« Home « Kết quả tìm kiếm

Đánh giá và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Tổng công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật dầu khí Việt Nam PTSC


Tóm tắt Xem thử

- TRẦN VĂN DŨNG ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ KỸ THUẬT DẦU KHÍ VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS TS.
- 3 HĐQT Hội đồng quản trị 4 BTGD Ban Tổng Giám đốc 5 BKS Ban Kiểm soát 6 ĐVTV Đơn vị Thành Viên 7 CN Chi nhánh 8 SJC Công ty cổ phần 9 BTCNS Ban Tổ chức Nhân sự & đào tạo 10 BTCKT Ban Tài chính Kế toán 11 BKHĐT Ban kế hoạch đầu từ 12 BTM Ban Thương mại 13 BPTKD Ban Phát triển kinh doanh và Quản lý dự án 14 BAT Ban An toàn sức khỏe 15 LĐ Lãnh đạo 16 CBCNV Cán bộ công nhân viên 17 ROV Thiết bị dùng trong dịch vụ khảo sát công trình dưới biển 18 DNNN Doanh nghiệp nhà nước 19 NNL Nguồn nhân lực 20 SXKD Sản xuất kinh doanh 21 BHYT Bảo hiểm y tế 22 BHXH Bảo hiểm xã hội 23 DA Dự án 24 CBQL Cán bộ quản lý 25 TS Tiến Sĩ 26 MBA Thạc sĩ 27 KS Kỹ sư 28 CN Cử Nhận 29 TC Trung cấp 30 SC Sơ cấp Đè tài: Đánh giá và đề xuất GF nhằm nâng cao CLg đội ngũ CBQL của Tcty CF DVKTDK VN Trần Văn Dũng CH QTKD BK Khóa 10B - 13 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1 Bảng các hệ số xét tính lợi ích xã hội - chính trị và ảnh hưởng đến môi trường trong việc xác định, đánh giá hiệu quả sản xuất công nghiệp Việt Nam.
- 4 Bảng 2 Biểu hiện yếu kém, nguyên nhân và tác động làm giảm hiệu quả của các loại công việc quản lý doanh nghiệp kém chất lượng.
- 7 Bảng 3 Tỷ trọng đảm nhiệm các chức năng của các cấp cán bộ quản lý doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.
- 12 Bảng 4 Tiêu chuẩn giám đốc, quản đốc doanh nghiệp sản xuất công nghiệp Việt Nam .
- 13 Bảng 5 Cơ cấu ba loại kiến thức quan trọng đối với cán bộ quản lý DNSX công nghiệp Việt Nam.
- yếu kém chấp nhận được trong công tác của đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của doanh nghiệp Việt Nam.
- 22 Bảng 7 Bảng tóm lược phương pháp đánh giá chung kết định lượng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp.
- 22 Bảng 8 Kết quả diễn giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách thu hút ban đầu cán bộ quản lý giỏi của công ty.
- 27 Bảng 9 Kết quả luận giải đề xuất đổi mới chính sách thu hút ban đầu cán bộ quản lý giỏi của công ty.
- 30 Bảng 12 Kết quả diễn giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách đãi ngộ cán bộ quản lý giỏi của công ty.
- 30 Bảng 13 Kết quả luận giải đề xuất đổi mới chính sách đãi ngộ cán bộ quản lý giỏi của công ty.
- 31 Bảng 14 Kết quả diễn giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ quản lý của công ty.
- 32 Bảng 15 Kết quả luận giải đề xuất đổi mới chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho từng loại cán bộ quản lý của công ty.
- 33 Đè tài: Đánh giá và đề xuất GF nhằm nâng cao CLg đội ngũ CBQL của Tcty CF DVKTDK VN Trần Văn Dũng CH QTKD BK Khóa 10B - 13 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh .
- 55 Bảng 2.7: Mức độ hấp dẫn của chính sách thu hút cán bộ quản lý.
- Kết quả tổng hợp các chính sách đãi ngộ của doanh nghiệp đối với cán bộ quản lý PTSC JSC.
- Kết quả tổng hợp các chỉ số của chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý của PTSC JSC.
- Một số đề xuất đổi mới cơ chế chính sách đãi ngộ cán bộ quản lý của Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam.
- Một số đề xuất đổi mới chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý của PTSC JSC.
- 84 Đè tài: Đánh giá và đề xuất GF nhằm nâng cao CLg đội ngũ CBQL của Tcty CF DVKTDK VN Trần Văn Dũng CH QTKD BK Khóa 10B - 13 DANH MỤC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ Hình 1.1 Vị thế cạnh tranh quyết định mức độ khó (dễ) đạt hiệu quả cao hoạt động của doanh nghiệp.
- 5 Hình 1.2 Quá trình tác động của chất lượng quản lý đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
- 7 Hình 1.3 Quan hệ giữa chất lượng quản lý với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp..
- 10 Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Tổng Công ty Cổ Phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam PTSC.
- 1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP.
- 3 1.1 Quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh với chất lượng quản lý hoạt động và với chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của doanh nghiệp.
- 3 1.2 Phương pháp đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp.
- 11 1.3 Các nhân tố và hướng giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp.
- 24 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ KỸ THUẬT DẦU KHÍ VIỆT NAM.
- 46 2.2 Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Tổng Công ty Dịch vụ Kỹ thuật Dầu Khí Việt Nam.
- 49 2.2.3 Đánh giá chất lượng công tác của đội ngũ cán bộ quản lý của PTSC JSC.
- 51 2.2.4 Đánh giá toàn diện chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý PTSC JSC.
- 54 2.3.1.Những nguyên nhân của tình hình chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý chưa cao của Tổng Công ty Dịch vụ Kỹ thuật dầu khí Việt Nam.
- 55 Đè tài: Đánh giá và đề xuất GF nhằm nâng cao CLg đội ngũ CBQL của Tcty CF DVKTDK VN Trần Văn Dũng CH QTKD BK Khóa 10B Về mức độ sát đúng của kết quả xác định nhu cầu, quy hoạch cán bộ quản lý của Tổng Công ty Dịch vụ Kỹ thuật dầu khí Việt Nam.
- 56 2.3.3.Về mức độ hấp dẫn của chính sách giữ và thu hút thêm cbql giỏi và mức độ hợp lý của tổ chức đào tạo bổ sung cho cán bộ quản lý mới được bổ nhiệm của Tổng Công ty Dịch vụ Kỹ thuật dầu khí Việt Nam.
- 57 2.3.4.Về mức độ hợp lý của tiêu chuẩn xem xét bổ nhiệm cán bộ quản lý của Tổng công ty CP Dịch vụ kỹ thuật dầu khí Việt Nam PTSC.
- Về mức độ hợp lý của phương pháp đánh giá thành tích và mức độ hấp dẫn của chính sách đãi ngộ cho các loại cán bộ quản lý của Tổng Công ty Cổ Phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam PTSC.
- Về mức độ hấp dẫn của chính sách hỗ trợ và tổ chức đào tạo nâng cao cho cán bộ quản lý của Tổng Công ty Cổ Phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam PTSC.
- 66 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CỦA TỔNG CÔNG TY CP DỊCH VỤ KỸ THUẬT DẦU KHÍ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2016.
- Những sức ép và những yêu cầu mới đối với đội ngũ CBQL của Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam đến năm 2016.
- Những yêu cầu mới đối với đội ngũ cán bộ quản lý Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam đến năm 2016.
- Giải pháp 1: Đổi mới cơ chế sử dụng: Quy hoạch thăng tiến, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đánh giá thành tích đóng góp, đãi ngộ cán bộ quản lý của Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam đến năm 2016.
- Đổi mới quy hoạch thăng tiến và tiêu chuẩn đề bạt cán bộ quản lý của Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam.
- Đổi mới công tác đánh giá thành tích đóng góp và đãi ngộ đội ngũ cán bộ quản lý Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam.
- Giải pháp 2: Đổi mới chính sách hỗ trợ, nội dung và phương pháp đào tạo nâng cao trình độ cho từng loại cán bộ quản lý của Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam đến năm 2016.
- 92 Đề tài: Đánh giá và đè xuất giải pháp nhằm nầng cao CLg đội ngũ CBQL Tcty DVKTDK VN Trần Văn Dũng CH QTKD BK Khóa 10B - 13 1LỜI MỞ ĐẦU 1.
- Lý do chọn đề tài Sau 18 môn học của chương trình đào tạo thạc sỹ QTKD của ĐHBK Hà Nội cá em nhận thức sâu sắc thêm rằng: Chất lượng quản lý, chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý có vai trò quyết định đối với khả năng cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp khi nước ta chuyển sang kinh tế thị trường, hội nhập kinh tế quốc tế.
- Tiếp theo, sau hơn 10 năm công tác ở các đơn vị thành viên trong Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật dầu khi Việt Nam, em thấy năng lực cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh thật sự còn có thể cao hơn nữa, chứng tỏ chất lượng quản lý, chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của công ty còn nhiều điều bất cập.
- Lý do cuối cùng là căn cứ vào chuyên ngành đào tạo và công tác của em trong tương lai em đã chủ động đề xuất và được thầy giáo hướng dẫn và Viện chuyên ngành chấp thuận cho làm luận văn thạc sỹ với đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật dầu khi Việt Nam (PTSC).
- Mục đích nghiên cứu: Đưa ra những cơ sở lý luận để đánh giá chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý.
- những chỉ tiêu cụ thể để đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý.
- Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ CBQL của Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật dầu khi Việt Nam.
- Trên cơ sở phân tích thực trạng và đánh giá tình hình chung, đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật dầu khi Việt Nam.
- Đề tài: Đánh giá và đè xuất giải pháp nhằm nầng cao CLg đội ngũ CBQL Tcty DVKTDK VN Trần Văn Dũng CH QTKD BK Khóa 10B - 13 24.
- Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận văn: Lần đầu tiên tiếp thu phương pháp mới đánh giá chất lượng đội ngũ CBQL doanh nghiệp cho Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật dầu khi Việt Nam một cách bài bản, định lượng.
- Lần đầu tiên đề xuất những giải pháp đi vào thực tiễn, cụ thể, mạnh mẽ nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật dầu khi Việt Nam.
- Nội dung của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng đội ngũ CBQL doanh nghiệp trong kinh tế thị trường.
- Chương 2: Phân tích thực trạng chất lượng đội ngũ CBQL của Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật dầu khi Việt Nam .
- Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật dầu khi Việt Nam.
- Đề tài: Đánh giá và đè xuất giải pháp nhằm nầng cao CLg đội ngũ CBQL Tcty DVKTDK VN Trần Văn Dũng CH QTKD BK Khóa 10B - 13 3Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Từ khi có cạnh tranh từ đáng kể trở lên nhiều doanh nghiệp Việt Nam nhận biết sâu sắc thêm rằng: chất lượng quản lý là nhân tố quyết định nhiều nhất sức cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh, tồn tại và phát triển.
- Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp chuyển trọng tâm vào cạnh tranh giành dật 3 loại người tài: cán bộ quản lý giỏi, chuyên gia công nghệ và thợ lành nghề.
- Đội ngũ cán bộ quản lý giỏi là loại người tài có vai trò quyết định lớn nhất ở doanh nghiệp.
- Thực tiễn phát triển hoạt động của doanh nghiệp đòi hỏi lý luận phải trả lời rõ ràng, cụ thể được đồng thời 3 câu hỏi là: tại sao khi có cạnh tranh từ đáng kể trở lên phải thường xuyên nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của doanh nghiệp.
- 1.1 Quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh với chất lượng quản lý hoạt động và với chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của doanh nghiệp Để doanh nghiệp tồn tại và phát triển được khi có cạnh tranh từ đáng kể trở lên chúng ta cần phải hiểu, quán triệt bản chất và mục đích hoạt động của doanh nghiệp trong giải quyết tất cả các vấn đề, các mối quan hệ của hoặc liên quan đến quá trình kinh doanh.
- nhận thức và đầu tư thỏa dáng cho quản lý doanh nghiệp..
- Trong kinh tế thị trường hoạt động của doanh nghiệp là quá trình đầu tư, sử dụng các nguồn lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị trường, tạo lập hoặc củng cố vị thế với kỳ vọng đạt hiệu quả cao bền lâu nhất có thể.
- Doanh nghiệp là đơn vị tiến hành một hoặc một số hoạt động kinh doanh, là tổ chức làm kinh tế.
- Doanh nghiệp có thể kinh doanh sản xuất, kinh doanh thương mại, kinh doanh dịch vụ.
- Như vậy, bản chất của hoạt động của doanh nghiệp là đầu tư, sử dụng các nguồn lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị trường, những lợi ích phát sinh.
- Mục đích hoạt động của doanh nghiệp là đạt được hiệu quả hoạt động Đề tài: Đánh giá và đè xuất giải pháp nhằm nầng cao CLg đội ngũ CBQL Tcty DVKTDK VN Trần Văn Dũng CH QTKD BK Khóa 10B - 13 4cao nhất, bền lâu nhất có thể.
- Theo GS, TS Đỗ Văn Phức [15, tr 15], hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là kết quả tương quan, so sánh những lợi ích thu được từ hoạt động của doanh nghiệp quy tính thành tiền với tất cả các chi phí cho việc có được các lợi ích đó cũng quy tính thành tiền.
- Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là tiêu chuẩn được sáng tạo để đánh giá, lựa chọn mỗi khi cần thiết.
- Để tính toán được hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trước hết cần tính toán được toàn bộ các lợi ích và toàn bộ các chi phí tương thích.
- Trong kinh tế thị trường doanh nghiệp tiến hành kinh doanh là tham gia cạnh tranh.
- Vị thế cạnh tranh (lợi thế so sánh) của doanh nghiệp chủ yếu quyết định mức độ hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Hình 1.1 Vị thế cạnh tranh quyết định mức độ khó (dễ) đạt hiệu quả cao hoạt động của doanh nghiệp Thực tế của Việt nam từ trước đến nay và thực tế của các nước trên thế giới luôn chỉ ra rằng: vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp chủ yếu do trình độ (năng lực) lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp đó quyết định.
- Quản lý doanh nghiệp viết đầy đủ là quản lý hoạt động của doanh nghiệp, nó bao gồm xác quản lý chiến lược và quản lý điều hành.
- Quản lý chiến lược bao gồm: hoạch định chiến lược, thẩm định chiến lược và chỉ đạo thực hiện chiến lược.
- Doanh nghiệp làm ăn lớn khi có cạnh tranh đáng kể muốn đạt hiệu quả cao không thể không có chiến lược kinh doanh, quản lý chiến lược.
- Quản lý điều hành hoạt động của doanh nghiệp là tìm cách, biết cách tác động đến những con người, nhóm người để họ tạo ra và luôn duy trì ưu thế về chất lượng, giá, thời hạn của sản phẩm, thuận tiện cho khách hàng.
- Quản lý doanh nghiệp một cách bài bản, có đầy đủ căn cứ khoa học là nhân tố quan trọng nhất của hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Quản lý hoạt động của doanh nghiệp được nhìn nhận từ nhiều phương diện, từ quá trình kinh doanh là thực hiện các thao tác tư duy, trí tuệ của 6 công đoạn sau đây.
- Nếu có yếu kém dù chỉ trong một công đoạn nêu ở trên là hiệu lực quản lý kém, hiệu quả kinh doanh thấp.
- Theo quy trình quản lý hoạt động của doanh nghiệp là thực hiện đồng bộ bốn loại công việc sau.
- Điều phối hoạt động của doanh nghiệp.
- Không thực hiện hoặc thực hiện không tót dù chỉ một loại công việc nêu ở trên là hiệu lực quản lý kém, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thấp.
- Trình độ (năng lực, chất lượng) lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp được nhận biết, đánh giá trên cơ sở chất lượng thực hiện 6 công đoạn nêu ở trên.
- Đề tài: Đánh giá và đè xuất giải pháp nhằm nầng cao CLg đội ngũ CBQL Tcty DVKTDK VN Trần Văn Dũng CH QTKD BK Khóa 10B - 13 7 Hình 1.2 Quá trình tác động của chất lượng quản lý đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Chất lượng quản lý kinh doanh được nhận biết, đánh giá thông qua hiệu lực quản lý.
- Hiệu lực quản lý được nhận biết, đánh giá thông qua chất lượng của các quyết định, biện pháp quản lý.
- Chất lượng của các quyết định, biện pháp quản lý phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng của các cơ sở, căn cứ.
- Hiệu lực quản lý là tập hợp những diễn biến, thay đổi ở đối tượng quản lý khi có tác động của chủ thể quản lý.
- Hiệu lực quản lý cao khi có nhiều diễn biến, thay đổi tích cực ở đối tượng quản lý do tác động của chủ thể quản lý.
- Thay đổi, diễn biến tích cực là thay đổi, diễn biến theo hướng đem lại lợi ích cho con người, phù hợp với mục đích của quản lý.
- Chất lượng của quyết định, giải pháp, biện pháp quản lý, chất lượng sản phẩm của từng loại công việc quản lý được đánh giá bằng cách xem xét trực tiếp, sau đó xem chúng được xét tính đầy đủ đến đâu các mặt, các yếu tố ảnh hưởng và trên cơ sở xem xét chất lượng (độ tin cậy) của các số liệu, thông tin (căn cứ) sử dụng.
- Bảng 2 Biểu hiện yếu kém, nguyên nhân và tác động làm giảm hiệu quả của các loại công việc quản lý doanh nghiệp kém chất lượng Loại CVQLdn Biểu hiện Nguyên nhân trực tiếp, sâu xa Tác động làm giảm hiệu quả kinh doanh 1.
- Trình độ khoa học, công nghệ Giá thành Hiệu quả kinh doanh Chất lượng quản lý hoạt động của doanh nghiệp Khả năng cạnh tranh của sản phẩm Trình độ và động cơ làm việc của đa số người lao động Chất lượng sản phẩm Đề tài: Đánh giá và đè xuất giải pháp nhằm nầng cao CLg đội ngũ CBQL Tcty DVKTDK VN Trần Văn Dũng CH QTKD BK Khóa 10B - 13 8doanh kém chất lượng thị trường không cần nhiều.
- Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp giảm hoặc không tăng hoặc tăng chậm.
- Chi phí cho hoạt động quản lý cao do mức độ tích cực, sáng tạo trong công việc của từng cán bộ và mức độ phối hợp, trôi chảy trong hoạt động của bộ máy thấp.
- Trục trặc, lãng phí, rủi ro nhiều, giá thành đơn vị sản phẩm của doanh nghiệp cao

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt