« Home « Kết quả tìm kiếm

Hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty Truyền tải điện 1


Tóm tắt Xem thử

- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI.
- PHAN VĂN THÀNH HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TRUYỀN TẢI ĐIỆN 1 Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.
- PHẠM THỊ THANH HỒNG HÀ NỘI - 2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI.
- PHẠM THỊ THANH HỒNG HÀ NỘI - 2013 Viện Kinh tế và Quản lý Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phan Văn Thành CH QTKD 2010-2012 MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU.
- 5 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC.
- Các khái niệm về nguồn nhân lực và quản trị nguồn nhân lực Khái niệm nguồn nhân lực Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực Vai trò của quản trị nguồn nhân lực.
- Nội dung, chức năng chủ yếu của quản trị nguồn nhân lực .
- Thu hút nguồn nhân lực .
- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực .
- Đánh giá và đãi ngộ nhân lực .
- Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản trị nguồn nhân lực .
- Kinh nghiệm quản trị nguồn nhân lực của một số nước trên thế giới .
- .31 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TRUYỀN TẢI ĐIỆN 1.
- Giới thiệu về Công ty Truyền tải điện .
- Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty truyền tải điện .
- Đánh giá thực trạng quản trị nguồn nhân lực trong Công ty truyền tải điện Phân tích cơ cấu lao động theo nghiệp vụ Phân tích cơ cấu lao động theo trình độ đào tạo Phân tích cơ cấu lao động theo giới tính.
- Phân tích cơ cấu lao động theo độ tuổi .
- Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại Công ty truyền tải điện Viện Kinh tế và Quản lý Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phan Văn Thành CH QTKD Phân tích thực trạng việc thực hiện chức năng thu hút, bố trí nhân lực tại Công ty Phân tích thực trạng việc thực hiện chức năng đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Phân tích thực trạng việc thực hiện chức năng đánh giá và đãi ngộ nguồn nhân lực tại Công ty Những thành tựu và tồn tại trong công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Truyền tải điện 1.
- 69 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TRUYỀN TẢI ĐIỆN 1.
- 69 3.1.Quan điểm và mục tiêu phát triển nguồn nhân lực tại Công ty truyền tải điện Quan điểm .
- Mục tiêu phát triển nguồn nhân lực .
- Giải pháp hoàn thiện chức năng thu hút, bố trí nguồn nhân lực Căn cứ hình thành giải pháp Mục tiêu của giải pháp Nội dung của giải pháp Kết quả dự kiến .
- Giải pháp hoàn thiện chức năng đào tạo, phát triển nguồn nhân lực Căn cứ hình thành giải pháp Mục tiêu của giải pháp Nội dung của giải pháp Kết quả dự kiến .
- Giải pháp hoàn thiện chức năng đánh giá và đãi ngộ nguồn nhân lực.
- Căn cứ hình thành giải pháp Mục tiêu của giải pháp Nội dung của giải pháp Kết quả dự kiến .
- Các biện pháp hỗ trợ để hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực.
- Phát triễn văn hóa tổ chức phù hợp với môi trường kinh doanh Nâng cao nhận thức xã hội về lĩnh vực truyền tải điện năng Áp dụng các thành tựu của công nghệ thông tin Viện Kinh tế và Quản lý Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phan Văn Thành CH QTKD Phối hợp với tổ chức Công đoàn động viên người lao động .
- Một số kiến nghị Kiến nghị với cơ quan nhà nước Kiến nghị với Tập đoàn Điện lực Việt Nam Kiến nghị đối với các trường và trung tâm đào tạo KẾT LUẬN CHUNG TÀI LIỆU THAM KHẢO Viện Kinh tế và Quản lý Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phan Văn Thành CH QTKD 2010-2012 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp “Hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Công ty truyền tải điện 1” là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
- Các kết quả nghiên cứu là trung thực, khách quan và chưa từng được nghiên cứu ở bất kỳ công trình nào khác.
- TÁC GIẢ LUẬN VĂN Phan Văn Thành Viện Kinh tế và Quản lý Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phan Văn Thành CH QTKD 2010-2012 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện Luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của Quý Thầy Cô, bạn bè và tập thể cán bộ công nhân viên Công ty Truyền tải điện 1.
- Xin trân trọng cảm ơn các vị lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên Công ty Truyền tải điện 1 đã cung cấp thông tin, tài liệu và hợp tác trong quá trình thực hiện Luận văn.
- Viện Kinh tế và Quản lý Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phan Văn Thành CH QTKD 2010-2012 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 1.1: Sự khác biệt giữa quản trị nhân sự và quản trị nguồn nhân lực .......10 Bảng 1.2: Phiếu đánh giá nhân viên trong công ty Bảng 1.3: Các yếu tố của một chương trình lương bổng và đãi ngộ toàn diện..21 Bảng 1.4: Đánh giá công việc Bảng 2.1: Khối lượng quản lý vận hành đường dây và trạm biến áp Bảng 2.2: Kết quả hoạt động SXKD khác qua các năm của PTC Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo nghiệp vụ năm 2012 của PTC Bảng 2.4: Cơ cấu lao động năm 2012 theo trình độ đào tạo .
- Bảng 2.5: Tình hình tuyển dụng tại PTC1 qua các năm Bảng 2.6: Nhận xét về thăng tiến của 200 CBCNV trong PTC Bảng 2.7: Các hình thức đào tạo của PTC Bảng 2.8: Chi phí đào tạo của PTC Bảng 2.9: Nhận xét về đào tạo của 200 CBCNV trong PTC Bảng 2.10: Nhận xét về đánh giá kết quả thực hiện công việc của nhân viên từ 200 CBCNV trong PTC Bảng 2.11: Nhận xét về lương của 200 CBCNV trong PTC Bảng 2.12: Mức thưởng một số danh hiệu tiêu biểu Bảng 2.13: Thu nhập của người lao động qua các năm tại PTC Bảng 3.1: Danh sách các nhóm năng lực Bảng 3.2: Xác định khe hở năng lực cho vị trí “Cán bộ lãnh đạo Bảng 3.3: Xác định khe hở năng lực cho vị trí “Nhân viên gián tiếp Bảng 3.4: Xác định khe hở năng lực cho vị trí “Kỹ sư kỹ thuật Bảng 3.5: Xác định khe hở năng lực cho vị trí “Công nhân kỹ thuật Bảng 3.6: Năng lực cần đào tạo bổ sung Viện Kinh tế và Quản lý Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phan Văn Thành CH QTKD 2010-2012 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1: Tiến trình đánh giá nhân viên Hình 1.2: Phiếu đánh giá công nhân viên trong Công ty Hình 2.1: So sánh khối lượng quản lý vận hành qua các năm của PTC Hình 2.2: Tỷ trọng khối lượng quản lý vận hành của các Công ty truyền tải điện Tính đến cuối năm Hình 2.3: Cơ cấu lao động năm 2012 của PTC1 theo nghiệp vụ Hình 2.4: Cơ cấu lao động năm 2012 của PTC1 theo trình độ đào tạo Hình 2.5: Các bước của quy trình tuyển dụng hiện nay tại PTC Hình 2.6: Tổng hợp đánh giá thực hiện nhiệm vụ công ty Truyền tải điện ...54 Hình 3.1: Quy trình tuyển dụng đề xuất Viện Kinh tế và Quản lý Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phan Văn Thành CH QTKD 2010-2012 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế CBCNV : Cán bộ công nhân viên CNKT : Công nhân kỹ thuật CPI : Chỉ số giá tiêu dùng trong nước DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước EVN :Tập đoàn Điện lực Việt Nam KPCĐ : Kinh phí công đoàn NNL : Nguồn nhân lực NPT : Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia PTC1 : Công ty Truyền tải điện 1 PTC2 : Công ty Truyền tải điện 2 PTC3 : Công ty Truyền tải điện 3 PTC4 : Công ty Truyền tải điện 4 SXKD :Sản xuất kinh doanh TCHC : Tổ chức hành chính TP.HN : Thành Phố Hà Nội VHAT : Vận hành an toàn Viện Kinh tế và Quản lý Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phan Văn Thành 1 CH QTKD 2010B PHẦN MỞ ĐẦU 1.
- Lý do chọn đề tài Đối với Việt Nam, ngành điện là một trong những ngành then chốt, có vai trò vô cùng quan trọng thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế – xã hội.
- Sản phẩm của ngành điện còn được coi là huyết mạch của nền kinh tế hiện đại.
- Ngày ngành điện Việt Nam chính thức bước sang một thời kỳ phát triển mới với sự phê duyệt Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn Điện lực Việt Nam với mục tiêu trở thành tập đoàn có trình độ công nghệ, quản lý hiện đại, kinh doanh đa ngành, trong đó đầu tư xây dựng, SXKD điện năng, viễn thông công cộng, tài chính, ngân hàng, cơ khí điện lực là các ngành kinh doanh chính, không chỉ kinh doanh trong nước mà còn ở nước ngoài, từng bước hình thành thị trường điện.
- Về sản xuất và kinh doanh điện năng, Tập đoàn Điện lực Việt Nam tổ chức thành 3 khâu chính: Sản xuất điện, truyền tải điện và phân phối điện.
- Công ty Truyền tải điện 1 là một đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam có chức năng nhiệm vụ chính là truyền tải điện năng, cùng với 03 Công ty truyền tải điện nữa (gồm: Công ty Truyền tải Điện 2, Công ty Truyền tải Điện 3 và Công ty Truyền tải Điện 4) đảm trách khâu truyền tải điện của cả nước.
- Trong thời gian sắp tới, khâu truyền tải điện sẽ thành lập Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia trên cơ sở tổ chức lại 04 Công ty truyền tải điện hiện có và các Ban quản lý dự án của ngành điện.
- Như vậy, ngành điện nói chung đang đứng trước những thay đổi lớn và Công ty Truyền tải điện 1 là một đơn vị trong ngành, đòi hỏi cũng có những thay đổi theo.
- Những thay đổi này nhằm đáp ứng được những vấn đề sau: Đảm bảo cung cấp đủ nhu cầu tiêu thụ điện năng (được dự báo ngày một tăng) của đất nước, tham gia hoạt động SXKD đa ngành và làm gia tăng giá trị doanh nghiệp.
- Trong Viện Kinh tế và Quản lý Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phan Văn Thành 2 CH QTKD 2010B các nguồn lực cần phải chuẩn bị, NNL được xem là vô cùng quan trọng.
- Với Công ty Truyền tải điện 1, việc hoàn thiện công tác quản trị NNL hiện nay có ý nghĩa hơn bao giờ hết vì những lý do như sau: Công tác quản trị NNL hiện nay tại Công ty Truyền tải điện 1 thực chất chỉ là quản trị nhân sự, mang nặng tính chất hành chính.
- Để đáp ứng được yêu cầu hội nhập kinh tế trong tình hình mới cần phải có những thay đổi căn bản, phải tiếp cận với những phương pháp quản trị NNL hiện đại.
- Việc thành lập Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia bao gồm việc tổ chức sáp nhập các Công ty truyền tải điện, trong đó có Công ty Truyền tải điện 1, do đó cần hoàn thiện và tổ chức lại công tác quản trị NNL.
- Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi chọn Đề tài “ Hoàn thiện hoạt động quản trị NNL tại Công ty Truyền tải điện 1” làm Luận văn tốt nghiệp.
- Mục tiêu nghiên cứu Luận giải cơ sở khoa học và thực tiễn để đề ra một số giải pháp hoàn thiện quản trị NNL tại Công ty Truyền tải điện 1: Trình bày những vấn đề lý luận chung về quản trị NNL.
- Nêu lên kinh nghiệm của một số nước tiên tiến về công tác quản trị NNL.
- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản trị NNL tại Công ty Truyền tải điện 1.
- Định hướng phát triển SXKD của Công ty Truyền tải điện 1 và đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản trị NNL.
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của Luận văn này là Công ty Truyền tải điện 1 trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu của Luận văn là những vấn đề về cơ sở lý luận và thực trạng về NNL tại Công ty Truyền tải điện 1 để đưa ra một số giải pháp hoàn thiện quản trị NNL.
- Viện Kinh tế và Quản lý Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phan Văn Thành 3 CH QTKD 2010B 4.
- Phương pháp nghiên cứu Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử là phương pháp luận chung nghiên cứu Luận văn, trên cơ sở đó Luận văn sử dụng nhiều phương pháp cụ thể như: Phương pháp phân tích, phương pháp thống kê, phương pháp dự báo, phương pháp điều tra khảo sát thực tế, phương pháp so sánh đối chiếu.
- Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập sâu rộng với thế giới, đòi hỏi các doanh nghiệp trong nước phải hoạt động hiệu quả hơn.
- Hoạt động truyền tải điện năng là chức năng, nhiệm vụ chính của các Công ty truyền tải điện do Nhà nước quy định, bên cạnh đó các Công ty này cũng tham gia nhiều loại hình SXKD khác nhằm làm tăng thêm giá trị doanh nghiệp.
- Với cách thức quản lý con người tại Công ty Truyền tải điện 1 không những tỏ ra nhiều bất cập ở hiện tại mà thậm chí sẽ không còn phù hợp nữa trong những định hướng phát triển SXKD ở tương lai.
- Nội dung Luận văn là đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị NNL cho Công ty Truyền tải điện 1 đáp ứng được định hướng kinh doanh đa ngành nghề, trong đó hoạt động truyền tải điện năng là chức năng nhiệm vụ chính, và đây cũng là chủ đề thời sự nóng bỏng và đang được các nhà lãnh đạo Công ty Truyền tải điện 1 quan tâm.
- Những đóng góp mới của luận văn Luận văn này được nghiên cứu trong một doanh nghiệp cụ thể, mang tính đặc thù riêng của ngành điện.
- Trong giai đoạn ngành điện đang có những chuyển biến hết sức sâu rộng và khâu truyền tải điện cũng có những bước cải cách đáng kể, kết quả nghiên cứu của Luận văn sẽ giải quyết những vấn đề mang tính thời sự nhất và thực sự là những vấn đề đang được đặt ra cho các nhà quản trị của Công ty Truyền tải điện 1.
- Do đó, Luận văn có thể xem như là một trong những nghiên cứu thiết thực nhất cho Công ty Truyền tải điện 1 nói riêng và Tập đoàn Điện lực Việt Nam nói chung.
- Viện Kinh tế và Quản lý Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phan Văn Thành 4 CH QTKD 2010B 7.Kết cấu của luận văn Ngoài phần dẫn nhập và kết luận gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực Chương 2: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Truyền tải điện 1 Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Truyền tải điện 1 Viện Kinh tế và Quản lý Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phan Văn Thành 5 CH QTKD 2010B CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC 1.1.
- Các Khái niệm về nguồn nhân lực và quản trị nguồn nhân lực 1.1.1.
- Khái niệm nguồn nhân lực Nguồn nhân lực (NNL), theo nghĩa rộng được hiểu như là con người(Human rerousces-HR), giống như các nguồn lực vật chất (Physical rerousces), nguồn lực tài chính( Financial rerousces) cần được huy động, quản lý để thực hiện những mục tiêu đã định.
- Theo định nghĩa của Liên hợp quốc: Nguồn nhân lực la trình độ lành nghề, là kiến thức và năng lực của toàn bộ cuộc sống con người hiện có thực tế hoặc tiềm năng để phát triển kinh tế - xã hội trong một cộng đồng.
- Nguồn nhân lực còn được hiểu theo nghĩa hẹp với tư cách là tổng hợp cá nhân những con người cụ thể tham gia vào quá trình lao động, là tổng thể các yế tố về thể chất và tinh thần được huy động vào quá trình lao động.
- Với cách hiểu này, NNL là một bộ phận của dân cư, bao gồm những người trong độ tuổi lao động theo quy định của Bộ luật lao động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ( Nam từ đủ 15 đến hết 60 tuổi, Nữ từ đủ 15 đến 55 tuổi), có khả năng lao động.
- Đây là lực lượng lao động tiềm năng- nguồn lực quan trọng nhất có thể huy động vào các hoạt động của nền kinh tế- xã hội.
- Như vậy, NNL bao gồm 2 bộ phận: Thứ nhất, là bộ phận NNL có tham gia vào hoạt động kinh tế (còn gọi là lực lượng lao động.
- là những người có công ăn việc làm, đang hoat động trong các nghành kinh tế và văn hóa của xã hội, những người chưa có việc làm nhưng đang tích cực tìm việc làm.
- Thứ hai, là bộ phận NNL không tham gia vào hoạt động kinh tế (NNL dự trữ), bao gồm những người trong độ tuổi lao động nhưng vì những lý do khác nhau họ không tham gia vào các hoạt động kinh tế- xã hội như những người đang làm nội trợ gia đình, người đang đi học, người nghỉ hưu trước tuổi quy định và những người có khả năng lao động nhưng không tích cực tìm việc làm.
- Viện Kinh tế và Quản lý Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phan Văn Thành 6 CH QTKD 2010B Nguồn nhân lực là tổng thể những tiềm năng lao động của con người trong một cơ quan, tổ chức có trong một thời kì nhất định phù hợp với kế hoạch chiến lược phát triển (có thể tính 01 năm, 05 năm hay lâu hơn nữa).
- Khi xem xét NNL, người ta quan tâm nhiều hơn đến chất lượng NNL vì đây là yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của lao động.
- Điều đó đòi hỏi khái niềm về chất lượng NNL cần được hiểu một cách sâu sắc hơn, toàn diện hơn cho công tác nghiên cứu.
- Khái niệm quản trị nguồn nhân lực Trước khi phân tích và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản trị NNL chúng ta cần thống nhất về khái niệm quản trị NNL.
- Theo Flippo thì: “Quản trị nhân sự (Personnel Management) là hoạch định, tổ chức, chỉ huy và kiểm tra các vấn đề thu hút, phát triển, trả công, phối hợp và duy trì con người nhằm thực hiện mục đích của tổ chức”.
- Còn Viện đại học Personnel Management cho rằng: “Quản trị nhân sự là trách nhiệm của tất cả các nhà quản trị và trách nhiệm theo Bảng mô tả công việc của những người được thuê làm các chuyên gia.
- Đó là một phần của quản trị liên quan đến con người tại nơi làm việc và các mối quan hệ của họ trong nội bộ doanh nghiệp”.
- Với quan điểm của Torrington và Hall: “Quản trị nhân sự là một loạt các hoạt động, trước hết cho phép những người làm việc và tổ chức thuê họ đạt được thỏa thuận về mục tiêu và bản chất của các mối quan hệ trong công việc, sau đó là bảo đảm rằng tất cả các thỏa thuận đều được thực hiện”.
- Như vậy quản trị nhân sự chú trọng đến việc tuyển chọn, phát triển, khen thưởng và chỉ huy nhân viên nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức.
- Các chức năng quản trị nhân sự thường do cán bộ nhân sự thực hiện và chưa tạo

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt