« Home « Kết quả tìm kiếm

Phân tích và đề xuất giải pháp chiến lược kinh doanh của Công ty xi măng The Vissai Ninh Bình đến năm 2020


Tóm tắt Xem thử

- 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.
- Tổng quan về chiến lược.
- Yêu cầu và ý nghĩa của chiến lược kinh doanh.
- Phân loại chiến lược.
- Phân tích môi trường kinh doanh.
- Môi trường vĩ mô.
- Phân tích môi trường ngành.
- Phân tích nội bộ doanh nghiệp.
- Trình tự hoạch định chiến lược.
- Thiết lập và đánh giá các phương án chiến lược.
- 26 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY XI MĂNG THE VISSAI NINH BÌNH.
- Giới thiệu chung về Công ty Xi Măng The Vissai Ninh Bình.
- 33 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Xi măng The Vissai Ninh Bình.
- 33 2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Xi măng The Vissai Ninh Bình.
- Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Xi măng The Vissai Ninh Bình.
- Hình thức tổ chức sản xuất của Công ty Xi măng The Vissai Ninh Bình.
- Ngành nghề kinh doanh của Công ty Xi măng The Vissai Ninh Bình..
- Cơ cấu tổ chức của Công ty Xi măng The Vissai Ninh Bình.
- Phân tích các căn cứ để xây dựng chiến lược.
- Phân tích môi trường vĩ mô.
- Tác động của môi trường kinh tế.
- Tác động của môi trường công nghệ.
- Môi trường văn hóa xã hội.
- Môi trường nhân khẩu học.
- Môi trường chính trị - pháp luật.
- Môi trường toàn cầu.
- Môi trường tự nhiên.
- Phân tích môi trường ngành sản xuất xi măng.
- 69 2.2.3 Phân tích tình hình nội bộ Công ty Xi măng The Vissai Ninh Bình.
- Phân tích hoạt động Marketing.
- Phân tích trình độ quản lý của Công ty.
- Phân tích tình hình lao động.
- Phân tích tình hình tài sản cố định của Công ty Xi măng The Vissai Ninh Bình.
- Phân tích quy trình công nghệ của Công ty.
- Phân tích tình hình tài chính của Công ty Xi măng The Vissai Ninh Bình.
- 89 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY ĐẾN NĂM 2020.
- Những căn cứ để xây dựng chiến lược.
- Định hướng đầu tư phát triển của Ngành xi măng Việt Nam thời gian đến năm 2020.
- Quan điểm phát triển của Công ty Xi măng The Vissai Ninh Bình đến năm 2020.
- Mục tiêu tổng quát của Công ty.
- Mục tiêu cụ thể của Công ty.
- Kết quả phân tích ma trận SWOT.
- Giải pháp chiến lược kinh doanh của Công ty đến năm 2020.
- Biện pháp thứ nhất: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty” 108 3.2.2.
- Biện pháp thứ hai: “Phát triển nguồn nhân lực.
- Biện pháp thứ năm: “Tăng cường hệ thống kiểm soát chiến lược cạnh tranh của Công ty.
- 125 PHỤ LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Định nghĩa CN - TTCN Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp CP Cổ phần CPI Consumer Price Index (Chỉ số giá tiêu dùng) EU European Union (Liên minh Châu Âu) FOB Free On Board (Giao hàng lên tàu) GDP Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm nội địa) HĐQT Hội đồng quản trị MBO Management by Objectives (Quản trị theo mục tiêu) ODA Official Development Assistance (Hỗ trợ phát triển chính thức) PX Phân xưởng SWOT Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threast (Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức) SXKD Sản xuất kinh doanh TGĐ Tổng giám đốc TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP Thành phố USD Đô la Mỹ VNĐ Việt Nam Đồng WTO World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giới) XNK Xuất nhập khẩu DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên Bảng Trang 1 Bảng 2.1: Các chỉ số về GDP theo tỷ giá 38 2 Bảng 2.2: Các chỉ số về GDP theo sức mua 38 3 Bảng 2.3: Đầu tư trực tiếp nước ngoài 39 4 Bảng 2.4: Bảng thống kê điều chỉnh tỷ giá USD/VND trong giai đoạn Bảng 2.5: Bảng biểu diễn tỷ lệ lạm phát 45 6 Bảng 2.6: Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ tuổi năm 2010 phân theo vùng 47 7 Bảng 2.7: Các khu vực có tiềm năng phát triển công nghiệp xi măng 55 8 Bảng 2.8: Bảng chỉ tiêu kỹ thuật về tiêu hao nhiên liệu và nồng độ bụi 58 9 Bảng 2.9: Nồng độ C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất xi măng 59 10 Bảng 2.10: Bảng phân tích đối thủ cạnh tranh 64 11 Bảng 2.11: Bảng đặc điểm các khách hàng 68 12 Bảng 2.12: Kết quả tình hình tiêu thụ năm Bảng 2.13: Bảng so sánh doanh thu tiêu thụ một số loại sản phẩm chính năm 2011 với năm Bảng 2.14: Bảng so sánh giá bán sản phẩm của Công ty Xi măng The Vissai Ninh Bình với Công ty Xi măng Tam Điệp - (Sản phẩm xi măng PC40) 73 15 Bảng 2.15: Bảng số lượng các nhà phân phối của Công ty 74 16 17 Bảng 2.16: Bảng so sánh doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo địa bàn 75 18 Bảng 2.17: Bảng phân tích tình hình lao động theo giới tính 77 19 Bảng 2.18: Bảng phân tích tình hình lao động theo độ tuổi 78 20 Bảng 2.19: Bảng phân tích tình hình lao động theo trình độ 79 21 Bảng 2.20: Bảng phân tích tình hình lao động theo bậc thợ 79 22 Bảng 2.22: Bảng phân tích tình hình tài sản cố định hữu hình 81 23 Bảng 2.23: Bảng phân tích tình hình tài sản cố định thuê ngoài 82 24 Bảng 2.24: Bảng phân tích tình hình tài sản cố định của Công ty Xi măng The Vissai Ninh Bình 82 25 Bảng 2.25: Phân tích bảng cân đối kế toán năm 2010-2011 của Công ty Xi măng The Vissai Ninh Bình 90 26 Bảng 2.26: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Xi măng The Vissai Ninh Bình năm Bảng 2.27: Bảng phân tích chỉ số về cơ cấu TS - NV của Công ty Xi măng The Vissai Ninh Bình 93 28 Bảng 2.28: Bảng phân tích khả năng sinh lời của Công ty Xi măng The Vissai Ninh Bình 94 29 Bảng 2.29: Bảng tổng hợp cơ hội, thách thức 97 30 Bảng 2.30: Bảng tổng hợp các điểm mạnh và điểm yếu của Công ty.
- 97 31 Bảng 3.1: Dự báo nhu cầu xi măng toàn quốc 99 32 Bảng 3.2: Dự báo nhu cầu xi măng theo vùng kinh tế 99 33 Bảng 3.3: Nhu cầu đào tạo lao động của Công ty đến năm Bảng 3.4: Bảng về mức khuyến mại của Công ty 116 35 Bảng 3.5: Bảng mức khuyến mại mới xây dựng cho Công ty 117 DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên Bảng Trang 1 Bảng 2.1: Các chỉ số về GDP theo tỷ giá 38 2 Bảng 2.2: Các chỉ số về GDP theo sức mua 38 3 Bảng 2.3: Đầu tư trực tiếp nước ngoài 39 4 Bảng 2.4: Bảng thống kê điều chỉnh tỷ giá USD/VND trong giai đoạn Bảng 2.5: Bảng biểu diễn tỷ lệ lạm phát 45 6 Bảng 2.6: Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ tuổi năm 2010 phân theo vùng 47 7 Bảng 2.7: Các khu vực có tiềm năng phát triển công nghiệp xi măng 55 8 Bảng 2.8: Bảng chỉ tiêu kỹ thuật về tiêu hao nhiên liệu và nồng độ bụi 58 9 Bảng 2.9: Nồng độ C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất xi măng 59 10 Bảng 2.10: Bảng phân tích đối thủ cạnh tranh 64 11 Bảng 2.11: Bảng đặc điểm các khách hàng 68 12 Bảng 2.12: Kết quả tình hình tiêu thụ năm Bảng 2.13: Bảng so sánh doanh thu tiêu thụ một số loại sản phẩm chính năm 2011 với năm Bảng 2.14: Bảng so sánh giá bán sản phẩm của Công ty Xi măng The Vissai Ninh Bình với Công ty Xi măng Tam Điệp - (Sản phẩm xi măng PC40) 73 15 Bảng 2.15: Bảng số lượng các nhà phân phối của Công ty 74 16 17 Bảng 2.16: Bảng so sánh doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo địa bàn 75 18 Bảng 2.17: Bảng phân tích tình hình lao động theo giới tính 77 19 Bảng 2.18: Bảng phân tích tình hình lao động theo độ tuổi 78 20 Bảng 2.19: Bảng phân tích tình hình lao động theo trình độ 79 21 Bảng 2.20: Bảng phân tích tình hình lao động theo bậc thợ 79 22 Bảng 2.22: Bảng phân tích tình hình tài sản cố định hữu hình 81 23 Bảng 2.23: Bảng phân tích tình hình tài sản cố định thuê ngoài 82 24 Bảng 2.24: Bảng phân tích tình hình tài sản cố định của Công ty Xi măng The Vissai Ninh Bình 82 25 Bảng 2.25: Phân tích bảng cân đối kế toán năm 2010-2011 của Công ty Xi măng The Vissai Ninh Bình 90 26 Bảng 2.26: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Xi măng The Vissai Ninh Bình năm Bảng 2.27: Bảng phân tích chỉ số về cơ cấu TS - NV của Công ty Xi măng The Vissai Ninh Bình 93 28 Bảng 2.28: Bảng phân tích khả năng sinh lời của Công ty Xi măng The Vissai Ninh Bình 94 29 Bảng 2.29: Bảng tổng hợp cơ hội, thách thức 97 30 Bảng 2.30: Bảng tổng hợp các điểm mạnh và điểm yếu của Công ty.
- 97 31 Bảng 3.1: Dự báo nhu cầu xi măng toàn quốc 99 32 Bảng 3.2: Dự báo nhu cầu xi măng theo vùng kinh tế 99 33 Bảng 3.3: Nhu cầu đào tạo lao động của Công ty đến năm Bảng 3.4: Bảng về mức khuyến mại của Công ty 116 35 Bảng 3.5: Bảng mức khuyến mại mới xây dựng cho Công ty 117 DANH MỤC BIỂU ĐỒ STT Tên Biểu Đồ Trang 1 Biểu đồ 2.1: Biểu đồ tỷ giá VND/USD từ tháng 10/2010 đến tháng 9/2011.
- 40 2 Biểu đồ 2.3: Diễn biến của chỉ số tiêu dùng của Việt Nam 42 3 Biểu đồ 2.3: Biểu đồ lạm phát trong bảy tháng đầu năm 2011 ở Việt Nam 45 4 Biểu đồ 2.4: Biểu diễn tỷ lệ lạm phát 46 5 Biểu đồ 2.5: Bản đồ quy hoạch ngành sản xuất xi măng Việt Nam 57 6 Biểu đồ 2.6: Biểu đồ doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm 2011 71 DANH MỤC SƠ ĐỒ STT Tên Sơ Đồ Trang 1 Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa chiến lược tổng quát và chiến lược bộ phận 9 2 Sơ đồ 1.2: Mô hình gồm 5 lực lượng của M.Porter 16 3 Sơ đồ 1.3: Trình tự hoạch định chiến lược 23 4 Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý Công ty xi măng The Vissai Ninh Bình 35 5 Sơ đồ 2.2: Quy trình công nghệ sản xuất xi măng 84 6 Sơ đồ 2.3.
- Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam của thủ tướng chính phủ [12] Tạp chí tài chính – Cơ quan của Bộ Tài Chính [13] Tổng cục du lịch (2010), Báo cáo năm 2010 [14] http://www.vneconomy.vn [15] http://www.vnexpress.net [16] http://www.vietbando.com [17] http://vietnamscout.com Luận Văn Cao Học Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh HV: Trần Văn Bội Lớp: CH – QTKD MỞ ĐẦU 1.
- Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, ngành công nghiệp sản xuất xi măng đã có sự phát triển mạnh mẽ, tạo ra sự chuyển biến lớn cả về lượng và chất.
- Cùng với sự đảm bảo sản xuất ổn định và huy động ở mức cao công suất thiết kế của các nhà máy hiện có, được Nhà nước quan tâm một cách đích đáng ngành xi măng Việt Nam đã huy động các nguồn lực trong nước, tranh thủ vốn vay nước ngoài đầu tư xây dựng và tham gia liên doanh đầu tư xây dựng thêm một số nhà máy mới như: Hoàng Thạch II, Hoàng Mai, Chinh phong, Nghi Sơn…Sự xuất hiện một số chủ thể kinh tế mới là xi măng liên doanh đã đánh dấu một sự thay đổi lớn trong ngành công nghiệp xi măng Việt Nam.
- Thách thức đặt ra với tất cả các doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển trên thị trường thì hoạt động kinh doanh phải có lãi.
- Các doanh nghiệp khi tham gia vào nền kinh tế thị trường phải xác định được những mục tiêu và lập chiến lược kinh doanh trong từng giai đoạn thì mới có thể tồn tại và phát triển vững mạnh được.
- Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt, người đưa ra được các giải pháp chiến lược kinh doanh phải tính đến nhiều yếu tố khách quan bên ngoài và chủ quan bên trong doanh nghiệp, phân tích có hệ thống thông tin để làm căn cứ đưa ra các giải pháp chiến lược kinh doanh của đơn vị trong dài hạn và ngắn hạn.
- Mục đích là doanh nghiệp có thể tận dụng được các cơ hội kinh doanh, phát huy được điểm mạnh của doanh nghiệp, hạn chế ở mức thấp nhất các nguy cơ có thể xảy ra và khắc phục được các điểm yếu để từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
- Do vậy, chiến lược kinh doanh không thể thiếu được, nó có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của các doanh nghiệp trong tương lai.
- Đặc biệt trọng tình trạng hiện nay của ngành xi măng Việt Nam khi đang quá dư thừa những loại xi măng mác thấp, nhưng vẫn phải nhập khẩu các loại xi măng mác cao.
- Công ty xi măng The Vissai Ninh Binh, cùng với sự chuyển biến lớn lao của đất nước Công ty đã trải qua những giai đoạn quan trọng trong quá trình Luận Văn Cao Học Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh HV: Trần Văn Bội Lớp: CH – QTKD phát triển của mình.
- Công ty đã nỗ lực vượt qua những khó khăn, phát triển mạnh mẽ cả về thế và lực, chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho một giai đoạn mới với những thách thức và cơ hội, thì các giải pháp chiến lược kinh doanh là rất quan trọng để nâng cao sức cạnh tranh không chỉ trong nước mà trên thị trường quốc tế.
- Xuất phát từ tình hình thực tế đó, em chọn đề tài: “Phân tích và đề xuất giải pháp chiến lược kinh doanh của Công ty xi măng The Vissai Ninh Bình đến năm 2020” 2.
- Mục đích nghiên cứu của đề tài Trên cơ sở phân tích môi trường vĩ mô, phân tích môi trường ngành sản xuất xi măng, phân tích nội bộ của Công ty xi măng The Vissai Ninh Bình từ đó tổng hợp được các cơ hội và thách thức, điểm mạnh và điểm yếu đối với Công ty.
- Bản luận văn đưa ra một số giải pháp chiến lược kinh doanh của Công ty xi măng The Vissai Ninh Bình đến năm 2020, đồng thời đề xuất các biện pháp để thực hiện các giải pháp chiến lược đó.
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài - Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Đề tài nghiên cứu các căn cứ để xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty xi măng The Vissai Ninh Bình và đề xuất các giải pháp chiến lược kinh doanh của Công ty đến năm 2020.
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu, phân tích các số liệu thực tế nhằm đề ra các giải pháp chiến lược kinh doanh của Công ty xi măng The Vissai đến năm 2020.
- Cơ sở lý luận – thực tiễn và phương pháp nghiên cứu - Cơ sở lý luận – thực tiễn: Luận văn sử dụng các lý luận khoa học quản trị kinh doanh và các định hướng chiến lược kinh doanh cùng các tư liệu, tạp chí chuyên ngành có liên quan.
- Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng các phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp các số liệu được thu thập từ các nguồn khác nhau: Sách, internet, các tư liệu, các tạp chí chuyên ngành, tài liệu nghiên cứu có liên quan để đánh giá tình Luận Văn Cao Học Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh HV: Trần Văn Bội Lớp: CH – QTKD hình một cách sát thực làm cơ sở cho việc đưa ra các nhận xét, đánh giá.
- từ đó đề xuất các giải pháp chiến lược và các biện pháp để thực hiện các giải pháp đó.
- Những đóng góp mới, những giải pháp hoàn thiện của đề tài - Luận văn hệ thống hóa và phát triển một số vần đề lý luận về chiến lược kinh doanh của một công ty với những nét đặc thù.
- Luận văn phân tích và đánh giá thực trạng, nêu ra những điểm mạnh, điểm yếu, những cơ hội và thách thức của công tác quản lý kinh doanh trong môi trường cạnh tranh hiện tại cũng như trong tương lai ở nước ta.
- Nghiên cứu các chiến lược kinh doanh chung, trên cơ sở phân tích từ đó đề xuất một số giải pháp chiến lược kinh doanh đối với Công ty xi măng The Vissai Ninh Bình.
- Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 03 chương: Chương 1: Cơ sở phương pháp luận về chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chương 2: Phân tích các căn cứ xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty xi măng The Vissai Ninh Bình.
- Chương 3: Đề xuất các giải pháp chiến lược kinh doanh của Công ty đến năm 2020.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt