« Home « Kết quả tìm kiếm

Lựa chọn Đầu tư danh mục cổ phiếu


Tóm tắt Xem thử

- BÀI TẬP NHÓM XÂY DỰNG DANH MỤC ĐẦU TƯ HIỆU QUẢ MÔN HỌC: ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH AN GIANG, THÁNG 04 NĂM 2018 DANH SÁCH NHÓM STT HỌ VÀ TÊN MSSV 1 NGUYỄN TRỊNH ANH TUẤN DTC141935 2 TRẦN LÊ HIẾU DTC142255 3 NGUYỄN THỊ CẨM THI DTC141925 4 NGUYỄN THỊ TRƯƠNG NGỌC DTC141908 DANH MỤC ĐẦU TƯ NGÀNH THỰC PHẨM DANH MỤC ĐẦU TƯ TÊN CÔNG TY VNM Công ty cổ phần sữa Việt Nam MSN Công ty cổ phần tập đoàn Masan SBT Công ty cổ phần Thành Thành Công KDC Công ty cổ phần tập đoàn Kido VHC Công ty cổ phần Vĩnh Hoàn 1.
- PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU 1.1 Phân tích vĩ mô 1.1.1 Môi trường kinh tế Bối cảnh kinh tế vĩ mô ổn định, năm 2017 và có nhiều yếu tố hỗ trợ cho sự tăng trưởng của thị trường: Dòng tiền đầu tư vào Việt Nam ở mức cao, tính trên cả phương diện trực tiếp và gián tiếp vào thị trường cổ phiếu.
- Dân số, lao động: Việt Nam là nước đông dân thứ 14 thế giới với 94 triệu dân năm 2017, thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam đang dần cải thiện cũng là một yếu tố hỗ trợ tích cực cho ngành thực phẩm.
- 1.1.3 Môi trường chính trị - luật pháp Đối với việc sản xuất kinh doanh cá tra xuất khẩu, nhà nước và chính quyền địa phương có nhiều chính sách ưu đãi như: khuyến khích đầu tư cho công tác nghiên cứu, sản xuất cung cấp con giống, mở rộng vùng chăn nuôi thông thoáng hơn trong việc cấp giấy xây dựng nhà máy chế biến thủy sản.
- Sau thời kỳ đổi mới, Việt nam chính thức bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc vào năm 1992 và với Hoa Kỳ năm 1995 gia nhập khối Asenan năm 1995, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với 171 quốc gia.
- Bước ngoặt quan trọng nhất là 11/1/2007 Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO.
- Làm biến đổi tận gốc công nghệ truyền thống tạo ra khả năng thay thế triệt để.
- 1.1.5 Môi trường tự nhiên Khí hậu Việt Nam mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa sẽ tạo ra những thách thức đối với ngành sữa.
- 1.1.6 Hội nhập nền kinh tế Việt Nam ra nhập WTO năm 2007 là cơ hội thuận lợi cho nền kinh tế phát triển.
- Hội nhập công nghệ quốc tế là thời đại của công nghệ, KDC sở hữu một trong những thương hiệu mạnh nhất Việt Nam, là sản phẩm được người tiêu dùng bình chọn là "Hàng Việt Nam chất lượng cao" trong nhiều năm liền từ 1996 đến nay.
- Gần đây nhất, KDC được bình chọn vào danh sách 100 thương hiệu mạnh của Việt Nam.
- 1.2 Phân tích ngành Bảng xếp hạng Top 10 công ty uy tín ngành thực phẩm - đồ uống là kết quả nghiên cứu độc lập của Vietnam Report được công bố năm nay là năm đầu tiên.
- Các công ty được đánh giá, xếp hạng dựa trên 3 tiêu chí chính: Năng lực tài chính thể hiện trên báo cáo tài chính kiểm toán năm gần nhất (tổng tài sản, tổng doanh thu, lợi nhuận sau thuế, hiệu quả sử dụng vốn…, được tính 30% trọng số điểm).
- Uy tín truyền thông được đánh giá bằng phương pháp Media Coding - mã hóa các bài viết về công ty trên các kênh truyền thông có ảnh hưởng (30% trọng số điểm).
- Khảo sát online về mức độ nhận biết và sự hài lòng của khách hàng với các sản phẩm/dịch vụ của công ty.
- Khảo sát chuyên gia đánh giá vị thế của các công ty trong ngành.
- Cũng theo Vietnam Report, Vinamilk là doanh nghiệp được hầu hết người tiêu dùng và nhóm chuyên gia tham gia khảo sát lựa chọn giữ vị trí số một về độ nhận biết thương hiệu, đồng thời cũng là công ty có số lượng thông tin bao phủ và có ảnh hưởng truyền thông lớn nhất hiện nay.
- Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng, Vinamilk không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã, thường xuyên giới thiệu ra thị trường những sản phẩm mới mang đến nhiều giá trị gia tăng cho người tiêu dùng.
- Không ngừng nỗ lực áp dụng những công nghệ hiện đại và tiêu chuẩn hàng đầu thế giới, nâng cao chất lượng sản phẩm, cập nhật và đổi mới phương thức bán hàng, liên tục trong ba năm liền Vinamilk được bình chọn là nhãn hàng tiêu dùng nhanh số 1 Việt Nam theo số liệu báo cáo của Kantar Worldpanel và một lần nữa đã được khẳng định khi sản phẩm sữa tươi Vinamilk 100% được Công ty nghiên cứu thị trường Nielsen chứng nhận là nhãn hiệu đứng đầu phân khúc sữa tươi Vinamilk trong năm và 7 tháng đầu năm 2017 về cả doanh số và sản lượng.1.3 Phân tích công ty 1.3 Phân tích công ty 1.3.1 Khả năng thanh toán của các công ty trong năm 2017 CHỈ SỐ TÀI CHÍNH VNM MSN SBT KDC VHC Khả năng thanh toán Khả năng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán hiện thời Hệ số khả năng thanh toán hiện thời của cả năm công ty đều nhỏ hơn 1 chứng tỏ tỷ số này nhỏ hơn 1 thì có nghĩa là doanh nghiệp không đủ tài sản có thể sử dụng ngay để thanh toán khoản nợ ngắn hạn sắp đáo hạn.
- Tuy nhiên, hệ số thanh toán hiện thời của hai công ty KDC tuy nhỏ hơn 1 nhưng tương đối tốt hơn với các doanh nghiệp công ty khác đảm bảo khả năng thanh toán nợ hiện tại.
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh của VNM, SBT và VHC nhỏ hơn 1 chứng tỏ doanh nghiệp khó có khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn.
- 1.3.2 Tỷ số nợ của các công ty năm 2017 (ĐVT: nghìn đồng) VNM MSN SBT KDC VHC Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn Tổng nợ Tổng tài sản Tỷ số nợ Nhìn chung, 5 công ty có hệ hế số nợ khá an toàn và có sự chênh lệch hệ số nợ giữa các công ty.
- Tuy nhiên MSN và SBT có hệ số nợ cao hơn 3 công ty còn lại và trên 50%, đều này chứng tỏ rằng 2 công ty này đã tận dụng tối đa nợ bên ngoài cho việc kinh doanh.
- 3 công ty còn lại có hệ số nợ tương đối thấp có thể cho thấy họ chưa tận dụng được các khoản vay bên ngoài.
- Tuy nhiên 5 công ty trên đều kinh doanh có hiệu quả, tùy theo tình hình kinh doanh của mỗi công ty mà họ sử dụng nợ từ các khoản vay bên ngoài khác nhau.
- 1.3.3 Nhóm tỷ số sinh lời của các công ty năm 2017 (ĐVT.
- SBT có ROA thấp nhất là 2% và VNM cao nhất với 30%.
- SBT và KDC có ROE thấp nhất là 6% và VNM cao nhất với 43% Theo bảng số liệu có thể thấy VNM kinh doanh hiệu quả với các tỉ suất sinh lời cao nhất trong 5 cổ phiếu, SBT và KDC có tổng tài sản, vốn chủ sở hữu, doanh thu trên 1 tỉ đồng nhưng lại thu về lợi nhuận không tương xứng với số vốn đầu tư vào công ty.
- LỰA CHỌN DANH MỤC ĐẦU TƯ HIỆU QUẢ Nhóm sử dụng MS.Excel để tìm ra danh mục đầu tư với mức độ rủi ro thấp nhất, giá trị hữu dụng cao nhất và đầu tư với tỷ trọng hợp lý nhất cho mỗi cổ phiếu.
- Sau khi thu thập được giá đóng cửa của 5 cổ phiếu VNM, MSN, SBT, KDC, VHC.
- ĐƯỜNG BIÊN HIỆU QUẢ Lợi tức kỳ vọng Độ lệch chuẩn Từ kết quả trên, nhóm chọn ra được danh mục có phương sai bé nhất trong tổng thể là danh mục có E(RP.
- Nhưng chỉ chọn ra được danh mục có rủi ro thấp nhất là chưa đủ, để chọn một danh mục đầu tư tối ưu cần có giá trị hữu dụng cao nhất từ đó tìm ra tỷ trọng tối ưu của các cổ phiếu trong danh mục rủi ro nhằm tính ra số tiền cần đầu tư cụ thể vào mỗi cổ phiếu.
- Với giá trị hữu dụng trên, nhóm tìm được tỷ trọng đầu tư cụ thể cho mỗi cổ phiếu dựa vào công cụ Solver trong MS.Excel với điều kiện sao cho giá trị U cao nhất, và tổng tỷ trọng bằng 100%.
- Như vậy, Nhóm có tỷ trọng đầu tư tối ưu cho danh mục có E(RP.
- 1,82% và 𝜎P = 5,893% như sau: CỔ PHIẾU VNM MSN SBT KDC VHC TỶ TRỌNG Kết luận rằng: Đầu tư vào danh mục với tỷ trọng cao nhất cho cổ phiếu VNM là 41,74%, không đầu tư vào cổ phiếu KDC, đầu tư vào các cổ phiếu MSN, SBT, VHC lần lượt với tỷ trọng là và 19,55% từ đó nhóm có được một danh mục đầu tư hiệu quả nhất.