữ ký của nhóm trưởng nhóm cũ) o Nếu có sinh viên muốn chuyển từ thực tập cá nhân sang thành lập nhóm mới thì các sinh viên này phải làm đơn và trình cho trưởng khoa xét duyệt.
- o Sinh viên nộp đơn tại phòng giáo vụ - Về nội dung: Sinh viên các hệ đào tạo thực hiện theo các yêu cầu bắt buộc bên dưới về xây dựng thang đo, khảo sát và đánh giá kết quả.
- Nếu làm nhiều hơn những yêu cầu bắt buộc và phù hợp với nội dung của bài thì sẽ được cộng điểm còn sai sẽ không bị trừ điểm.
- giải pháp * Nếu có công trình nghiên cứu khoa học (EUREKA – đoạt giải cấp trường, bài báo khoa học – cá nhân hay viết cùng giảng viên đăng trên các tạp chí khoa học sẽ được cộng x điểm vào tổng điểm với x=1/số lượng tác giả tham gia viết bài) Luận văn - Bảng câu hỏi (Kế thừa bản câu hỏi chuẩn, phát triển liên quan đến công ty = Nghiên cứu thực tập), có phân nhóm theo nhóm - Cronbach’s Alpha - EFA - Thống kê mô tả.
- Giải pháp * Nếu có công trình nghiên cứu khoa học (EUREKA – đoạt giải cấp trường, bài báo khoa học – cá nhân hay viết cùng giảng viên đăng trên các tạp chí khoa học sẽ được cộng x điểm vào tổng điểm với x=1/số lượng tác giả tham gia viết bài.
- Trong quá trình thực tập, sinh viên phải theo dõi một cách thường xuyên thông báo tại trang web của Khoa QTKD (fba.iuh.edu.vn.
- Mọi thắc mắc về vấn đề thực tập, sinh viên vui lòng liên hệ theo thứ tự ưu tiên như sau o (1) Giảng viên hướng dẫn o (2) Giáo vụ khoa (Cô Cầm, Cô Mai.
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Tel xin số 158/159 - FAX Website: http://www.fba.iuh.edu.vn HƯỚNG DẪN HÌNH THỨC TRÌNH BÀY BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - LUẬN VĂN (KHÓA LUẬN) TỐT NGHIỆP A.
- Luận văn (Khóa luận) là tên gọi của khóa luận tốt nghiệp của sinh viên các ngành khối kinh tế, hội đủ các điều kiện theo qui định, được viết trên cơ sở phát triển từ Báo cáo tốt nghiệp và được bảo vệ trước hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp.
- Báo cáo tốt nghiệp là tên gọi báo cáo tổng hợp của sinh viên nghiên cứu về một vấn đề cụ thể phát sinh tại đơn vị thực tập và được nộp về khoa sau khi hoàn thành thực tập tốt nghiệp tại doanh nghiệp hoặc nghiên cứu 1 vấn đề thực tiễn.
- HƯỚNG DẪN CHUNG VỀ HÌNH THỨC TRÌNH BÀY Cách sắp đặt kết cấu các trang trong báo cáo theo trình tự sau: 1.
- Trang bìa phụ: trình bày giống trang bìa chính 3.
- Trang Lời cảm ơn: Lời cảm ơn cần chân thành, không khuôn sáo, chỉ nên dành cho những người thực sự giúp đỡ việc hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp, do đó không nên liệt kê ra quá nhiều người, làm mất ý nghĩa của lời cảm ơn.
- Trang Nhận xét của Cơ quan thực tập 6.
- Trang nhận xét của Giảng viên hướng dẫn: GVHD nhận xét các vấn đề.
- Sự chuyên cần trong quá trình thực tập tốt nghiệp - Kết cấu, phương pháp trình bày - Cơ sở lý luận - Tính thực tiễn và khả năng ứng dụng của đề tài - Các hướng nghiên cứu của đề tài có thể tiếp tục phát triển cao hơn.
- Lưu ý: Sinh viên nên dùng chức năng Insert + Index and Tables + Table of Contents của phần mềm MS-Word để tạo bảng mục lục này.
- Trang Danh mục các bảng biểu, sơ đồ, đồ thị: xem hướng dẫn ở mục C 10.
- Nói rõ lý do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phạm vi và phương pháp nghiên cứu, kết cấu của đề tài… 12.
- Nội dung chính của đề tài: theo kết cấu 5 chương.
- và nhiều cấp (thường tối đa 4 cấp), ví dụ như sau: CHƯƠNG 1: TIÊU ĐỀ CẤP 1 SIZE 16 1.1 TIÊU ĐỀ CẤP 2 SIZE 14 (IN ĐẬM – CHỮ IN) 1.1.1 Tiêu đề cấp 3 size 14 (in đậm – chữ thường) 1.1.1.1 Tiêu đề cấp 4 size 13 (in đậm - nghiêng – chữ thường) Ghi chú: Chữ số thứ nhất: chỉ thứ tự chương Chữ số thứ hai: chỉ thứ tự mục trong chương Chữ số thứ ba: chỉ thứ tự các tiểu mục Chữ số thứ tư: chỉ thứ tự các nội dung trong tiểu mục.
- Nội dung Phần mở đầu: cần trình bày những vấn đề sau: 1.
- Mục tiêu nghiên cứu 3.
- Đối tượng nghiên cứu 4.
- Phạm vi nghiên cứu 5.
- Phương pháp nghiên cứu 6.
- Bố cục (kết cấu) đề tài - Không được trích các câu tục ngữ, thành ngữ, sử dụng các hoa văn, hình vẽ để trang trí hoặc làm đề dẫn ở đầu mỗi trang, mỗi chương, mục.
- Cách ghi Tài liệu tham khảo: chỉ liệt kê các tài liệu đã được người viết thực sự tham khảo để thực hiện BCTN/LVTN và được ghi theo thứ tự ABC với chuẩn là tên tác giả.
- Nếu là tài liệu từ internet: Họ tên tác giả, tên tài liệu (trong ngoặc kép), tên cơ quan (nếu có), ngày tháng năm phát sinh dữ liệu, Ví dụ: Trần Sĩ Chương, “Lợi thế cạnh tranh chỉ có nhờ môi trường kinh doanh tốt”, ngày http://www.saga.vn/Nghiencuutinhhuong/3440.saga - Các phụ lục: là các nội dung được ghi hoặc đính kèm theo các nội dung có liên quan đến BCTN/LVTN nhưng không tiện để ở trong thân bài do quá dài.
- THÔNG TIN BỔ SUNG Để thực hiện tốt BCTN/LVTN, SV có thể tham khảo thêm các tài liệu sau.
- Nguyễn Tấn Phước, Phương pháp thực hiện luận văn tốt nghiệp & tiểu luận báo cáo thực tập, NXB Đồng Nai, 2008.
- Hồ Ngọc Phương , Tạ Thị Bích Thuỷ, Phương pháp viết và bảo vệ chuyên đề, luận văn tốt nghiệp về Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, NXB ĐH Quốc Gia Tp.HCM, 2006.
- KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH BÁO CÁO (LUẬN VĂN) TỐT NGHIỆP TÊN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP HOẶC TÊN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP (Bold, size 18-30, tùy theo số chữ,… của tên đề tài) CHUYÊN NGÀNH: TÊN CHUYÊN NGÀNH – MÃ CN 1 GVHD : PGS.TS.
- CÁCH GHI TÊN & MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH BẬC HỆ MÃ SỐ NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC Chính quy D340101 Liên thông 1,5 năm (CĐ ĐH) D340101 Liên thông 3,0 năm (TC ĐH) D340101 Tại chức D340101 CAO ĐẲNG Chính quy C340101 Liên thông 1,5 năm (TC CĐ) C340101 CAO ĐẲNG NGHỀ Chính quy N340101 Liên thông 1,5 năm (TC CĐ) N340101 NGÀNH QUẢN TRỊ MARKETING ĐẠI HỌC Chính quy D340115 Liên thông 1,5 năm (CĐ ĐH) D340115 Liên thông 3,0 năm (TC ĐH) D340115 Tại chức D340115 CAO ĐẲNG Chính quy C340115 Liên thông 1,5 năm (TC CĐ) C340115 CAO ĐẲNG NGHỀ Chính quy N340115 Liên thông 1,5 năm (TC CĐ) N340115 (Mẫu trang Lời cam đoan) LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
- Các số liệu, kết quả nêu trong báo cáo tốt nghiệp (luận văn tốt nghiệp)2 này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
- Tác giả báo cáo tốt nghiệp (luận văn tốt nghiệp.
- 2 Chọn 1 trong 2 tên báo cáo trên tuỳ theo hình thức được phân công thực hiện.
- NHẬN XÉT CƠ QUAN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nội dung nhận xét dành cho cơ quan đơn vị thực tập tốt nghiệp.
- NHẬN XÉT GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN (Dành cho các sinh viên làm cá nhân, thực tập ở công ty) NHẬN XÉT PHẢN BIỆN DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ.
- Trong chương này, sinh viên phải thực hiện các nội dung sau 1.1.
- Lý do chọn đề tài Trong nội dung này, yêu cầu sinh viên trình bày ngắn gọn nội dung sau : Sinh viên nêu tổng quan về vấn đề bất cập cần nghiên cứu hoặc sự quan trọng của đối tượng nghiên cứu từ đó cho thấy đề tài cần được thực hiện để giải quyết vấn đề.
- Ví dụ: Nghiên cứu sự hài lòng của nhân viên tại công ty X.
- Nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến ý định lựa chọn trường đại học của học sinh cấp 3 trên địa bàn TPHCM.
- Vì lý do đó, việc tìm hiểu nhu cầu và nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định lựa chọn trường đại học của học sinh cấp 3 trên địa bàn TPHCM rất cần thiết cho quá trình xây dựng kế hoạch tuyển sinh và giới thiệu của các trường.
- Mục đích nghiên cứu.
- Phạm vi nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu.
- Bố cục đề tài.
- Yêu Cầu : Sinh viên trình bày các nội dung trên một cách rõ ràng.
- Các nội dung phải gắn với lý do nghiên cứu.
- Trong chương 2, sinh viên phải trình bày phần cơ sở lý luận để minh họa, giải thích cho phần xác định mô hình nghiên cứu ở chương 3 và phân tích thực trạng của chương 4.
- Yêu cầu : 1.
- Sinh viên trình bày ngắn gọn những nội dung có liên quan đến phần phân tích thực trạng của đề tài.
- Những nội dung lý thuyết không liên quan đên phần phân tích thực trạng tuy có trong những giáo trình, tài liệu tham khảo của học phần cũng không nên trình bày vì điều này sẽ làm đề tài tăng số trang lên.
- Trong chương 2, khuyến khích sinh viên nghiên cứu thêm các tài liệu khác để đưa ra những nội dung mới, quan điểm mới.
- CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trong chương 3, sinh viên thực hiện các nội dung sau : 3.1.
- Tổng quan tài liệu nghiên cứu : Trong phần này, sinh viên phải trình bày rõ những tài liệu mà mình nghiên cúu để thực hiện đề tài.
- Trên cơ sở đó sinh viên đưa ra khung nghiên cứu hay tiến trình nghiên cứu cho đề tài của mình.
- Ví dụ sinh viên làm đề tài về Quản trị nhân sự thì nội dung này sẽ nêu ra những tài liệu cần thu thập để thực hiện đề tài như bảng lương, danh sách lý lịch trích ngang của CBCNV doanh nghiệp, (đây là những thông tin thứ cấp).....Ngoài ra, trong nội dung này sinh viên cũng đưa ra dự kiến về sử dụng bảng câu hỏi khảo sát để tiến hành thu thập thông tin.
- Tiến trình nghiên cứu Phần này, sinh viên phải trình bày rõ tiến trình nghiên cứu qua mấy giai đoạn.
- Trình bày cụ thể, rõ ràng những giai đoạn, những bước thực hiện.
- Ví dụ : Tiến trình nghiên cứu của đề tài “Giải pháp nâng cao hoạt động xuất nhập khẩu điều của Công ty chế biến xuất khẩu Bình Phú” Để có một tiến trình nghiên cứu phù hợp với nôi dung cần nghiên cứu của đề tài “Giải pháp nâng cao hoạt động xuất nhập khẩu điều của Công ty chế biến xuất khẩu Bình Phú”, trước hết đi vào xem xét các vấn đề mấu chốt có liên quan của một quá trình sản xuất, chế biến và xuất nhập khẩu điều của DN Bình Phú, đồng thời nghiên cứu các yếu tố làm ảnh hưởng đến những rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất, nhập khẩu của doanh nghiệp.
- Sau khi tìm hiểu và nghiên cứu được các vấn đề mấu chốt có liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến những rủi ro.
- Để nội dung các vấn đề cần nghiên cứu của đề tài được logíc và các tài liệu tóm tắt có độ tin cậy, độ chính xác cao.
- Từ đây phải thiết kế các câu hỏi liên quan đến nội dung cần nghiên cứu của đề tài, để điều tra khảo sát các đối tượng có liên quan như các nhà chế biến và xuất nhập khẩu điều của tỉnh Bình Phước, chuyên gia các sở ngành, các hiệp hội và các chuyên gia về ngành điều trên cả nước.
- Nhằm thu thập những ý kiến của các đối tượng cần nghiên cứu nói trên, cho ta được các ý kiến phản hồi về nội dung các câu hỏi cần điều tra nghiên cứu.
- Sơ đồ 3.1 : Tiến trình nghiên cứu 3.2.
- Đề xuất mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu 3.3.
- Xây dựng thang đo và bảng câu hỏi - Phỏng vấn chuyên gia, nghiên cứu lý thuyết.
- Nghiên cứu sơ bộ.
- Phương pháp thu thập thông tin Trong nội dung này, sinh viên phải trình bày cụ thể cách thu thập thông tin thứ cấp và thông tin sơ cấp.
- Đối với việc thu thập thông tin sơ cấp qua bảng khảo sát điều tra cần phải trình bày cụ thể các nội dung sau : 3.4.1.
- Xác định nội dung phân tích và tính chính xác, độ tin cậy của dữ liệu (Xử lý thông tin) Lý thuyết xử lý thông tin khảo sát (Tần suất (Frequency), Mô tả thống kê (Statistic), Giá trị trung bình (Mean), Tính chính xác, độ tin cậy (EFA, Cronbach Alpha), ANOVA, hồi quy…) CHƯƠNG 4 : PHÂN TÍCH VÀ DIỄN GIẢI 4.1.
- Giới thiệu tổng quan về địa bàn (công ty hay khu vực) liên quan đến đối tượng nghiên cứu 4.1.2.
- Phân tích thông tin sơ cấp (bảng câu hỏi) Sinh viên trình bày và phân tích các thông tin sau : (tùy theo hệ đào tạo đã được quy định ở trên.
- Yêu cầu : Trong quá trình phân tích, khi kết thúc một nội dung phân tích, sinh viên phải đưa ra nhận xét, đánh giá của mình.
- CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP Trong nội dung này, trên cơ sở phân tích các thông tin, số liệu ở chương 4, sinh viên phải đưa ra những kết luận đánh giá về thực trạng hoạt động của DN hay đề tài nghiên cứu.
- Căn cứ vào những kết luận nay và căn cứ vào định hướng phát triển (ỏ chương 1), mục tiêu kế hoạch những năm tới (nếu có) sinh viên sẽ đề xuất những giải pháp khả thi nhằm giúp cho hoạt động đang nghiên cứu được phát triển tốt hơn.
- Ngoài ra, sinh viên cũng có thể kiến nghị lên cấp chủ quản về những vấn đề đang gặp khó khăn, không thể tự giải quyết được.
- Kết luận chung về nghiên cứu (dựa theo kết quả nghiên cứu ở chương 4 để nhận xét và kết luận các yếu tố theo mô hình nghiên cứu ở chương 3) 5.1.1.
- Yêu cầu : Các giải pháp phải ngắn gọn, súc tích, nội dung giải pháp, kiến nghị phải gắn với việc thực các mục tiêu phát triển của doanh nghiệp, gắn với các nội dung kết luận đánh gía ở mục 5.1.
- KẾT LUẬN Nhận xét về đề tài Những khám phá sau khi nghiên cứu Những hạn chế trong nghiên cứu và hướng nghiên cứu sắp tới (nếu có.
- TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH QUY ĐỊNH VỀ MÀU BÌA BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP * Quy định màu bìa Khóa luận tốt nghiệp: bìa simili màu XANH DƯƠNG đậm, chữ mạ vàng.
- MẠ VÀNG * Quy định màu bìa báo cáo thực tập TT LỚP QUY ĐỊNH MÀU BÌA 1 NCQT và NCMK Bìa giấy cứng MÀU XANH DƯƠNG + bìa kiếng 2 CDQT và CDMK Bìa giấy cứng MÀU VÀNG + bìa kiếng 3 DHQT và DHMK Bìa giấy cứng MÀU TRẮNG + bìa kiếng 4 ĐHQT VHVL (Tại chức) Bìa giấy cứng MÀU XANH LÁ + bìa kiếng 5 ĐH LT (CQ và VHVL) Bìa giấy cứng MÀU HỒNG + bìa kiếng 6 CD LT Bìa giấy cứng MÀU XANH ĐẬM + bìa kiếng