« Home « Kết quả tìm kiếm

Hoạch định chiến lược phát triển Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cảng Quảng Ninh giai đoạn 2010 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020


Tóm tắt Xem thử

- CƠ SỞ Lí THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC.
- Khỏi niệm về chiến lược và quản trị chiến lược.
- Chiến lược.
- Quản trị chiến lược.
- Cỏc giai đoạn của quản trị chiến lược.
- Nhiệm vụ và mục tiờu chiến lược của doanh nghiệp.
- Mục tiờu chiến lược của doanh nghiệp.
- Hoạch định chiến lược.
- Chiến lược cấp doanh nghiệp.
- Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh.
- ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC GIAI ĐOẠN 2006-2010 CễNG TY TNHH MỘT THÀNH VIấN CẢNG QUẢNG NINH.
- Phõn tớch tỡnh hỡnh thực hiện chiến lược Cụng ty TNHH một thành viờn Cảng Quảng Ninh giai đoạn 2006-2010.
- CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CễNG TY TNHH MTV CẢNG QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN VÀ TẦM NHèN ĐẾN NĂM 2020.
- Phõn tớch mụi trường chiến lược Cụng ty TNHH MTV Cảng Quảng Ninh.
- Xõy dụng mục tiờu chiến lược Cụng ty TNHH một thành viờn Cảng Quảng Ninh giai đoạn 2011-2015 và tầm nhỡn đến năm 2020.
- Xõy dựng mục tiờu chiến lược giai đoạn 2011-2015 và tầm nhỡn đến năm 2020.
- Một số giải phỏp nhằm thực hiện Chiến lược của Cụng ty TNHH MTV Cảng Quảng Ninh giai đoạn và tầm nhỡn đến năm 2020.
- Giải phỏp đổi mới quản trị và điều hành doanh nghiệp.
- Nguồn gốc lợi thế cạnh tranh và cỏc chiến lược cạnh tranh cơ bản Bảng 2.
- Túm tắt mối quan hệ giữa cỏc chu kỳ sống, vị thế cạnh tranh và chiến lược cạnh tranh ở cấp doanh nghiệp.
- Với một vị trớ địa lý thuận lợi như thế, việc hoạch định một chiến lược phỏt triển kinh tế biển phự hợp là hoàn toàn cần thiết để cú thể khai thỏc tối đa lợi ớch kinh tế chớnh đỏng từ biển cũng như đảm bảo an ninh quốc gia từ đường biờn giới biển.
- Nghị quyết Trung ương 4 khoỏ X của Đảng về "Chiến lược phỏt triển kinh tế biển" đó thể hiện quan điểm, chủ trương nhất quỏn đú là.
- í thức được vị trớ, vai trũ và trỏch nhiệm của mỡnh trong ngành Hàng hải Việt Nam, những năm vừa qua, Tổng cụng ty Hàng hải Việt Nam và cỏc đơn vị thành viờn, trong đú cú Cảng Quảng Ninh đó luụn nỗ lực, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đẩy mạnh thực hiện chương trỡnh, kế hoạch đầu tư phỏt 2triển cỏc dự ỏn cơ sở hạ tầng, đầu tư mỏy múc thiết bị, thay đổi cụng nghệ, khụng ngừng nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh nhằm gúp phần vào việc phỏt triển kinh tế - xó hội của đất nước cũng như thực hiện thành cụng Chiến lược kinh tế biển mà Nghị quyết Hội nghị Trung ương 4, khúa X của Ban Chấp hành Trung ương đó đề ra.
- Để nhận thấy hết được những điểm mạnh, điểm yếu, cỏc cơ hội, nguy cơ đe dọa đến hoạt động trong tương lai của mỡnh, cũng như cỏc đơn vị trong ngành Hàng hải, Cảng Quảng Ninh cần cú tầm nhỡn và xõy dựng một chiến lược phỏt triển phự hợp để tạo bước đột phỏ, tăng trưởng cao và bền vững gúp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp cụng nghiệp húa, hiện đại húa đất nước cũng như thực hiện thành cụng chiến lược kinh tế biển Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
- Là người đó, đang cụng tỏc tại đơn vị Cảng biển - Cảng Quảng Ninh và nhận thức được những thuận lợi, khú khăn, thời cơ, thỏch thức của ngành Hàng hải núi chung, Cảng Quảng Ninh núi riờng trong quỏ trỡnh phỏt triển và hội nhập, tỏc giả chọn đề tài:"Hoạch định chiến lược phỏt triển Cụng ty TNHH một thành viờn Cảng Quảng ninh giai đoạn và tầm nhỡn đến năm 2020" làm đề tài nghiờn cứu cho luận văn thạc sỹ của mỡnh.
- Mục tiờu nghiờn cứu Trờn cơ sở nghiờn cứu tỡnh hỡnh, mục tiờu phỏt triển kinh tế trong nước, khu vực, ngành Hàng hải, cỏc yếu tố, nhõn tố ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh của Cảng nhằm nhận dạng đỏnh giỏ những cơ hội, thỏch thức mụi trường, những điểm mạnh, điểm yếu của từng lĩnh vực hoạt động sản xuất - kinh doanh làm cơ sở đề xuất định hướng phỏt triển, những giải phỏp cho Cụng ty Trỏch nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viờn Cảng Quảng Ninh giai đoạn và tầm nhỡn đến năm 2020.
- Phạm vi nghiờn cứu: Luận văn nghiờn cứu và đỏnh giỏ thực tế cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty trong thời gian qua từ đú hoạch định chiến lược phỏt triển cho Cụng ty trong thời gian tới.
- Phương phỏp nghiờn cứu Trong luận văn này phương phỏp nghiờn cứu cơ bản dựa vào thống kờ, tổng hợp, phõn tớch cỏc nguồn số liệu thu thập được, dựa trờn phõn tớch cụ thể, đưa ra đỏnh giỏ thực trạng mụi trường kinh tế vĩ mụ, mụi trường ngành và mụi trường nội bộ cụng ty để hoạch định chiến lược đỳng đắn, hiệu quả cho cụng ty, đồng thời đề ra những nhúm giải phỏp chiến lược nhằm thực hiện chiến lược đú.
- í nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiờn cứu - Hệ thống hoỏ một số vấn đề cơ bản về cơ sở lý thuyết chiến lược và quản trị chiến lược.
- Phõn tớch và đỏnh giỏ tỡnh hỡnh thực hiện mục tiờu chiến lược, thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh và chiến lược phỏt triển thị trường trong giai đoạn vừa qua, từ đú đề ra cỏc mục tiờu và những giải phỏp thực hiện chiến lược cho Cụng ty TNHH một thành viờn Cảng Quảng Ninh và cỏc cụng ty thành viờn.
- Chương 1: Cơ sở lý thuyết về chiến lược và quản trị chiến lược.
- Chương 2: Phõn tớch mụi trường chiến lược của Cụng ty TNHH một thành viờn Cảng Quảng Ninh.
- Chương 3: Chiến lược của Cụng ty TNHH một thành viờn Cảng Quảng Ninh giai đoạn 2011-2015 và tầm nhỡn đến năm 2020.
- 4Chương 1 CƠ SỞ Lí THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC 1.
- Khỏi niệm về chiến lược và quản trị chiến lược 1.1.
- Chiến lược 1.1.1.
- "Chiến lược" là thuật ngữ bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp "Strategos".
- Trong từ điển tiếng Việt, học giả Đào Duy Anh đó viết: Chiến lược là cỏc kế hoạch đặt ra để giành thắng lợi trờn một hay nhiều mặt trận.
- Như vậy, trong lĩnh vực quõn sự, thuật ngữ chiến lược núi chung đó được coi như một nghệ thuật chỉ huy nhằm giành thắng lợi của một cuộc chiến tranh.
- Từ thập kỷ 60 của thế kỷ XX, chiến lược được ứng dụng vào lĩnh vực kinh doanh và thuật ngữ "Chiến lược kinh doanh" ra đời.
- Quan niệm về chiến lược kinh doanh phỏt triển dần theo thời gian và người ta tiếp cận nú theo nhiều cỏch khỏc nhau.
- Năm 1962, Chandler định nghĩa chiến lược như là "việc xỏc định cỏc mục tiờu, mục đớch cơ bản dài hạn của doanh nghiệp và việc ỏp dụng một chuỗi cỏc hành động cũng như việc phõn bổ cỏc nguồn lực cần thiết để thực hiện mục tiờu này".
- Đến những năm 1980, Quin đó đưa ra định nghĩa cú tớnh khỏi quỏt hơn: "Chiến lược là mụ thức hay kế hoạch tớch hợp cỏc mục tiờu chớnh yếu, cỏc chớnh sỏch và chuỗi hành động vào một tổng thể được cố kết một cỏch chặt chẽ".
- Sau đú Johnson và Scholesd định nghĩa lại chiến lược trong điều kiện mụi trường kinh doanh cú rất nhiều những thay đổi nhanh chúng: "Chiến lược là định hướng và phạm vi của một tổ chức về dài hạn nhằm giành lợi thế cạnh tranh cho tổ chức thụng qua việc định dạng cỏc nguồn lực của nú trong mụi trường thay đổi, để đỏp ứng nhu cầu của thị trường và thỏa món cỏc bờn hữu quan".
- Theo Brace Henderson, chiến lược gia đồng thời là nhà sỏng lập ra Tập đoàn tư vấn Boston thỡ "Chiến lược là sự tỡm kiếm thận trọng một kế hoạch hành động để 5phỏt triển và kết hợp lợi thế cạnh tranh của tổ chức.
- Michael Porter cũng tỏn đồng nhận định của Henderson "Chiến lược cạnh tranh liờn quan đến sự khỏc biệt.
- Dự tiếp cận theo cỏch nào thỡ bản chất của chiến lược kinh doanh vẫn phỏc thảo hỡnh ảnh tương lai của doanh nghiệp trong lĩnh vực hoạt động và khả năng khai thỏc.
- Thuật ngữ chiến lược kinh doanh được dựng theo 3 ý nghĩa phổ biến nhất.
- Cỏc cấp độ chiến lược.
- Việc định nghĩa chiến lược một cỏch chớnh xỏc cũn tựy theo cỏc loại hỡnh chiến lược, cấp độ chiến lược và bản chất tựy thuộc quan điểm.
- Tối thiểu cú ba mức chiến lược cần nhận diện: Chiến lược cấp Cụng ty, chiến lược cấp đơn vị kinh doanh và cỏc chiến lược chức năng.
- Chiến lược cấp Cụng ty hướng tới mục đớch và phạm vi tổng thể của tổ chức.
- Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh liờn quan đến cỏch thức cạnh tranh thành cụng trờn cỏc thị trường cụ thể.
- Chiến lược chức năng (hay chiến lược hoạt động) là cỏc chiến lược giỳp cho cỏc chiến lược cấp kinh doanh và cấp Cụng ty thực hiện một cỏch hữu hiệu nhờ cỏc bộ phận cấu thành trờn phương diện cỏc nguồn lực, cỏc quỏ trỡnh, con người và cỏc kỹ năng cần thiết.
- Những đặc trưng cơ bản của chiến lược.
- Chiến lược xỏc định rừ mục tiờu cơ bản, phương hướng kinh doanh cần đạt tới trong từng thời kỳ, trong cỏc lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.
- Chiến lược kinh doanh chỉ phỏc thảo những phương hướng hoạt động, khung hoạt động của doanh nghiệp trong dài hạn và mang tớnh định hướng.
- Chiến lược kinh doanh được phản ỏnh trong cả một quỏ trỡnh liờn tục từ xõy dựng đến tổ chức thực hiện, đỏnh giỏ, kiểm tra và điều chỉnh chiến lược.
- Chiến lược kinh doanh luụn mang tư tưởng tiến cụng giành thắng lợi trong cạnh tranh, được hỡnh thành và thực hiện trờn cơ sở phỏt hiện và tận dụng cỏc cơ hội kinh doanh, cỏc lợi thế so sỏnh của doanh nghiệp nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh cao.
- Mọi quyết định chiến lược quan trọng trong quỏ trỡnh xõy dựng, tổ chức thực hiện, đỏnh giỏ và điều chỉnh chiến lược đều được tập trung vào nhúm quản trị viờn cấp cao.
- Vai trũ của chiến lược kinh doanh.
- Chiến lược kinh doanh đúng vai trũ định hướng hoạt động trong dài hạn của doanh nghiệp, nú là cơ sở vững chắc cho việc triển khai cỏc hoạt động tỏc nghiệp.
- Chiến lược kinh doanh giỳp cho doanh nghiệp nắm bắt và tận dụng cỏc cơ hội kinh doanh, đồng thời cú biện phỏp chủ động đối phú với những nguy cơ và mối đe dọa trờn thương trường kinh doanh.
- Chiến lược kinh doanh gúp phần nõng cao hiệu quả sử dụng cỏc nguồn lực, tăng cường vị thế cho doanh nghiệp, đảm bảo cho doanh nghiệp phỏt triển liờn tục bền vững.
- Chiến lược kinh doanh tạo ra cỏc cơ sở vững chắc cho cỏc hoạt động nghiờn cứu và triển khai, đầu tư phỏt triển, đào tạo bồi dưỡng nhõn sự, hoạt động mở rộng thị trường và phỏt triển sản phẩm.
- Quản trị chiến lược 1.2.1.
- Quản trị chiến lược là một vấn đề được rất nhiều nhà kinh tế cũng như cỏc quản trị gia quan tõm.
- Do nội dung của quản trị chiến lược rất rộng về phạm vi nghiờn cứu và phong phỳ trong thực tế vận dụng nờn ở mỗi gúc nhỡn người ta lại đưa ra quan điểm, định nghĩa khỏc nhau về quản trị chiến lược, dưới đõy là một số định nghĩa về quản trị chiến lược: 7Quản trị chiến lược là tập hợp cỏc quyết định và hành động quản trị quyết định sự thành cụng lõu dài của doanh nghiệp.
- Quản trị chiến lược là tập hợp cỏc quyết định và biện phỏp hành động dẫn đến việc hoạch định và thực hiện cỏc chiến lược nhằm đạt được mục tiờu của tổ chức.
- Quản trị chiến lược là quỏ trỡnh nghiờn cứu cỏc mụi trường hiện tại cũng như tương lai, hoạch định cỏc mục tiờu của tổ chức.
- Quản trị chiến lược là một bộ cỏc quyết định quản trị và cỏc hành động xỏc định hiệu suất dài hạn của một Cụng ty.
- Quản trị chiến lược là nghệ thuật và khoa học của việc xõy dựng, thực hiện và đỏnh giỏ cỏc quyết định tổng hợp giỳp cho mỗi tổ chức cú thể đạt được mục tiờu của nú.
- Lợi ớch của quản trị chiến lược.
- Lợi ớch của quản trị chiến lược đó được kiểm nghiệm trong nhiều ngành khỏc nhau, với nhiều loại Cụng ty với quy mụ khỏc nhau, tuy nhiờn để đạt được hiệu quả, quản trị chiến lược luụn cần một quỏ trỡnh chớnh thức nhưng túm lại với ba điểm cơ bản nhất, đú là.
- Làm rừ ràng hơn viễn cảnh chiến lược của Cụng ty.
- Tập trung chớnh xỏc hơn vào những điều cú ý nghĩa quan trọng của chiến lược.
- ý nghĩa của quản trị chiến lược.
- Quỏ trỡnh quản trị chiến lược dựa vào cỏc quan điểm là cỏc Cụng ty theo dừi một cỏch liờn tục cỏc sự kiện xảy ra cả trong và ngoài cụng ty cũng như cỏc xu hướng để cú thể đề ra cỏc thay đổi kịp thời.
- Quản trị chiến lược giỳp cho một tổ chức cú thể chủ động hơn thay vỡ bị động trong việc vạch rừ tương lai của mỡnh.
- Về lịch sử, ý nghĩa cơ bản của quản trị chiến lược là giỳp đỡ cho cỏc tổ chức tạo ra được cỏc chiến lược tốt hơn thụng qua việc vận dụng một cỏch bài bản hơn, hợp lý hơn và tiếp cận tốt hơn đối với những sự lựa chọn chiến lược.
- Tuy nhiờn 8những nghiờn cứu gần đõy chỉ ra rằng đúng gúp của quản trị chiến lược vào quỏ trỡnh thực hiện quan trọng hơn nhiều so với sự đúng gúp trong việc ra cỏc quyết định hay cỏc văn bản đơn lẻ.
- Quản trị chiến lược tạo cho mỗi người những nhận thức hết sức quan trọng.
- Vỡ lẽ đú, lợi ớch quan trọng nhất mà quản trị chiến lược đem lại chớnh là sự hiểu thấu đỏo, và kế đú là sự cam kết thực hiện.
- Lợi ớch do quỏ trỡnh quản trị chiến lược đem lại mà chỳng ta cú thể nhận thấy ở đõy cú thể chia ra làm hai loại: Lợi ớch tớnh thành tiền và lợi ớch khụng tớnh được thành tiền.
- Lợi ớch thành tiền: Việc vận dụng quản trị chiến lược đó đem lại cho cỏc cụng ty thành cụng hơn, cú tầm nhỡn xa hơn trong tương lai, đú là việc đoỏn trước được những xu hướng chứ khụng chỉ đơn thuần là những sự việc xảy ra trong ngắn hạn.
- Lợi ớch khụng thành tiền: Ngoài những lợi ớch tớnh được bằng tiền cũn cú những lợi ớch vụ hỡnh, khụng đo được bằng tiền nhưng vụ cựng quan trọng và nú mang tớnh chất sống cũn với doanh nghiệp như sự nhạy cảm đối với những thay đổi của mụi trường, sự am hiểu hơn về chiến lược của cỏc đối thủ cạnh tranh.
- Quản trị chiến lược làm tăng thờm khả năng ngăn chặn những nguy cơ của doanh nghiệp bởi lẽ nú khuyến khớch sự trao đổi giữa cỏc nhà quản lý tại mọi bộ phận, cỏc cấp chức năng.
- Nú giỳp cho doanh nghiệp, cỏc nhà quản lý cũng như nhõn viờn cú cỏi nhỡn dài hạn và hướng thiện hơn, nú cú thể làm sống lại niềm tin vào chiến lược đang ỏp dụng hoặc chỉ ra sự cần thiết phải cú sự sửa đổi chiến lược.
- Cỏc giai đoạn của quản trị chiến lược Nội dung cơ bản của quản trị chiến lược được chia ra làm 3 giai đoạn chủ yếu là hoạch định chiến lược, thực thi chiến lược và đỏnh giỏ chiến lược.
- Hoạch định chiến lược là quỏ trỡnh đề ra cỏc cụng việc cần thực hiện của cụng ty, xõy dựng những nghiờn cứu để chỉ rừ những nhõn tố chớnh của mụi trường bờn ngoài và bờn trong của doanh nghiệp, xõy dựng mục tiờu dài hạn, lựa chọn trong 9những chiến lược thay thế.
- Đụi khi giai đoạn hoạch định chiến lược của quản trị chiến lược cũn gọi là "lập kế hoạch chiến lược".
- Một mục tiờu rừ ràng là rất cú ớch cho việc đề ra những mục tiờu cũng như hoạch định chiến lược.
- Giai đoạn hoạch địch chiến lược được tiến hành qua cỏc bước cụng việc sau.
- Phõn tớch và lựa chọn chiến lược: Sử dụng cỏc mụ hỡnh, kết hợp đỏnh giỏ định tớnh và định lượng, chọn ra một mụ hỡnh chiến lược hợp lý cho Cụng ty.
- Thực thi chiến lược Quỏ trỡnh quản trị chiến lược khụng dừng lại khi Cụng ty đó đề ra được chiến lược để theo đuổi.
- Thực thi chiến lược thường được gọi là giai đoạn hành động của quản trị chiến lược.
- Ba cụng việc chớnh của thực thi chiến lược là thiết lập cỏc mục tiờu thường niờn, cỏc chớnh sỏch cho cỏc bộ phận và phõn bổ nguồn lực.
- Cú hai bước cụng việc trong giai đoạn thực thi chiến lược.
- Triển khai chiến lược trong cụng tỏc Marketing, tài chớnh kế toỏn, nghiờn cứu phỏt triển: Là đề ra cỏc quy định, cỏc chớnh sỏch trong cụng tỏc Marketing, tài chớnh kế toỏn, nghiờn cứu hệ thống thụng tin

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt