« Home « Kết quả tìm kiếm

Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty dịch vụ năng lượng Gốm sứ Bát Tràng


Tóm tắt Xem thử

- ĐOÀN THỊ THANH TÚ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY DỊCH VỤ NĂNG LƯỢNG GỐM SỨ BÁT TRÀNG Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.
- Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2013 Tác giả Đoàn Thị Thanh Tú Luận văn Thạc sĩ QTKD Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Đoàn Thị Thanh Tú Viện Kinh tế và Quản lý ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện đề tài: “Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty dịch vụ năng lượng gốm sứ Bát Tràng”, tác giả đã tích lũy được một số kinh nghiệm bổ ích, ứng dụng các kiến thức đã học ở trường vào thực tế doanh nghiệp.
- 1 Chương 1: CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.
- 5 1.1 Tổng quan về chiến lược và quản trị chiến lược.
- 5 1.1.1 Chiến lược kinh doanh.
- 5 1.1.2 Quản trị chiến lược kinh doanh.
- 9 1.1.3 Quá trình quản trị chiến lược kinh doanh.
- 10 1.2 Phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp.
- 23 1.3 Xây dựng và lựa chọn chiến lược kinh doanh.
- 27 1.3.1 Các công cụ xây dựng chiến lược.
- 27 1.3.2 Các loại hình chiến lược kinh doanh.
- 31 1.3.3 Lựa chọn chiến lược kinh doanh.
- 34 1.4 Các giải pháp (nguồn lực) để thực hiện chiến lược.
- 38 Chương 2: PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY DỊCH VỤ NĂNG LƯỢNG GỐM SỨ BÁT TRÀNG.
- 39 2.1 Giới thiệu chung về công ty.
- 39 2.1.2 Hình thức pháp lý và lĩnh vực kinh doanh của công ty.
- 41 Luận văn Thạc sĩ QTKD Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Đoàn Thị Thanh Tú Viện Kinh tế và Quản lý vi2.1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty.
- 42 2.1.4 Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2010-2012.
- 76 Chương 3: ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY DỊCH VỤ NĂNG LƯỢNG GỐM SỨ GIAI ĐOẠN 2014-2017.
- 77 3.1 Các căn cứ xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty.
- 80 3.1.4 Tầm nhìn phát triển của công ty.
- 83 3.2 Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty giai đoạn 2014-2017Error! Bookmark not defined.3.2.1 Phương pháp phân tích và lựa chọn chiến lược.
- 84 3.2.2 Ma trận SWOT của công ty.
- 85 3.2.3 Đánh giá và lựa chọn chiến lược cho công ty giai đoạn 2014-2017.
- 88 3.3 Lựa chọn phương án chiến lược.
- 107 PHỤ LỤC Luận văn Thạc sĩ QTKD Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Đoàn Thị Thanh Tú Viện Kinh tế và Quản lý v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Ý nghĩa 1 BCG Boston Consultant Group – Ma trận tổ hợp kinh doanh 2 EFE External Factor Evaluation – Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài 3 GEF Global Environment Facility – Quỹ môi trường toàn cầu 4 GIZ German Internationale Cooperation/Zusammenarbeit – Cơ quan hợp tác quốc tế Đức 5 GREAT Gain: lợi ích.
- 10 SBU Strategic Business Unit – Đơn vị kinh doanh chiến lược 11 SWOT Strength: điểm mạnh.
- Threat: thách thức 12 TKNL Tiết kiệm năng lượng 13 TK&HQ Tiết kiệm và hiệu quả 14 UNDP United Nation Development Programe Tổ chức phát triển Liên hợp quốc 15 UNIDO United Nation Industrial Development Organization - Tổ chức phát triển công nghiệp Liên hợp quốc 16 WB World Bank – Ngân hàng thế giới Luận văn Thạc sĩ QTKD Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Đoàn Thị Thanh Tú Viện Kinh tế và Quản lý viDANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Quá trình quản trị chiến lược kinh doanh.
- 10 Sơ đồ 1.2 Sự ảnh hưởng môi trường kinh doanh trong việc xây dựng chiến lược.
- 19 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty.
- 35 Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh giai đoạn 2010-2012.
- 45 Bảng 2.2 Doanh thu, lợi nhuận của công ty giai đoạn 2010-2012.
- 52 Bảng 2.4 Nhu cầu khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ của công ty.
- 59 Bảng 2.6 Ma trận EFE của công ty.
- 61 Bảng 2.7 Cơ cấu nhân sự của công ty năm 2012.
- 63 Bảng 2.8 Các loại sản phẩm dịch vụ công ty cung cấp.
- 70 Bảng 2.10 Ma trận IFE của công ty.
- 80 Bảng 3.2 Tổng hợp điểm mạnh, điểm yếu của công ty.
- 87 Bảng 3.5 Ma trận GREAT đánh giá các phương án chiến lược.
- 92 Bảng 3.6 Kế hoạch triển khai công việc theo chiến lược phát triển tập trung.
- Việc khai thác, phát triển khoa học, công nghệ và ứng dụng vào sản xuất, kinh doanh chưa cao.
- Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả được xem xét như là một chính sách quan trọng trong chiến lược phát triển năng lượng quốc gia.
- Công nghệ tiên tiến đó được lắp đặt, chuyển giao bởi Công ty dịch vụ năng lượng gốm sứ Bát Tràng và đó cũng là nội dung mà luận văn này đề cập đến, với mục đích xây dựng một chiến lược kinh doanh hoàn thiện cho Công ty trong giai đoạn hiện tại và tương lai gần để đáp ứng nhu cầu ngành sản xuất gốm sứ sử dụng lò nung tiết kiệm năng lượng không chỉ tại Bát Tràng mà còn mở rộng khắp cả nước.
- Nhiệm vụ của Công ty là nghiên cứu, lắp đặt và chuyển giao các thiết bị, công nghệ nung, sấy trong sản xuất khuôn đúc và sản phẩm gốm sứ, đồng thời luôn Luận văn Thạc sĩ QTKD Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Đoàn Thị Thanh Tú Viện Kinh tế và Quản lý 3 nghiên cứu thử nghiệm và lắp đặt phát triển các thiết bị khác phục vụ cho sản xuất gốm sứ như buồng sấy tận dụng hơi nóng từ lò nung, nung thí nghiệm, sàng rung… Trải qua hơn 10 năm xây dựng và phát triển, tuy đã đạt được những kết quả sản xuất kinh doanh đáng kể, nhưng để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội hiện nay và đặc biệt trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế toàn cầu thì việc xây dựng một chiến lược kinh doanh tổng thể với những giải pháp cụ thể để thực hiện là một nhu cầu cần thiết đối với Công ty nhằm đáp ứng nhu cầu xây dựng, lắp đặt, chuyển giao các công nghệ tiết kiệm năng lượng trong việc sản xuất gốm sứ trên cả nước.
- Căn cứ vào các lý luận khoa học đã được trao dồi trong quá trình học tập cùng với việc phân tích tình hình thực tế của Công ty, với mong muốn đóng góp cho sự phát triển bền vững của Công ty dịch vụ năng lượng gốm sứ Bát Tràng, đặc biệt với sự hướng dẫn của Tiến sỹ Nguyễn Thị Mai Anh – là một trong những chuyên gia đầu ngành trong lĩnh vực tiết kiệm năng lượng, tôi chọn đề tài "Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty dịch vụ năng lượng gốm sứ Bát Tràng" làm đề tài nghiên cứu luận văn của mình.
- Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Mục tiêu của luận văn là xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty dịch vụ năng lượng gốm sứ Bát Tràng và các giải pháp nhằm phát triển Công ty dịch vụ năng lượng gốm sứ Bát Tràng đến năm 2017 vươn tới thị trường toàn quốc một cách bền vững trong việc lắp đặt, chuyển giao, đào tạo về công nghệ nung, sấy gốm sứ tiết kiệm năng lượng.
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về xây dựng, quản lý chiến lược kinh doanh.
- Xây dựng chiến lược cho công ty trên cơ sở áp dụng mô hình SWOT.
- Đề xuất các biện pháp để triển khai chiến lược được lựa chọn thành công..
- Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Đề tài nghiên cứu các căn cứ để xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty dịch vụ năng lượng gốm sứ Bát Tràng và đề xuất các giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh của Công ty.
- Ngoài ra luận văn còn tiến hành thu thập các dữ liệu sơ cấp bằng cách tiến hành điều tra thăm dò ý kiến của lãnh đạo công ty về các phương án chiến lược đề xuất.
- Kết cấu của luận văn Ngoài những nội dung như: phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được chia làm ba chương, cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở phương pháp luận về chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
- Trong chương này tác giả trình bày các khái niệm cơ bản cũng như các công cụ dùng để xây dựng chiến lược.
- Chương 2: Phân tích các căn cứ để xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty dịch vụ năng lượng gốm sứ Bát Tràng.
- Trong chương này tác giả tập trung phân tích các căn cứ để xây dựng chiến lược và được dùng làm cơ sở để xây dựng chiến lược ở chương 3.
- Chương 3: Đề xuất chiến lược cho Công ty dịch vụ năng lượng gốm sứ Bát Tràng giai đoạn .
- Chiến lược được lựa chọn trên cơ sở sử dụng công cụ SWOT.
- Bên cạnh đó tác giả cũng giới thiệu các giải pháp để triển khai chiến lược lựa chọn thành công.
- Luận văn Thạc sĩ QTKD Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Đoàn Thị Thanh Tú Viện Kinh tế và Quản lý 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Tổng quan về chiến lược kinh doanh và quản trị chiến lược 1.1.1 Chiến lược kinh doanh 1.1.1.1 Khái niệm về chiến lược Từ xa xưa, trong quân sự, người ta đã biết đến từ "Chiến lược.
- Chiến lược là các kế hoạch đặt ra để giành thắng lợi trên một hay nhiều mặt trận.
- Như vậy, trong lĩnh vực quân sự, thuật ngữ chiến lược nói chung đã được coi như một nghệ thuật chỉ huy nhằm giành thắng lợi của một cuộc chiến tranh.
- Theo thời gian, chiến lược không chỉ dừng lại ở lĩnh vực quân sự mà nó được phát triển sang các lĩnh vực khác như: kinh tế, chính trị, văn hóa, công nghệ.
- Khái niệm “Chiến lược” còn được thể hiện qua nhiều quan niệm khác nhau.
- Theo Giáo sư lịch sử kinh tế học Alfred Chandler, Đại học Harvard (Hoa Kỳ): “Chiến lược bao gồm những mục tiêu cơ bản dài hạn của một tổ chức, đồng thời lựa chọn cách thức hoặc tiến trình hành động, phân bổ nguồn lực thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó.
- Glueck: “Chiến lược là một kế hoạch mang tính thống nhất, tính toàn diện và tính phối hợp, được thiết kế đảm bảo rằng các mục tiêu cơ bản của tổ chức sẽ được thực hiện.
- David: “Chiến lược là những phương tiện đạt tới những mục tiêu dài hạn.
- Chiến lược kinh doanh có thể bao gồm sự phát triển về địa lý, đa dạng hóa hoạt động, sở hữu hóa, phát triển sản phẩm, thâm nhập thị trường, cắt giảm chi tiêu, thanh lý và liên doanh”.
- Luận văn Thạc sĩ QTKD Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Đoàn Thị Thanh Tú Viện Kinh tế và Quản lý 6 - Theo Michael Eugene Porter “Chiến lược là nghệ thuật xây dựng các lợi thế cạnh tranh.
- Chiến lược như là một mô hình, vì ở một khía cạnh nào đó, chiến lược của một tổ chức phản ảnh cấu trúc, khuynh hướng mà người ta dự định trong tương lai.
- Theo Don Sexton, Marketing 101: “Chiến lược phải phối hợp được tất cả các nguồn lực và hoạt động của công ty sao cho những nguồn lực và hoạt động này cùng hướng vào mục tiêu chung”.
- Rất nhiều quan điểm về chiến lược được đưa ra, nhưng bản chất thì có thể hiểu, chiến lược là tập hợp các hành động, quyết định có liên quan chặt chẽ với nhau nhằm giúp cho tổ chức đạt được những mục tiêu đã đề ra, và nó cần xây dựng sao cho tận dụng được những điểm mạnh cơ bản bao gồm các nguồn lực và năng lực của tổ chức cũng như phải xét tới những cơ hội, thách thức của môi trường.
- Nhìn chung, chiến lược là tập hợp các hành động, quyết định có liên quan chặt chẽ với nhau nhằm giúp cho tổ chức đạt được những mục tiêu đã đề ra, và nó cần xây dựng sao cho tận dụng được những điểm mạnh cơ bản bao gồm các nguồn lực và năng lực của tổ chức cũng như phải xét tới những cơ hội, thách thức của môi trường kinh doanh.
- 1.1.1.2 Khái niệm về chiến lược kinh doanh Đối với lĩnh vực kinh tế, đến thập kỷ 60 của thế kỷ 20, chiến lược được ứng dụng và thuật ngữ "Chiến lược kinh doanh" ra đời.
- Quan niệm về chiến lược kinh doanh phát triển dần theo thời gian và có các cách tiếp cận khác nhau.
- Theo cách tiếp cận cạnh tranh, Michael Porter cho rằng: “chiến lược kinh doanh là nghệ thuật xây dựng lợi thế cạnh tranh vững chắc để phòng thủ”.
- Theo cách tiếp cận kế hoạch hóa, Jame B.Quinn cho rằng: “chiến lược kinh doanh là một dạng thức hay một kế hoạch phối hợp các mục tiêu chính, các chính sách và các chương trình hành động thành một tổng thể kết dính lại với nhau”.
- Theo cách tiếp cận coi chiến lược kinh doanh là một phạm trù của khoa học quản lý, Alfred Chandler viết: “Chiến lược kinh doanh là việc xác định các mục tiêu, mục đích cơ bản và dài hạn của doanh nghiệp, lựa chọn các chính sách, Luận văn Thạc sĩ QTKD Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Đoàn Thị Thanh Tú Viện Kinh tế và Quản lý 7 chương trình hành động nhằm phân bổ các nguồn lực để đạt được các mục tiêu cơ bản đó”.
- Dù tiếp cận theo cách nào thì bản chất của chiến lược kinh doanh vẫn là phác thảo hình ảnh tương lai và khả năng khai thác của doanh nghiệp trong lĩnh vực hoạt động.
- Theo cách hiểu này, thuật ngữ chiến lược kinh doanh được dùng theo 3 ý nghĩa phổ biến nhất.
- Vậy chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu như là nghệ thuật trong việc phối hợp, thống nhất các kế hoạch, hành động của các đơn vị kinh doanh trong tổng thể doanh nghiệp để đạt được những mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp.
- 1.1.1.3 Vai trò của chiến lược kinh doanh Chiến lược kinh doanh giúp cho các doanh nghiệp xác định được hướng đi, vươn tới tương lai bằng sự nỗ lực của chính mình, nó giúp các doanh nghiệp xác định rõ mục tiêu cơ bản cần phải đạt được trong từng thời kỳ, nhằm khai thác và sử dụng tối ưu các nguồn lực, phát huy những lợi thế, hạn chế và khắc phục được những điểm yếu, nắm bắt được các cơ hội để giành ưu thế trong cạnh tranh.
- Bên cạnh đó, quá trình xây dựng chiến lược kinh doanh trên cơ sở theo dõi một cách liên tục những sự kiện xảy ra cả bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp, nắm được xu hướng biển đổi của thị trường, cùng với việc triển khai chiến lược kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp thích ứng với thị trường và thậm chí còn làm thay đổi cả môi trường hoạt động để chiếm lĩnh vị trí cạnh tranh để đạt được lợi nhuận cao, tăng năng suất lao động, cải thiện môi trường, cải thiện hình ảnh của doanh nghiệp trên thị trường.
- Như vậy, chiến lược kinh doanh giúp cho doanh nghiệp đạt được mục tiêu trước mắt và lâu dài, tổng thể và bộ phận, là một công cụ hết sức quan trọng và cần thiết.
- Mục đích của việc hoạch định chiến lược kinh doanh là “dự kiến tương lai Luận văn Thạc sĩ QTKD Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Đoàn Thị Thanh Tú Viện Kinh tế và Quản lý 8 trong hiện tại”.
- Dựa vào chiến lược kinh doanh các nhà quản lý có thể lập các kế hoạch cho những năm tiếp theo.
- 1.1.1.4 Các yêu cầu, tính chất của chiến lược kinh doanh Yêu cầu của chiến lược kinh doanh - Chiến lược kinh doanh phải xác định rõ những mục tiêu cơ bản cần phải đạt được trong từng thời kỳ và cần phải quán triệt ở mọi cấp, mọi lĩnh vực hoạt động trong doanh nghiệp.
- Chiến lược kinh doanh phải bảo đảm huy động tối đa và kết hợp một cách tối ưu việc khai thác và sử dụng các nguồn lực trong kinh doanh, nhằm phát huy được những lợi thế, nắm bắt những cơ hội để dành ưu thế trong cạnh tranh.
- Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp được phản ánh trong một quá trình liên tục từ xây dựng đến thực hiện, đánh giá, kiểm tra, điều chỉnh chiến lược.
- Chiến lược kinh doanh được lập ra cho một khoảng thời gian tương đối dài, thường là từ ba, năm hay mười năm.
- Tính chất của chiến lược kinh doanh - Chiến lược doanh nghiệp là sự tương hợp của ba E: doanh nghiệp (điểm mạnh và điểm yếu).
- Chiến lược phải đảm bảo năm P: kế hoạch.
- Chiến lược phải đảm bảo thống nhất các vấn đề về quản lý, kinh doanh và kỹ thuật.
- Chiến lược doanh nghiệp phải đảm bảo thống nhất của sáu chiến lược chức năng: tài chính, sản xuất, logistics, marketing, công nghệ và chiến lược con người.
- Luận văn Thạc sĩ QTKD Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Đoàn Thị Thanh Tú Viện Kinh tế và Quản lý 9 - Chiến lược phải đảm bảo sự thống nhất theo quá trình từ việc lập, thực hiện, giám sát, đánh giá và điều chỉnh để các hoạt động liên tục được cải thiện.
- 1.1.2 Quản trị chiến lược kinh doanh 1.1.2.1 Khái niệm về quản trị chiến lược Quản trị chiến lược là tập hợp các bước mà các thành viên của tổ chức phải thực hiện như: Phân tích tình hình hiện tại, quyết định những chiến lược, đưa ra những chiến lược này vào thực thi và đánh giá, điều chỉnh, thay đổi chiến lược khi cần thiết.
- Như vậy, quản trị chiến lược là một quá trình sắp xếp và vận dụng linh hoạt các mô hình chiến lược, tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh, nó bao gồm lãnh đạo, nhân lực, kỹ thuật và cả phương pháp xử lý.
- Sở dĩ cần đề cập đến quản trị chiến lược là vì sự kết hợp có hiệu quả của những nhân tố này sẽ trợ giúp cho phương hướng chiến lược.
- Đây là một hoạt động liên tục để xác lập, duy trì phương hướng chiến lược và hoạt động kinh doanh của một tổ chức, quá trình ra quyết định hằng ngày để giải quyết mọi tình huống đang thay đổi và những thách thức trong môi trường kinh doanh.
- 1.1.2.2 Vai trò của quản trị chiến lược kinh doanh Trong điều kiện môi trường kinh doanh luôn biến động như hiện nay, thường tạo ra những cơ hội và mối đe dọa tiềm ẩn, quá trình quản trị chiến lược giúp doanh nghiệp nhận biết được cơ hội và nguy cơ trong tương lai.
- Nhờ việc vận dụng quá trình quản trị chiến lược đã đem lại cho công ty thành công hơn, do đoán được xu hướng vận động của thị trường, doanh nghiệp sẽ gắn liền với các quyết định đề ra với điều kiện môi trường liên quan

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt