« Home « Kết quả tìm kiếm

Một số giải pháp cải tiến cấu trúc tổ chức tại sở Lao động - thương binh và xã hội tỉnh Quảng Ninh


Tóm tắt Xem thử

- BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NGUYỄN PHÚC PHONG MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI TIẾN CẤU TRÚC TỔ CHỨC TẠI SỞ LAO ðỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC Tiến sỹ Nguyễn Danh Nguyên Hà Nội – 2013 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan nội dung luận văn: “Một số giải pháp cải tiến cấu trúc tổ chức tại Sở Lao ñộng - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh” là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi, các số liệu, kết quả trong Luận văn là trung thực và bản Luận văn này chưa ñược ai công bố trong bất kỳ chương trình ñào tạo cấp bằng nào khác.
- Hà Nội, ngày 19 tháng 8 năm 2013 Tác giả Nguyễn Phúc Phong LỜI CẢM ƠN Luận văn “Một số giải pháp cải tiến cấu trúc tổ chức tại Sở Lao ñộng - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh”, ñược hoàn thành với sự hướng dẫn tận tình của TS.
- 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC TỔ CHỨC CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG.
- 4 1.1 Những vấn ñề cơ bản về cấu trúc tổ chức.
- 4 1.1.1 Khái niệm về tổ chức và quản lý.
- 4 1.1.2 Cấu trúc của tổ chức.
- 6 1.2 Các thuộc tính của cấu trúc tổ chức.
- 7 1.2.2 Mối quan hệ quyền hạn trong tổ chức.
- 8 1.2.3 Phân bổ quyền hạn trong cấu trúc tổ chức.
- 9 1.2.4 Phối hợp các bộ phận trong cấu trúc tổ chức.
- 10 1.3 Một số mô hình cấu trúc tổ chức cơ bản.
- 12 1.3.1 Cấu trúc tổ chức trực tuyến.
- 12 1.3.2 Cấu trúc tổ chức theo chức năng.
- 13 1.3.3 Cấu trúc tổ chức trực tuyến – chức năng.
- 18 1.5 Cấu trúc tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- 21 1.6 Những nhân tố ảnh hưởng ñến cấu trúc tổ chức.
- 23 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CẤU TRÚC TỔ CHỨC CỦA SỞ LAO ðỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NINH.
- 26 2.1 Tổng quan về Sở Lao ñộng Thương binh và Xã hội Quảng Ninh.
- 26 2.1.2 Chức năng của Sở Lao ñộng Thương binh và Xã hội Quảng Ninh.
- 27 2.1.3 Nhiệm vụ của Sở Lao ñộng Thương binh và Xã hội Quảng Ninh.
- 34 2.2 Thực trạng cấu trúc tổ chức của Sở Lao ñộng - TB&XH tỉnh Quảng Ninh.
- 36 2.2.1 Mô hình cấu trúc tổ chức.
- 39 2.2.3 Phân cấp trong cấu trúc tổ chức của Sở.
- 56 2.2.4 Phân quyền trong cấu trúc tổ chức của Sở.
- 67 2.4 Tham khảo về chức năng nhiệm vụ, cấu trúc tổ chức tại Sở Lao ñộng Thương binh và Xã hội một số tỉnh, thành phố khác.
- Về cấu trúc tổ chức.
- 70 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI TIẾN CẤU TRÚC TỔ CHỨC TẠI SỞ LAO ðỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NINH.
- 75 3.1 ðịnh hướng hoàn thiện cấu trúc tổ chức tại Sở Lao ñộng Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh.
- 75 3.1.1 ðịnh hướng phát triển của Sở Lao ñộng Thương binh và Xã hội Quảng Ninh ñến năm 2015 và 2020.
- 75 3.1.2 ðịnh hướng về cấu trúc tổ chức.
- 79 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện cấu trúc tổ chức tại Sở Lao ñộng Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới.
- 80 3.2.1 Giải pháp 1: Cơ cấu lại cấu trúc tổ chức và phân công lại chức năng nhiệm vụ.
- 93 3.3.1 Kiến nghị với Bộ Lao ñộng Thương binh và Xã hội.
- 65 Bảng 2.5 Tham khảo cấu trúc tổ chức của Sở Lao ñộng - TB&XH một số tỉnh khác.
- 71 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Trang Hình 1.1 Nội dung của xây dựng tổ chức.
- 5 Hình 1.2 Sơ ñồ cấu trúc tổ chức trực tuyến ( tham khảo tài liệu: Những vấn ñề cơ bản của khoa học tổ chức - NXB chính trị quốc gia.
- 13 Hình 1.3 Sơ ñồ cấu trúc tổ chức chức năng (tham khảo tài liệu: Những vấn ñề cơ bản của khoa học tổ chức - NXB chính trị quốc gia.
- 14 Hình 1.4 Sơ ñồ cấu trúc tổ chức trực tuyến chức năng (tham khảo tài liệu: Những vấn ñề cơ bản của khoa học tổ chức - NXB chính trị quốc gia.
- 16 Hình 1.5 Sơ ñồ tổng quan cấu trúc tổ chức cơ quan cấp Sở trực thuộc UBND tỉnh 21 Hình 2.1 Sơ ñồ cấu trúc tổ chức hiện tại của Sở Lð-TB&XH tỉnh Quảng Ninh.
- 38 Hình 3.1 Sơ ñồ cấu trúc tổ chức mới của Sở LðTB&XH tỉnh Quảng Ninh.
- Cấu trúc tổ chức của cơ quan là một nội dung ñầu tiên và rất quan trọng giúp cơ quan, ñơn vị ñạt ñược mục tiêu của mình.
- Trong hoạt ñộng quản lý, phần lớn nguyên nhân tạo ra tình hình quản lý không tốt ñều xuất phát từ công tác cấu trúc tổ chức không hoàn hảo.
- Vì vậy, xem xét ñánh giá bộ máy hiện hữu và tìm biện pháp cải tiến lại tổ chức cho phù hợp với ñặc ñiểm của từng giai ñoạn là rất cần thiết ñối với một ñơn vị.
- Là một ñơn vị quản lý nhà nước về lĩnh vực lao ñộng, việc làm có vị trí rất quan trọng cả về mặt kinh tế và về mặt xã hội, ñể giải quyết hài hoà ñược các lợi ích, cũng như các mục tiêu, Sở Lao ñộng - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh cũng ñã nhiều lần tiến hành cải tiến cấu trúc tổ chức cho phù hợp với tình hình thực tế của từng giai ñoạn, qua ñó nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của ñơn vị.
- ðể ñáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong thời gian tới và khắc phục những tồn tại của cấu trúc tổ chức hiện hành, việc hoàn thiện cấu trúc tổ chức là tất yếu khách quan và là nhu cầu thực tế.
- Nhận thức ñược tầm quan trọng của công tác tổ chức, cũng như xuất phát từ nhu cầu thực tế, ñề tài: "Một số giải pháp cải tiến cấu trúc tổ chức tại Sở Lao ñộng - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh" ñược thực hiện với mong muốn góp phần hoàn thiện hệ thống tổ chức hiện hành của sở dưới góc nhìn khoa học nhất nhưng 2 cũng thực tiễn nhất, và là một ñóng góp nhỏ bé của tác giả với ñơn vị và ñịa phương.
- mô hình cấu trúc tổ chức.
- cơ chế vận hành của cấu trúc tổ chức.
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu về cấu trúc tổ chức của cơ quan Sở Lao ñộng Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh từ năm 2008 ñến 2012.
- Mục ñích nghiên cứu của luận văn Nghiên cứu mong muốn ñề xuất ñược một số giải pháp hoàn thiện cấu trúc tổ chức của Sở Lao ñộng Thương binh và Xã hội các ñịa phương và áp dụng thí ñiểm cho Sở Lao ñộng Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh nhằm nâng cao năng lực quản lý nhà nước về lĩnh vực lao ñộng, người có công và xã hội trên ñịa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Nội dung nghiên cứu Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về cấu trúc tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Phân tích, ñánh giá thực trạng cấu trúc tổ chức của Sở Lao ñộng Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh.
- ðề xuất phương hướng và một số giải pháp phù hợp ñể hoàn thiện cấu trúc tổ chức của Sở.
- Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa những luận cứ khoa học liên quan, hoàn thiện cấu trúc tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu ñề tài luận văn có giá trị tham khảo cho Sở Lao ñộng Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh và các Sở Lao ñộng Thương binh và Xã hội các tỉnh nói chung trong việc hoàn thiện cấu trúc tổ chức nhằm nâng cao năng lực quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn góp phần ổn ñịnh chính trị, phát triển KT-XH.
- Kết cấu của Luận văn Ngoài phần mở ñầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn ñược trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về cấu trúc tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Chương 2: Thực trạng cấu trúc tổ chức của Sở Lao ñộng Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh.
- Chương 3: Một số giải pháp cải tiến cấu trúc tổ chức tại Sở Lao ñộng - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh.
- 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC TỔ CHỨC CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG 1.1 Những vấn ñề cơ bản về cấu trúc tổ chức 1.1.1 Khái niệm về tổ chức và quản lý - Tổ chức là một thuật ngữ ñược sử dụng rất phổ biến trong ñời sống hằng ngày.
- Theo tài liệu Quản lý và phát triển tổ chức hành chính nhà nước thì ñịnh nghĩa mang tính cổ ñiển nhất về tổ chức, xem tổ chức là một hệ thống của hai hay nhiều người, phối hợp với nhau nhằm ñạt ñược những mục tiêu chung.
- Sự phối hợp hai hay nhiều người với nhau tạo nên một tổ chức với những mục tiêu chung thông qua ở những mức ñộ khác nhau của sự phân công lao ñộng giữa những con người ñó.
- Theo Từ ñiển Tiếng Việt: Tổ chức là sắp xếp, bố trí cho thành một chỉnh thể, có một cấu tạo, một cấu trúc và những chức năng chung nhất ñịnh.
- Xét trên tổng thể, tổ chức ñòi hỏi có ít nhất hai người trở lên, có sự liên kết với nhau nhằm hướng ñến mục tiêu chung.
- Như vậy, xét về bản chất, tổ chức do con người tạo nên.
- Khi con người cần có sự liên kết với nhau ñể ñạt mục tiêu nhất ñịnh họ lập nên tổ chức.
- khi mục tiêu ñã thành công, con người tự giải tán tổ chức ñó.
- Tổ chức là một phát minh lớn và quan trọng bậc nhất của quá trình phát triển xã hội loài người.
- Mỗi con người cùng nhau hoạt ñộng trong một tổ chức ñều ñóng những vai trò nhất ñịnh ñể ñạt ñược mục tiêu chung, tức là công việc mà mỗi người ñảm nhiệm có một mục ñích hoặc mục tiêu nhất ñịnh.
- các hoạt ñộng của họ phù hợp, khớp nối với các hoạt ñộng của những người khác trong tổ chức.
- Khi con 5 người cùng nhau làm việc trong một tổ chức ñể thực hiện một mục tiêu chung thì cần có sự quản lý.
- Trong ñó tổ chức quản lý có nhiệm vụ cơ bản là thiết kế và duy trì một môi trường mà trong ñó các cá nhân làm việc với nhau trong các nhóm, có thể hoàn thành các nhiệm vụ và các mục tiêu ñã ñịnh.
- Công tác tổ chức là việc gộp nhóm các hoạt ñộng cần thiết ñể ñạt ñược các mục tiêu, là việc giao phó mỗi nhóm cho một người quản lý với quyền hạn cần thiết ñể giám sát nó, và là việc tạo ñiều kiện cho sự liên kết ngang và dọc trong cơ cấu của tổ chức.
- Bản thân công tác tổ chức là một quá trình, có liên hệ chặt chẽ, lôgic với các chức năng khác của quản lý.
- Như vậy, xây dựng tổ chức là một phần của công việc quản lý, bao gồm việc xây dựng một cơ cấu ñịnh trước về các vai trò cho con người ñảm ñương trong một tổ chức.
- Hình 1.1 Nội dung của xây dựng tổ chức 1.
- Chuẩn bị ñầy ñủ cho sự phối hợp các hoạt ñộng, phối hợp quyền hạn và thông tin theo chiều ngang và chiều dọc bên trong tổ chức 6 1.1.2 Cấu trúc của tổ chức Cấu trúc tổ chức là cơ quan ñiều khiển hoạt ñộng của toàn bộ tổ chức bao gồm cả hệ thống tổ chức quản lý cũng như hệ thống các phương thức quản lý.
- Là lực lượng vật chất ñể chuyển những ý ñồ, mục ñích, chiến lược của tổ chức thành hiện thực, biến những nỗ lực chủ quan của mỗi thành viên trong tổ chức thành kết quả, mục tiêu mong muốn.
- Một cấu trúc tổ chức thường ñược xem xét trên ba mặt chủ yếu sau.
- Mô hình tổ chức.
- Cấu trúc tổ chức là sự phân chia tổng thể của một tổ chức thành những bộ phận nhỏ theo những tiêu thức chất lượng khác nhau, những bộ phận ñó thực hiện những chức năng riêng biệt nhưng có quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau theo từng khâu, từng cấp quản lý ñể tạo thành một chỉnh nhằm thực hiện chức năng, mục tiêu chung của tổ chức.
- Là tổng hợp các bộ phận (ñơn vị và cá nhân) có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, ñược chuyên môn hoá, có những nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm nhất ñịnh, ñược bố trí theo từng cấp, những khâu khác nhau nhằm thực hiện các hoạt ñộng của tổ chức và tiến tới những mục tiêu ñã xác ñịnh.
- Cấu trúc tổ chức thể hiện các mối quan hệ chính thức hoặc phi chính thức giữa những con người trong tổ chức.
- Sự phân biệt hai loại mối quan hệ ñó làm xuất hiện hai dạng cơ cấu trong tổ chức là cơ cấu chính thức và cơ cấu phi chính thức.
- Cấu trúc tổ chức thể hiện cách thức trong ñó các hoạt ñộng của tổ chức ñược phân công giữa các phân hệ, bộ phận và cá nhân.
- những nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm gắn liền với các cá nhân, bộ phận, phân hệ của tổ chức.
- và các mối quan hệ quyền lực bên trong tổ chức.
- 7 Cấu trúc tổ chức còn ñược hiểu như là cấu trúc bên trong và quan hệ giữa các cá nhân, bộ phận cấu thành tổ chức nhằm bảo ñảm cho tổ chức vận hành tốt, ñạt ñược các mục tiêu của tổ chức.
- Có thể thấy, khi nói ñến tổ chức là nói ñến một hình thể ñặc biệt của các yếu tố: cấu trúc tổ chức, con người, công tác và kỹ thuật.
- Cấu trúc tổ chức ñược mô tả bởi mô hình tổ chức các phòng ban, bởi hệ thống thứ bậc quản lý, trong ñó thể hiện việc sắp xếp một cách chính thức các thành viên của nhóm cùng làm việc và phối hợp với nhau một cách có hiệu quả ñể ñạt ñược mục tiêu chung.
- Cấu trúc tổ chức có ảnh hưởng lớn ñến hiệu quả hoạt ñộng của tổ chức.
- Yếu tố công tác liên quan ñến mục tiêu, nhiệm vụ của mỗi thành viên và của cả tổ chức.
- Nói ñến cấu trúc tổ chức là nói ñến các chức danh cho các bộ phận, phòng ban, vị trí công việc.
- là nói ñến việc cụ thể hóa công việc trong tổ chức bằng các bản mô tả và phân tích công việc.
- là nói ñến việc ñặt chức danh cho các vị trí công việc riêng biệt và sự mô tả chi tiết các mối quan hệ qua lại giữa từng bộ phận và từng chức danh, ñảm bảo tổ chức vận hành thông suốt.
- Ví dụ, như trong một tổ chức cấp tỉnh ñược gọi là Sở, thì cấu trúc tổ chức chính là các chức danh cho các bộ phận phòng ban, như: Phòng Tổ chức, Phòng Hành chính, Phòng Kế toán, Thanh tra,v.v.
- Cấu trúc tổ chức còn là kế hoạch chi tiêu và thẩm quyền chi của Sở nói chung và các phòng ban, vị trí nói riêng trong một năm tài chính.
- Cấu trúc tổ chức cũng là sự mô tả, phân tích công việc và mối quan hệ giữa các bộ phận, các phòng ban và các cá nhân trong Sở, ñể làm sao có thể ñảm bảo hiệu quả công việc của Sở, ñạt ñược mục tiêu chung của cơ quan.
- 1.2 Các thuộc tính của cấu trúc tổ chức 1.2.1 Sự kết hợp giữa chuyên môn hoá, tổng hợp hoá các chức năng, nhiệm vụ, công việc và vị trí công tác 8 * Chuyên môn hoá: khi một người, một bộ phận, phân hệ chỉ thực hiện một hoặc một số công việc, nhiệm vụ, chức năng có mối quan hệ tương ñồng.
- 1.2.2 Mối quan hệ quyền hạn trong tổ chức Quyền hạn là quyền tự chủ trong quá trình quyết ñịnh và quyền ñòi hỏi sự tuân thủ quyết ñịnh gắn liền với một vị trí (hay chức vụ) quản lý nhất ñịnh trong cấu trúc tổ chức.
- Các loại quyền hạn trong cấu trúc tổ chức

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt