« Home « Kết quả tìm kiếm

Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Trung tâm Công nghệ thông tin – Tập đoàn Điện lực Việt nam giai đoạn 2013-2018


Tóm tắt Xem thử

- VŨ THẾ ANH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2013-2018 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ NỘI – 2012 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI.
- VŨ THẾ ANH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2013-2018 Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : T.S NGUYỄN NGỌC ĐIỆN Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh Vũ Thế Anh Trang 1 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.
- Phạm vi nghiên cứu của luận văn.
- Những đóng góp của luận văn.
- 10 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC VÀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.
- Tổng quan về chiến lược kinh doanh.
- Khái niệm về chiến lược.
- Khái niệm về chiến lược cạnh tranh.
- Các cấp độ chiến lược.
- Đặc trưng của chiến lược kinh doanh.
- Lợi ích của việc xây dựng chiến lược kinh doanh.
- Quy trình xây dựng chiến lược kinh doanh.
- Xác định tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp.
- Xây dựng và lựa chọn chiến lược.
- Triển khai thực hiện chiến lược.
- Một số công cụ đánh giá và đề ra chiến lược kinh doanh.
- 45 CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC CỦA TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN.
- Giới thiệu chung về Trung tâm Công nghệ thông tin.
- 46 Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh Vũ Thế Anh Trang 2 2.1.2.
- Lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
- Đánh giá thực trạng sản xuất kinh doanh của Trung tâm CNTT.
- Đánh giá thực trạng quản trị chiến lược của Trung tâm CNTT.
- 56 CHƯƠNG 3 HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN GIAI ĐOẠN .
- Tầm nhìn và mục tiêu chiến lược.
- Tầm nhìn chiến lược.
- Phân tích môi trường bên ngoài của Trung tâm CNTT.
- Cơ sở lựa chọn phương pháp xây dựng chiến lược.
- Các phương án chiến lược.
- Lựa chọn phương án chiến lược.
- Xây dựng các chiến lược chức năng.
- Chiến lược nhân lực.
- Chiến lược Marketing.
- Chiến lược Tài chính.
- Chiến lược vận hành.
- Chiến lược nghiên cứu, phát triển.
- Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh Vũ Thế Anh Trang 3 LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các anh chị, và các bạn.
- Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh Vũ Thế Anh Trang 4 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan : Những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS.
- Xin trân trọng cảm ơn! Hà nội, ngày tháng 08 năm 2012 Người thực hiện Vũ Thế Anh  Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh Vũ Thế Anh Trang 5 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT STT KÝ HIỆU Ý NGHĨA 1 CNTT Công nghệ thông tin 2 CNTT-TT Công nghệ thông tin – Truyền thông 3 EFE - External Factor Evaluation Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài 4 EVN Tập đoàn Điện lực Việt Nam 5 EVNIT Trung tâm Công nghệ Thông tin – Tập đoàn Điện lực Việt Nam 6 GDP - Gross Domestic Product Tổng sản phẩm nội địa 7 IFE - Internal Factor Evaluation Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong 8 NXB Nhà xuất bản 9 SCADA - Supervisory Control And Data Acquisition Hệ thống điều khiển và thu thập số liệu 10 SWOT - Strength Weakness Opportunity Threat Ma trận phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức 11 WTO - World Trade Organization Tổ chức Thương mại thế giới 12 PEST Political, Economic, Social, and Technological 13 TCTK Tổng cục thống kê 14 KH&CN Khoa học công nghệ 15 SBU Đơn vị kinh doanh chiến lược 16 GREAT (Gain, Risk, Expense, Achievement and Time) Lợi ích, Rủi ro, Chi phí, Tính khả thi và Thời gian.
- Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh Vũ Thế Anh Trang 6 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1-1 Quy trình xây dựng chiến lược kinh doanh.
- 102 Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh Vũ Thế Anh Trang 7 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1-1 Ma trận EFE.
- 43Bảng 2-1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của EVNIT 2010-2011.
- 98 Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh Vũ Thế Anh Trang 8 PHẦN MỞ ĐẦU 1.
- Từ tháng 5/2009, Trung tâm Công nghệ thông tin sáp nhập với Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực.
- Ngày 3/7/2012 Thủ tướng chính phủ có quyết định chuyển nguyên trạng Trung tâm công nghệ thông tin từ Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel) về lại Tập đoàn Điện lực Việt nam.
- Do vậy Trung tâm Công nghệ thông tin cần nâng cao năng lực cạnh tranh của mình để đáp ứng nhu cầu quản Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh Vũ Thế Anh Trang 9 lý thông tin trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn, cũng như mở rộng thị trường kinh doanh ra bên ngoài ngành điện trong điều kiện mới.
- Việc hoạch định chiến lược kinh doanh cho Trung tâm Công nghệ thông tin – Tập đoàn Điện lực Việt nam giai đoạn là rất cấp thiết, đặc biệt trong bối cảnh Tập đoàn đang trong quá trình cổ phần hóa, Trung tâm đã chuyển đổi cơ cấu tổ chức, sáp nhập về Tập đoàn Điện lực Việt nam.
- Mục tiêu - Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về hoạch định chiến lược kinh doanh nhằm định hướng cho xây dựng chiến lược kinh doanh của EVNIT.
- Hoạch định chiến lược kinh doanh cho EVNIT trong giai đoạn 2013-2018.
- Luận văn chỉ nghiên cứu chiến lược kinh doanh của Trung tâm Công nghệ thông tin chứ không phải toàn bộ Tập đoàn Điện lực Việt nam.
- Luận văn chỉ nghiên cứu hoạch định chiến lược kinh doanh của Trung tâm trong lĩnh vực công nghệ thông tin, không liên quan đến các lĩnh vực khác như đo lường, tự động hóa.
- Thời gian nghiên cứu : Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình sản xuất kinh doanh của Trung tâm Công nghệ thông tin chủ yếu trong năm 2010-2011.
- Cơ sở lý luận và các phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở của lý luận về hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, luận văn sử dụng số liệu được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau.
- Số liệu về tình hình kinh doanh của Trung tâm được lấy từ các báo cáo tài chính, báo cáo tổng kết năm của Trung tâm Công nghệ Thông tin – Tập đoàn Điện lực Việt nam.
- Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh Vũ Thế Anh Trang 10 - Số liệu về thực trạng và dự báo tình hình kinh doanh của ngành CNTT trong nước từ tổng cục thống kê, bộ thông tin và truyền thông.
- Số liệu về thực trạng và dự báo kinh doanh của các đối thủ cạnh tranh cùng ngành từ các trang web, bộ thông tin và truyền thông và các kênh thông tin khác.
- Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu như : thống kê, mô tả, so sánh, khảo sát và lấy ý kiến của các chuyên gia trong EVN về các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức từ đó phân tích, tổng hợp và đề ra các chiến lược kinh doanh phù hợp cho Trung tâm trong giai đoạn 2013-2018.
- Những đóng góp của luận văn - Đóng góp về khoa học : Làm rõ một số vấn đề lý luận về quản trị chiến lược và hoạch định chiến lược kinh doanh, trên cơ sở tổng quan có chọn lọc một số quan điểm cơ bản của các nhà kinh tế học trên thế giới, một số Tổ chức quốc tế và một số học giả của Việt Nam.
- Phân tích tác động của môi trường kinh doanh đến hoạt động của Trung tâm Công nghệ thông tin – Tập đoàn Điện lực Việt nam.
- Phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm Công nghệ thông tin – Tập đoàn Điện lực Việt nam.
- Nhận định các cơ hội và thách thức, các mặt mạnh và mặt yếu của Trung tâm để từ đó đề ra các biện pháp về hoạch định chiến lược kinh doanh cần thiết cho Trung tâm Công nghệ Thông tin - Tập đoàn Điện lực Việt nam giai đoạn 2013-2018.
- Đề xuất một số chiến lược nhằm thực hiện các mục tiêu đề xuất.
- phần nội dung chính của Luận văn được chia thành 3 chương : Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh Vũ Thế Anh Trang 11 Chương 1.
- Cơ sở lý thuyết về quản trị chiến lược và hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng kinh doanh và quản trị chiến lược của Trung tâm Công nghệ thông tin.
- Hoạch định chiến lược kinh doanh của Trung tâm Công nghệ thông tin giai đoạn 2013-2018.
- Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh Vũ Thế Anh Trang 12 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC VÀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1.
- Tổng quan về chiến lược kinh doanh 1.1.1.
- Khái niệm về chiến lược Thuật ngữ chiến lược xuất phát từ lĩnh vực quân sự với ý nghĩa để chỉ ra các kế hoạch lớn và dài hạn trên cơ sở chắc chắn rằng cái gì đối phương có thể làm được, cái gì đối phương không thể làm được.
- Từ đó cùng với sự phát triển của trao đổi hàng hóa, thuật ngữ chiến lược kinh doanh ra đời, theo quan điểm truyền thống chiến lược là việc xác định những mục tiêu cơ bản dài hạn của một tổ chức để từ đó đưa ra các chương trình hành động cụ thể cùng với việc sử dụng các nguồn lực một cách hợp lý nhằm để đạt được các mục tiêu đã đề ra.
- Theo Giáo sư lịch sử kinh tế học Alfred Chandler, Đại học Harvard (Mỹ), “Chiến lược bao gồm những mục tiêu cơ bản dài hạn của một tổ chức, đồng thời lựa chọn cách thức hoặc tiến trình hành động, phân bổ nguồn lực thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó”.
- Glueck: “Chiến lược là một kế hoạch mang tính thống nhất, tính toàn diện và tính phối hợp, được thiết kế đảm bảo rằng các mục tiêu cơ bản của tổ chức sẽ được thực hiện”.
- David: “Chiến lược là những phương tiện đạt tới những mục tiêu dài hạn.
- Chiến lược kinh doanh có thể gồm có sự phát triển về địa lý, đa dạng hóa hoạt động, sở hữu hóa, phát triển sản phẩm, thâm nhập thị trường, cắt giảm chi tiêu, thanh lý và liên doanh”.
- Porter “Chiến lược là nghệ thuật xây dựng các lợi thế cạnh tranh.
- Khái niệm về chiến lược cạnh tranh Theo Micheal Porter, “Chiến lược cạnh tranh là sự kết hợp của các mục tiêu mà doanh nghiệp đang hướng tới và những chính sách mà nó sử dụng để thực hiện các mục tiêu” Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh Vũ Thế Anh Trang 13 Một chiến lược cạnh tranh có vai trò hết sức quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nó xem xét môi trường kinh doanh để tạo dựng cho doanh nghiệp một lợi thế cạnh tranh vượt trội so với các đối thủ trong một lĩnh vực kinh doanh nhất định.
- Theo Porter, các lựa chọn về chiến lược cạnh tranh cơ bản của một doanh nghiệp chủ yếu là chiến lược giá, chiến lược khác biệt và chiến lược trọng điểm (Micheal E.Porter, (1996), Chiến lược cạnh tranh, NXB Khoa học Kỹ thuật).
- Theo chiến lược giá, doanh nghiệp sẽ hạ thấp giá so với các đối thủ cạnh tranh trên cơ sở lợi thế về chi phí.
- Chiến lược này trở nên rất có hiệu quả khi thị trường là các khách hàng nhạy cảm với vấn đề giá cả.
- Chiến lược khác biệt là việc doanh nghiệp theo đuổi việc tạo dựng nhận thức của khách hàng tốt hơn so với các đối thủ cạnh tranh như tạo sự khác biệt về chất lượng sản phẩm, dịch vụ, công nghệ, uy tín hoặc thương hiệu.
- Chiến lược trọng điểm được áp dụng khi doanh nghiệp đặc biệt chú trọng đến một phân đoạn cụ thể của thị trường như nhóm khách hàng, sản phẩm, khu vực địa lý.
- Chiến lược này ghi nhận đặc tính đa dạng của thị trường.
- Sau khi lựa chọn được phân đoạn thị trường, doanh nghiệp thực hiện chiến lược trọng điểm thông qua chiến lược giá hoặc chiến lược khác biệt.
- Các cấp độ chiến lược Xét về cấp độ, trong bất kỳ tổ chức nào, các chiến lược có thể tồn tại ở nhiều cấp độ khác nhau : 1.1.3.1.
- Chiến lược cấp doanh nghiệp Chiến lược ở cấp doanh nghiệp liên quan đến việc lựa chọn các hoạt động kinh doanh ở đó các đơn vị kinh doanh phải cạnh tranh, đồng thời có sự phát triển và phối kết hợp giữa các đơn vị với nhau.
- Chiến lược cấp doanh nghiệp có các đặc điểm.
- Định hướng mục tiêu chung và nhiệm vụ của doanh nghiệp: Bao gồm việc xác định các mục tiêu, các dạng hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ tiến hành và cách thức quản lý và phối kết hợp các hoạt động.
- Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh Vũ Thế Anh Trang 14  Định hướng cạnh tranh: Đó là việc xác định thị trường hoặc đoạn thị trường mà doanh nghiệp sẽ cạnh tranh.
- Quản lý các hoạt động kinh doanh độc lập và mối quan hệ giữa chúng : Chiến lược doanh nghiệp phát triển và khai thác thông qua việc phân chia và phối kết hợp các nguồn lực giữa các đơn vị độc lập hoặc giữa các hoạt động riêng rẽ.
- Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh Một đơn vị kinh doanh chiến lược có thể là một bộ phận trong doanh nghiệp, một dòng sản phẩm hay một khu vực thị trường, chúng có thể được kế hoạch hóa một cách độc lập.
- Ở cấp độ đơn vị kinh doanh, vấn đề chiến lược đề cập ít hơn đến việc phối kết hợp giữa các đơn vị tác nghiệp nhưng nhấn mạnh hơn đến việc phát triển và bảo vệ lợi thế cạnh tranh cho sản phẩm và dịch vụ mà đơn vị quản lý.
- Chiến lược đơn vị kinh doanh liên quan đến.
- Việc định vị hoạt động kinh doanh để cạnh tranh.
- Dự đoán những thay đổi của nhu cầu, những tiến bộ khoa học công nghệ và điều chỉnh chiến lược để thích nghi và đáp ứng những thay đổi này.
- Tác động và làm thay đổi tính chất của cạnh tranh thông qua các hoạt động chiến lược như là gia nhập theo chiều dọc hoặc thông qua các hoạt động chính trị.
- Chiến lược cấp chức năng, bộ phận Cấp độ chức năng của tổ chức đề cập đến các bộ phận tác nghiệp.
- Chiến lược ở cấp độ này liên quan đến các quy trình tác nghiệp của các hoạt động kinh doanh và các bộ phận của chuỗi giá trị.
- Chiến lược ở các chức năng marketing, tài chính, nguồn nhân lực hay nghiên cứu và phát triển nhằm vào phát triển và phối kết hợp các nguồn lực mà thông qua đó các chiến lược ở cấp đơn vị kinh doanh được thực hiện một cách hiệu quả.
- Chiến lược cấp bộ phận chức năng của tổ chức phụ thuộc vào chiến lược ở các cấp cao hơn.
- Đồng thời nó đóng vai trò như yếu tố đầu vào cho chiến lược cấp đơn vị kinh doanh và chiến lược tổng thể của doanh nghiệp.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt