« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải pháp nâng cao năng lực thiết kế của Công ty cổ phần dịch vụ Cơ khí hàng hải


Tóm tắt Xem thử

- TRẦN THIỆN LÊ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC THIẾT KẾ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS TS.
- NGUYỄN VĂN THANH Hà Nội – Năm 2013 Luận văn CH QTKD Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội Trần Thiện Lê, CH 2010-2013 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn thạc sỹ khoa học: Giải pháp nâng cao năng lực thiết kế của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cơ khí Hàng hải là do tôi tự phát triển và hoàn thành dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Văn Thanh.
- Các số liệu và kết quả trong luận văn là xác thực.
- Để hoàn thành luận văn này, ngoài các tài liệu được ghi trong danh mục tham khảo và phụ lục tôi cam đoan không sao chép hay sử dụng bất kỳ tài liệu nào khác.
- Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2013 Người thực hiện Trần Thiện Lê Luận văn CH QTKD Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội Trần Thiện Lê, CH 2010-2013 ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại Viện Đào tạo sau Đại học – Trường Đại học Bách khoa Hà Nội tôi đã luôn nhận được sự hướng dẫn, hỗ trợ và động viên của các thầy cô giáo, các giảng viên của nhà trường.
- Nguyễn Văn Thanh đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn này.
- Cảm ơn Ban Giám đốc Công ty Dịch vụ Cơ khí Hàng hải đã tạo điều kiện để tôi có thời gian tham gia và hoàn thành khóa học Quản trị Kinh doanh, một khóa học rất ý nghĩa và bổ ích đối với cá nhân tôi nói riêng và đối với Công ty nói chung.
- Cảm ơn các anh chị em các phòng ban trong Công ty đã hỗ trợ cung cấp số liệu và các tài liệu liên quan trong suốt quá trình học cũng như thời gian nghiên cứu luận văn này.
- Những người đã tạo cơ hội, điều kiện và khích lệ để tôi tham gia và hoàn thành khóa học Quản trị Kinh doanh và luận văn “Gii pháp nâng cao năng lực thit k ca Công ty Cổ phần Dch v C khí Hàng hi”.
- Luận văn CH QTKD Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội Trần Thiện Lê, CH 2010-2013 iii DANH MC CAC Từ VIT TắT, THUậT NG TỪ Ý NGHĨA 1TV Một Thành viên 3D 3 Dimensions – ba chiều AFTA Khu vực mậu dịch tự do ASEAN APEC Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương ASEAN Hiệp hội các nước Đông Nam Á ASME American Society of Mechanical Engineers - Hiệp hội Cơ khí Hoa kỳ BP Bristish Petroleum – Công ty Dầu khí BP CIEM Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương Công ty Công ty Dịch vụ Cơ khí Hàng hải CP Cổ phần DVCKHH Dịch vụ Cơ khí Hàng hải EDMS Electronic Document Management System – Hệ thống quản lý tài liệu điện tử EPCI Engineering, Procurement, Construction & Installation – Thiết kế, Mua sắm, Chế tạo, Lắp đặt và Chạy thử ERP Enterprise Resource Planning – Giải pháp quản trị nguồn lực doanh nghiệp EU Cộng đồng Châu Âu FSO Floating Storage and Off-loading vessel – Tàu chứa dầu Luận văn CH QTKD Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội Trần Thiện Lê, CH 2010-2013 iv TỪ Ý NGHĨA FPSO Floating Production, Storage and Off-loading vessel – Tàu chứa và xử lý dầu JOC Joint Operation Company – Công ty điều hành chung IELTS International English Language Testing System – Hệ thống kiểm tra Tiếng Anh IELTS KH&CN Khoa học và Công nghệ MTO Material Take-off.
- Bảng bóc tách vật tư NAFTA Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mỹ QMS Quality Management System - Phần mềm hệ thống quản lý vật tư PDMS Plant Design Management System – Phần mềm đồ họa 3 chiều PQP Giàn công nghệ trung tâm Hải Thạch PTSC PetroVietnam Technical Services Corporation – Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam PTSC M&C Công ty Dịch vụ Cơ khí Hàng hải SWOT Strengths, Weaknesses, Opportunities & Threats – Điểm mạnh, Điểm yếu, Cơ hội và Thách thức TNHH Trách nhiệm Hữu hạn TOEIC Test of English for International Communication – Hệ thống kiểm tra Tiếng Anh quốc tế về giao tiếp TOEFL Test of English as a Foreign Language – Hệ thống kiểm tra Tiếng Anh TOEFL Luận văn CH QTKD Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội Trần Thiện Lê, CH 2010-2013 v TỪ Ý NGHĨA USB Universal Serial Bus.
- đĩa USB WTO Tổ chức Thương mại thế giới DANH SÁCH BNG, HÌNH VÀ SƠ Đồ Danh mc Bng STT Tên Bng 1 Bảng 2.1: Tổng số lao động theo Phòng ban 2 Bảng 2.2: Tổng số lao động theo trình độ chuyên môn 3 Bảng 2.3: Tổng số lao động theo độ tuổi 4 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 5 Bảng 2.5: Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh 6 Bảng 2.6: Nhân sự thiết kế theo chuyên ngành 7 Bảng 2.7: Nhân sự thiết kế theo trình độ chuyên môn 8 Bảng 2.8: Nhân sự thiết kế theo năm kinh nghiệm 9 Bảng 2.9: Các công việc thiết kế thực hiện trong Bảng 2.10: Các phần mềm thiết kế chuyên dụng 11 Bảng 2.11: Các đối tác, nhà thầu quốc tế 12 Bảng 2.12: Tầm quan trọng của các kỹ năng đối với người lao động có kỹ năng cao 13 Bảng 2.13: Các quy trình thiết kế hiện có 14 Bảng 2.14: Ma trận SWOT 15 Bảng 3.1: Nhân sự thiết kế theo chuyên ngành 16 Bảng 3.2: Bảng lương chuyên gia Luận văn CH QTKD Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội Trần Thiện Lê, CH 2010-2013 vi STT Tên Bng 17 Bảng 3.3: Dự kiến kế hoạch triển khai giải pháp 1 18 Bảng 3.4: Dự kiến kinh phí thực hiện giải pháp 1 19 Bảng 3.5: Các quy trình thiết kế cần hoàn thiện trên cơ sở quy trình hiện có 20 Bảng 3.6: Các quy trình thiết kế cần xây dựng mới 21 Bảng 3.7: Dự kiến kế hoạch triển khai giải pháp 2 22 Bảng 3.8: Dự kiến kinh phí thực hiện giải pháp 2 23 Bảng 3.9: Bố trí nhân sự các thị trường mục tiêu 24 Bảng 3.10: Các công trình trên bờ giai đoạn 2013-2015 mà Công ty có thể tham gia thiết kế 25 Bảng 3.11: Dự kiến kế hoạch triển khai giải pháp 3 26 Bảng 3.12: Dự kiến kinh phí thực hiện giải pháp 3 27 Bảng 3.13: Tóm tắt lợi ích của 3 giải pháp Danh mc Hình STT Tên Hình 1 Hình 0.1: Văn phòng Công ty Dịch vụ Cơ khí Hàng hải 2 Hình 1.1: Mô hình SWOT 3 Hình 1.2: Tháp nhu cầu Maslow 4 Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức Công ty DVCKHH 5 Hình 2.2: Doanh thu thực tế giai đoạn Hình 2.3: Cơ cấu tổ chức Phòng Thiết kế 7 Hình 2.4: Bồn tích khí (được chứng nhận ASME) tại bãi thi công PTSC, Luận văn CH QTKD Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội Trần Thiện Lê, CH 2010-2013 vii STT Tên Hình Cảng hạ lưu Vũng Tàu 8 Hình 2.5: Hình ảnh mô phỏng giàn khai thác đầu giếng Hải Sư Đen của chủ đầu tư Thăng Long JOC, Block 15.2, ngoài khơi Việt Nam 9 Hình 3.1: Lợi ích của giải pháp 1 10 Hình 3.2: Lợi ích của giải pháp 2 11 Hình 3.3: Lợi ích của giải pháp 3 Luận văn CH QTKD Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội Trần Thiện Lê, CH 2010-2013 viii MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU 1 1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 1 2 Mục đích và nhiệm vụ của đề tài 2 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 2 4 Phương pháp nghiên cứu 3 5 Ý nghĩa khoa học thực tiễn và các giải pháp của đề tài 3 6 Kết cấu của đề tài 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP THỜI KINH TẾ HỘI NHẬP 5 1.1 Cơ sở lý luận về năng lực thiết kế của các công ty ngành dầu khí thời kinh tế hội nhập 5 1.1.1 Khái niệm về hội nhập kinh tế 5 1.1.2 Ngành dầu khí thời kinh tế hội nhập 5 1.1.3 Phân tích SWOT 7 1.2 Cơ sở lý luận liên quan phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thiết kế 10 1.2.1 Vai trò của nguồn nhân lực trong doanh nghiệp 10 1.2.2 Đào tạo nguồn nhân lực 10 1.2.3 Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 11 1.2.4 Động cơ thúc đẩy người lao động 11 1.2.5 Yêu cầu đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 12 1.3 Cơ sở lý luận liên quan phát triển hệ thống quản lý thiết kế 13 1.3.1 Khái niệm về thiết kế 13 1.3.2 Các nội dung của quản lý 13 1.3.3 Phát triển hệ thống quản lý thiết kế 16 1.4 Cơ sở lý luận liên quan marketing hỗ trợ thiết kế các công trình dầu khí 16 1.4.1 Giới thiệu khái quát về marketing 16 1.4.2 Marketing hỗn hợp (Mix) 16 1.5 Mối quan hệ giữa chất lượng nguồn nhân lực thiết kế, hệ thống quản lý thiết kế và hoạt động marketing hỗ trợ thiết kế các công trình dầu khí 17 1.6 Tóm lược cơ sở lý luận và nhiệm vụ của Chương 2 18 Luận văn CH QTKD Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội Trần Thiện Lê, CH 2010-2013 ix CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THIẾT KẾ CỦA CÔNG TY DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI 20 2.1 Giới thiệu khái quát về tình hình Công ty Dịch vụ Cơ khí Hàng hải 20 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 20 2.1.2 Ngành nghề kinh doanh 21 2.1.3 Cơ cấu tổ chức Công ty 22 2.1.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong các năm qua 25 2.2 Giới thiệu khái quát về chức năng và nhiệm vụ thiết kế của Công ty Dịch vụ Cơ khí Hàng hải 28 2.2.1 Chức năng, nhiệm vụ thiết kế của Công ty 28 2.2.2 Cơ cấu tổ chức Phòng Thiết kế của Công ty 29 2.2.3 Nhân lực thiết kế Công ty DVCKHH 30 2.3 Tình hình hoạt động thiết kế của Công ty giai đoạn Hoạt động thiết kế liên quan đến các giải pháp nâng cao năng lực thiết kế Công ty DVCKHH 38 2.4.1 Hoạt động thiết kế liên quan phát triển nguồn nhân lực thiết kế 38 2.4.2 Hoạt động thiết kế liên quan phát triển hệ thống quản lý thiết kế 41 2.4.3 Hoạt động thiết kế liên quan đến tăng cường marketing hỗ trợ thiết kế các công trình dầu khí 45 2.4.4 Phân tích SWOT 46 2.5 Tóm lược nội dung Chương 2 và nhiệm vụ Chương 3 49 CHƯƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC THIẾT KẾ CỦA CÔNG TY DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI 51 3.1 Xu hướng hợp tác quốc tế, nâng cao năng lực thiết kế trong thời kỳ hội nhập 52 3.1.1 Đặc trưng của hội nhập quốc tế về thiết kế công trình dầu khí 52 3.1.2 Ý nghĩa của công tác phát triển năng lực thiết kế theo định hướng chiến lược phát triển công nghiệp cấp quốc gia giai đoạn và đến năm Định hướng phát triển năng lực thiết kế của Công ty giai đoạn và đến năm 2025 54 Luận văn CH QTKD Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội Trần Thiện Lê, CH 2010-2013 x 3.2.1 Định hướng phát triển trong lĩnh vực kinh doanh nói chung của Công ty Dịch vụ Cơ khí Hàng hải 54 3.2.2 Định hướng phát triển trong lĩnh vực thiết kế công trình dầu khí 55 3.3 Giải pháp nâng cao năng lực thiết kế của Công ty đến năm 2015 và sau năm Giải pháp 1: Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thiết kế 57 3.3.2 Giải pháp 2: Phát triển hệ thống quản lý thiết kế 66 3.3.3 Giải pháp 3: Tăng cường marketing hỗ trợ thiết kế các công trình dầu khí 75 3.4 Tóm tắt lợi ích của Chương 3 85 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 88 DANH MC TÀI LIU THAM KHO PH LC TÓM TT ĐỀ TÀI Bảng Tiếng Anh Bảng Tiếng Việt Luận văn CH QTKD Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội Trần Thiện Lê, CH PHẦN MỞ ĐẦU 1.
- Tính cp thit ca đề tài nghiên cứu Hội nhập kinh tế giúp các doanh nghiệp Việt Nam có cơ hội tiếp cận với các nền khoa học kỹ thuật tiên tiến cũng như được tiếp cận và sử dụng các hàng hóa, dịch vụ từ các nơi khác nhau trên thế giới.
- Hội nhập kinh tế cũng tạo ra rất nhiều thách thức lớn đối với các doanh nghiệp Việt Nam trong đó có các doanh nghiệp dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam.
- Trong các năm qua, công tác thăm dò, khai thác và chế biến dầu khí ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ và rất sôi động.
- Nhiều khách hàng, nhà đầu tư, công ty dầu khí quốc tế đã có mặt và tham gia sâu vào thị trường dầu khí Việt Nam.
- Điều này, giúp các công ty dầu khí trong nước phát triển và tạo ra nhiều công ăn việc làm cho nước nhà.
- Tuy nhiên, một thực tế là nền khoa học công nghệ của nước ta còn chậm phát triển nên rất nhiều dịch vụ kỹ thuật phải nhờ sự hỗ trợ từ các nước khác.
- Dịch vụ thiết kế công trình dầu khí là một trong những dịch vụ mà ngành dầu khí không hoàn toàn tự thực hiện được và vẫn phải liên danh, liên kết hoặc thuê các công ty nước ngoài.
- Làm sao để nâng cao năng lực thiết kế của các công ty thiết kế dầu khí trong nước luôn là vấn đề được các cấp lãnh đạo của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam quan tâm.
- Công ty Dịch vụ Cơ khí Hàng hải là một trong những công ty dầu khí nhận được sự quan tâm này.
- Công ty DVCKHH là một doanh nghiệp thuộc Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam PTSC, hoạt động trong lĩnh vực khai thác và chế biến dầu khí.
- Công ty thực hiện trọn gói các dự án từ khâu quản lý dự án, thiết kế, mua sắm, chế tạo, vận chuyển, lắp đặt và chạy thử.
- Trải qua hơn 10 năm hình thành và phát triển, Công ty đã triển khai thực hiện hơn 40 dự án chế tạo xây lắp ngành dầu khí, đảm bảo an toàn, chất lượng, tiến độ và hiệu quả và đã trở thành thành một tổng thầu xây lắp dầu khí biển hàng đầu tại Việt Nam.
- Công ty cũng đã tạo dựng được uy tín đối với các chủ đầu tư, khách hàng và đối tác trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới.
- Tuy nhiên, phần công việc thiết kế thì Công ty vẫn chưa hoàn toàn tự thực hiện mà vẫn phải hợp tác, liên kết với các công ty thiết kế khác trong khu vực có kinh nghiệm hơn, uy tín hơn và năng lực thiết kế tốt hơn.
- Luận văn CH QTKD Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội Trần Thiện Lê, CH Vì vậy, việc phân tích, đề xuất và áp dụng các giải pháp để nâng cao năng lực thiết kế của Công ty DVCKHH là một công việc hết sức thiết thực và ý nghĩa, góp phần nâng cao năng lực kinh doanh của Công ty, khắc phục những điểm còn hạn chế, giúp Công ty vẫn luôn giữ được vị trí hàng đầu về xây lắp dầu khí ở Việt Nam và đồng thời giúp nâng cao vai trò và vị thế về năng lực khoa học công nghệ của ngành dầu khí nước nhà.
- Với lý do trên, tôi chọn đề tài: Giải pháp nâng cao năng lực thiết kế của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cơ khí Hàng hải.
- Mc đích và nhiệm v nghiên cứu ca đề tài - Mục đích nghiên cứu: Nâng cao năng lực thiết kế của Công ty Dịch vụ Cơ khí Hàng hải, góp phần hoàn thiện thắng lợi chiến lược kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012-2015 và đến năm 2025.
- Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Khái quát về lý luận, quan điểm và những vấn đề liên quan đến đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, đến công tác marketing và hệ thống quản lý của doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và thực trạng công tác thiết kế nói riêng của Công ty Dịch vụ Cơ khí Hàng hải.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực thiết kế Công ty DVCKHH.
- Đối tng và phm vi nghiên cứu ca đề tài - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Công ty Dịch vụ Cơ khí Hàng hải, trực thuộc Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam PTSC.
- Cụ thể hơn là nhân sự Phòng Thiết kế, nhân sự marketing Phòng Phát triển Kinh doanh và hệ thống quản lý thiết kế của Công ty.
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu liên quan đến nhiều lĩnh vực như khoa học công nghệ, kinh tế, tài chính, nhân sự, hội nhập kinh tế…và giới hạn trong phạm vi ngành dầu khí ở Việt Nam, Đông Nam Á, India và Australia.
- Luận văn CH QTKD Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội Trần Thiện Lê, CH Đề tài có khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty DVCKHH từ năm 2001 đến 2012 và đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực thiết kế giai đoạn 2012-2015 và tầm nhìn đến năm 2025.
- Phng pháp nghiên cứu Luận văn đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Phương pháp thống kê: Được sử dụng ở Phần và 2.3 của Chương 2 để thu thập, thống kê và tập hợp các số liệu, dữ liệu liên quan đến số lao động của Công ty, độ tuổi, học hàm học vị, số năm kinh nghiệm của nhân sự thiết kế.
- Phương pháp bình quân: Được sử dụng ở Phần 2.2.3 của Chương 2 trong luận văn này.
- Giúp tính tuổi bình quân của nhân sự thiết kế Công ty DVCKHH.
- Phương pháp phân tích: Trên cơ sở các dữ liệu và thông tin đã thu thập được, tác giả đã nghiên cứu và phân tích các dữ liệu này để rút ra các giải pháp, kết luận, kiến nghị như đã đề cập trong Chương 2 và Chương 3 của luận văn này.
- Áp dụng phương pháp phân tích SWOT ở Phần 2.4.4 về các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với Công ty DVCKHH.
- Sử dụng phương pháp chuyên gia làm cơ sở để đưa ra các giải pháp ổn định và phát triển nguồn nhân lực Công ty DVCKHH.
- Ý nghĩa khoa học thực tiễn và các gii pháp ca đề tài Đề tài đã nêu lên và giải quyết một vấn đề mà Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam rất quan tâm là làm sao để đẩy mạnh phát triển dịch vụ công nghệ cao, bao gồm thiết kế các công trình dầu khí, đưa khoa học công nghệ dầu khí trong nước lên một tầm cao mới.
- Việc nâng cao năng lực thiết kế ngày càng có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước nói chung và với Công ty Dịch vụ Cơ khí Hàng hải nói riêng.
- Kết quả của đề tài cũng sẽ giúp Công ty Dịch vụ Cơ khí Luận văn CH QTKD Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội Trần Thiện Lê, CH Hàng hải có được những bước đi vững chắc trong quá trình phát triển và hội nhập kinh tế, hoàn thành các chỉ tiêu trong kinh doanh, giúp ổn định công ăn việc làm cho người lao động và giúp ngành dầu khí phát triển bền vững.
- Để đáp ứng được các yêu cầu trên, đề tài đưa ra 3 giải pháp.
- Gii pháp 1: Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thiết kế - Gii pháp 2: Phát triển hệ thống quản lý thiết kế - Gii pháp 3: Tăng cường marketing hỗ trợ thiết kế các công trình dầu khí.
- Kt cu ca đề tài Ngoài Phần mở đầu và Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, Nội dung luận văn bao gồm 3 chương chính sau: Chng 1: Cơ sở lý luận về năng lực kinh doanh của doanh nghiệp thời kinh tế hội nhập Chng 2: Thực trạng công tác thiết kế của Công ty Dịch vụ Cơ khí Hàng hải Chng 3: Các giải pháp nâng cao năng lực thiết kế của Công ty Dịch vụ Cơ khí Hàng hải Luận văn CH QTKD Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội Trần Thiện Lê, CH Hình 0.1 Văn phòng Công ty Dch v C khí Hàng hi CHƯƠNG 1 CƠ Sở LÝ LUậN Về NĂNG LựC KINH DOANH CA DOANH NGHIệP THờI KINH T HộI NHậP 1.1 C sở lý luận về năng lực thit k ca các công ty ngành dầu khí thời kinh t hội nhập 1.1.1 Khái niệm về hội nhập kinh t Hội nhập kinh tế, theo quan niệm đơn giản nhất và phổ biến trên thế giới, là việc các nền kinh tế gắn kết lại với nhau.
- Theo cách hiểu này, hội nhập kinh tế đã diễn ra từ hàng ngàn năm nay và hội nhập kinh tế với quy mô toàn cầu đã diễn ra từ cách đây hai nghìn năm khi đế quốc La Mã xâm chiếm thế giới và mở mang mạng lưới giao thông, thúc đẩy lưu thông hàng hóa trong toàn bộ lãnh địa chiếm đóng rộng lớn của họ và áp đặt đồng tiền của họ cho toàn bộ các nơi [13].
- Hội nhập kinh tế, hiểu theo một cách chặt chẽ hơn, là việc gắn kết mang tính thể chế giữa các nền kinh tế lại với nhau.
- Nói rõ hơn, hội nhập kinh tế là quá trình chủ động thực hiện đồng thời hai việc: một mặt, gắn nền kinh tế và thị trường từng nước với thị trường khu vực và thế giới

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt