- Tổng quan về hàng tồn kho . - Hàng tồn kho . - Phân loại hàng tồn kho . - Các phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho . - Quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp . - Sự cần thiết phải quản lý hàng tồn kho . - Nội dung quản lý hàng tồn kho . - Các chỉ tiêu đánh giá mức độ hoàn thiện quản lý hàng tồn kho . - Các nhân tố ảnh hưởng đến hoàn thiện quản lý hàng tồn kho . - Thực trạng quản lý hàng tồn kho tại Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam . - Hàng tồn kho tại Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam . - Hoạch định chính sách quản lý hàng tồn kho . - Quản lý hàng tồn kho về mặt hiện vật . - Quản lý hàng tồn kho về mặt kế toán . - Quản lý hàng tồn kho về mặt kinh tế . - Đánh giá mức độ hoàn thiện quản lý hàng tồn kho tại Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam . - Giải pháp hoàn thiện quản lý hàng tồn kho tại Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam . - Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên quản lý hàng tồn kho . - Tăng cường rà soát sổ sách hàng tồn kho . - Áp dụng kỹ thuật phân tích ABC để phân loại hàng tồn kho . - Tổng quan về hàng tồn kho 1.1.1. - hàng tồn kho kém phẩm chất có thể sửa chữa. - hàng tồn kho mất phẩm chất không có khả năng sửa chữa. - hàng tồn kho dự trữ cho tiêu thụ. - Các phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho Bao gồm phương pháp nhập trước - xuất trước. - Quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp 1.2.1. - Nội dung quản lý hàng tồn kho 1.2.2.1. - Quản lý hàng tồn kho về mặt hiện vật - Thiết kế và xây dựng hệ thống kho tàng - Mã hóa và sắp xếp hàng hóa 1.2.2.3. - Quản lý hàng tồn kho về mặt kế toán - Kế toán số lượng hàng tồn kho - Kế toán giá thành hàng tồn kho 1.2.2.4. - Mô hình quản lý tồn kho JIT (Just In Time) 1.2.3. - Các nhân tố ảnh hưởng đến hoàn thiện quản lý hàng tồn kho 1.3.1. - Nhân tố chủ quan Bao gồm: năng lực quản lý hàng tồn kho của nhân viên. - khả năng xác định nhóm hàng tồn kho trọng điểm trong quản lý. - mô hình quản lý hàng tồn kho mà doanh nghiệp áp dụng. - iii CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH SAMSUNG ELECTRONICS VIỆT NAM 2.1. - Thực trạng quản lý hàng tồn kho tại Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam 2.2.1. - Lượng hàng này là tương đối nhỏ so với tổng lượng hàng tồn kho của công ty. - Hoạch định chính sách quản lý hàng tồn kho 2.2.2.1. - Quản lý hàng tồn kho về mặt kế toán 2.2.4.1. - Các chỉ tiêu đánh giá mức độ hoàn thiện quản lý hàng tồn kho 2.2.6.1. - Đánh giá mức độ hoàn thiện quản lý hàng tồn kho tại Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam 2.3.1. - Công tác kế toán hàng tồn kho đảm bảo các yêu cầu của kế toán. - Các chỉ tiêu tài chính về hàng tồn kho tốt dần lên qua các năm. - Mức độ đầu tư vào hàng tồn kho của SEV đã giảm rõ rệt. - Nguyên nhân a, Nguyên nhân chủ quan - Trình độ nhân viên quản lý hàng tồn kho còn nhiều hạn chế. - Công tác rà soát độ chính xác của sổ sách hàng tồn kho chưa được chú trọng. - Chưa có chuẩn mực trong việc xác định hàng tồn kho trọng tâm cần quản lý. - Tăng cường rà soát sổ sách hàng tồn kho. - Áp dụng kỹ thuật phân tích ABC để phân loại hàng tồn kho. - Tiếp tục cải tiến, đảm bảo các hệ thống liên quan đến quản lý hàng tồn kho được vận hành thông suốt. - Trong đó, quản lý hàng tồn kho là một trong những khâu trọng yếu. - Tính đến cuối năm 2014, giá trị hàng tồn kho trên 60 ngày (bad aging stock) của SEV lên tới 39,26 triệu USD, chiếm 7,07% giá trị hàng tồn kho, tăng so với 6,98% cuối năm 2013 và cao hơn mức trung bình của các công ty trong tập 2 đoàn (5,25% năm 2014)1. - Sử dụng công nghệ thông tin vào quản trị hàng tồn kho. - Làm rõ cơ sở lý luận và tầm quan trọng của quản lý hàng tồn kho đối với doanh nghiệp. - các nội dung của công tác quản lý hàng tồn kho. - các chỉ tiêu đánh giá mức độ hoàn thiện quản lý hàng tồn kho. - các yếu tố ảnh hưởng tới hoàn thiện quản lý hàng tồn kho. - Từ đó đề xuất thêm những giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý hàng tồn kho tại SEV. - Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian nghiên cứu: các vấn đề về quản lý hàng tồn kho tại Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam. - Hàng tồn kho. - Theo cách phân loại này, hàng tồn kho được chia thành. - Vì vậy, việc quản lý nguyên vật liệu đóng vai trò rất quan trọng trong kết quả của công tác quản lý hàng tồn kho nói chung. - Số lượng chủng loại hàng là số các loại hàng tồn kho của doanh nghiệp trong năm. - tuy nhiên số lượng chúng lại chiếm tới 55% tổng số loại hàng tồn kho. - Hàng tồn kho kém phẩm chất có thể sửa chữa (Repairable goods. - Hàng tồn kho mất phẩm chất không có khả năng sửa chữa (Scrap & defective goods). - Tham khảo Ngô Thế Chi và Trương Thị Thủy (2013), hàng tồn kho bao gồm. - Bởi giá trị hàng tồn kho sẽ phản ánh trực tiếp lên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp. - Vì vậy, việc kế toán xác định giá trị hàng tồn kho là hết sức quan trọng. - Kết quả tính giá trị hàng tồn kho của phương pháp này chính xác nhất trong các phương pháp. - Vì vậy, công tác quản lý hàng tồn kho là hết sức quan trọng, cả về hiện vật cũng như trên sổ sách kế toán. - quản lý hàng tồn kho về mặt hiện vật. - quản lý hàng tồn kho về mặt kế toán. - quản lý hàng tồn kho về mặt kinh tế (Lê Công Hoa, 2012). - Mục tiêu trực tiếp: các mục tiêu xuyên suốt quá trình quản lý hàng tồn kho. - c, Mô hình quản lý tồn kho JIT (Just In Time. - Doanh nghiệp đã xác định được rõ ràng các mục tiêu trong quản lý hàng tồn kho hay chưa. - Tốc độ lưu thông của hàng tồn kho càng nhanh chứng tỏ khả năng quản lý hàng tồn kho càng tốt. - Khi đó, công tác quản lý hàng tồn kho trở nên thuận lợi hơn, đạt hiệu quả cao hơn. - Điều này sẽ ảnh hưởng xấu đến công tác quản lý hàng tồn kho của tại đơn vị. - Ngành nghề kinh doanh Quản lý hàng tồn kho còn phụ thuộc lớn vào đặc thù của ngành nghề kinh doanh. - Từ đó công tác quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp sẽ gặp rất nhiều khó khăn. - Môi trường cạnh tranh Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp cũng ảnh hưởng đáng kể tới công tác quản lý hàng tồn kho. - 38 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH SAMSUNG ELECTRONICS VIỆT NAM 2.1. - Quản lý hàng tồn kho về mặt hiện vật 2.2.3.1. - Hệ thống sẽ tự động ghi nhận tăng/giảm hàng tồn kho của kho đấy. - Trên thực tế, công tác quản lý hàng tồn kho trên hệ thống còn nhiều bất cập. - Hệ số vòng quay hàng tồn kho trung bình ngành này năm 2014 (được tính toán dựa trên 329 công ty cùng ngành trên toàn cầu) là 11,27. - Việc phối hợp giữa các phòng ban trong công tác quản lý hàng tồn kho khá nhịp nhàng. - Điều đó chứng tỏ công tác quản lý hàng tồn kho của SEV vẫn còn nhiều điểm cần phải hoàn thiện. - Do vậy, nhiều lúc cách xác định này chưa chính xác, làm ảnh hưởng đến công tác quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp. - Giá trị 82 hàng tồn kho trên hệ thống sẽ được phản ánh trong các báo cáo tài chính. - SEV cần đào tạo để nhân viên hiểu rõ tầm quan trọng của công tác quản lý hàng tồn kho trên hệ thống. - Khi đó, lượng hàng tồn kho trên hệ thống ít hơn thực tế. - Hàng tồn kho thực tế bị mất hoặc đã bị mất tìm lại được. - Khi đó hàng tồn kho sẽ giảm/tăng tương ứng. - Thực hiện tốt công tác kiểm kê định kỳ hàng tồn kho. - Các ưu điểm, nhược điểm khi áp dụng kỹ thuật này trong quản lý hàng tồn kho. - Trong đó, doanh nghiệp cần nhận thức rõ quản lý hàng tồn kho là bộ phận quản lý tài sản quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. - Từ đó, tác đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện quản lý hàng tồn kho tại công ty