- Tiết 1: Chuyển Động cơ. - HS vận dụng nêu được ví dụ về các dạng chuyển động thường gặp ( thẳng, cong, tròn ) 2/Kỹ năng. - Nội dung HĐ 1 Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên. - thế nào là chuyển động cơ học 2 Hs nhắc lại rồi đọc lại khái niệm ? Thảo luận nhóm trả lời C2, C3. - HĐ 2 Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên. - HĐ 3 Tìm hiểu một số chuyển động thường gặp.. - I.Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên.. - Một số chuyển động thường gặp a) chuyển động thẳmg.. - b) chuyển động cong. - c) chuyển động tròn IV. - Bài tập 1. - Chuyển động cơ học là. - sự thay đổi phương và chiều chuyển động của một vật Bài tập 2. - Chuyển động và đứng yên có tính tương đối là do:. - dạng quĩ đạo chuyển động của vật không phụ thuộc vào vật mốc Bài tập 4. - Cây cờ chuyển động so với dòng nước. - Cây cờ chuyển động so với hàng cây bên bờ sông Bài tập 5. - HS vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động. - Hs: trả lời C5a,. - Vật nào chuyển động được lâu hơn thì có vận tốc lớn hơn Bài tập 2. - Tốc độ cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động. - Nội dung HĐ 1 Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều GV yêu cầu HS tự đọc tài liệu (2phút). - Trả lời các câu hỏi: chuyển động đều là gì? Lấy 1 ví dụ chuyển động đều trong thực tế. - chuyển động không đều là gì? Lấy 1 ví dụ chuyển động không đều trong thực tế. - C4 Yêu cầu HS bằng kiến thức thực tế để phân tích hiện tượng chuyển động của ôtô. - Vận tốc trung bình của chuyển động không đều C3. - Hòn bi lăn xuống máng nghiêng là chuyển động đều.. - Đầu kim phút của đồng hồ là chuyển động không đều. - Xe đạp xuống dốc là chuyển động không đều.. - Bài tập 2 . - Chuyển động không đều là:. - chuyển động với vận tốc không đổi. - chuyển động với độ lớn vận tốc không đổi. - chuyển động với vận tốc thay đổi. - chuyển động với độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian Bài tập 3 . - Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều. - Biểu thức tính vận tốc của chuyển động không đều. - Bài tập 2. - phương ngang, chiều chuyển động của vật. - phương xiên, chiều chuyển động của vật Bài tập 3. - Lực là nguyên nhân làm cho các vật chuyển động. - Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động D. - Khi lực tác dụng không cân bằng nhau thì vận tốc của vật sẽ n.t.n? Vật chuyển động n.t.n? Hs: Suy nghĩ trả lời. - tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. - Chuyển động của dòng nước chảy trên sông C. - Chuyển động của một vật được thả từ trên cao xuống.. - Bài tập 4. - HS trả lời C5.. - *Nhận xét: Lực ma sát xuất hiện khi 1 vật chuyển động trượt trên mặt vật khác. - *Nhận xét: -Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật chuyển động trên mặt vật khác. - +Thí nghiệm. - Ma sát làm mòn trục cản trở chuyển động bánh xe. - máy móc chuyển động dễ dàng.. - Thí nghiệm(sgk). - Điều nào sau đây là đúng khi nói về chuyển động cơ học. - Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh lên. - Vật đang chuyển động sẽ dừng lại.. - 1.Thí nghiệm 1. - Lớp nước sẽ chuyển động từ nhánh A sang nhánh B. - Thí nghiệm 1:. - Chuyển động cơ học, Chuyển động đều chuyển động không đều. - HS trả lời câu C5. - GV thông báo cho HS trường hợp phương của lực không trùng với phương chuyển động thì không sử dụng công thức A = F.s GV Yêu cầu HS ghi phần chú ý vào vở. - phương chuyển động của vật D. - Thí nghiệm. - Lực kế chuyển động 1 quãng đường s2. - Chuyển động cơ học. - tính tương đối của chuyển động 3. - D II/ trả lời câu hỏi 1. - Chuyển động cơ học, Vận tốc. - C5: Một vật chuyển động có khả năng thực hiện công tức là có cơ năng. - GV thông báo: Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động năng. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C10. - Kết luận : Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động năng 2. - Thí nghiệm 3. - Kết luận: Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc chuyển động của vật. - Tiết 23 Bài 20 : Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên. - Vậy chuyển động của hạt phấn hoa ở trong nước được giải thích ntn? Bài học hôm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. - HĐ 2 Tìm hiểu về chuyển động của nguyên tử, phân tử. - HĐ 3 Tìm hiểu về mối quan hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ. - I.Thí nghiệm Bơ - rao - các hạt phấn hoa chuyển động hỗn động không ngừng về mọi phía. - Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng C1: C2: C3:. - III Chuyển động phân tử và nhiệt độ. - Do các phân tử chuyển động không ngừng C. - Do chuyển động nhiệt của các phân tử, nguyên tử D. - Do các phân tử chuyển động không ngừng và giữa chúng có khoảng cách. - Nhiệt độ của vật Bài 3: Chuyển động của các phânt tử , nguyên tử cấu tạo nên vật là: A. - Chuyển động thẳng đều B. - Chuyển động cong C. - Chuyển động tròn D. - Chuyển động không ngừng *Về nhà: Học thuộc phần ghi nhớ Đọc phần “ Có thể em chưa biết” làm thí nghiệm và trả lời câu C7 Học bài và làm bài tập từ 20.1 đến 20.6 SBT. - Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. - Yêu cầu HS trả lời câu C10, C11. - thí nghiệm 1 C4. - thí nghiệm 2 C6. - thí nghiệm 3 C7. - Thí nghiệm . - Vận dụng C4 - Hiện tượng xảy ra thấy khói hương cũng chuyển động thành dòng. - Trả lời câu hỏi.. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1